1. | |
道徙多阪,胡言連蹇。譯喑且聾,莫使道通。請遏不行,求事無功。 Đạo tỉ đa phản , hồ ngôn
liên kiển . Dịch âm thả
lung , mạc sử đạo thông . Thỉnh át bất hành , cầu sự vô công .
|
2. | |
招殃來螯,害我邦國。病傷手足,不得安息。 Chiêu ương lai ngao , hại ngă bang
quốc . Bệnh
thương thủ túc , bất đắc an tức .
|
3. | |
陽孤亢極,多所恨惑。車傾蓋亡,身常憂惶。乃得其愿,雌雄相從。
Dương cô kháng cực , đa sở
hận hoặc . Xa khuynh
cái vong , thân thường ưu hoàng . Năi đắc kỳ nguyện , thư hùng tương
ṭng .
|
4. | | 鵊鵴鳲鳩,専一無憂。君子是則,長受嘉福。 ? ?
Thi cưu , chuyên nhất vô ưu . Quân tử thị tắc ,
trường thụ gia phúc .
|
5. | | 目瞤足動,喜如其愿,舉家蒙寵。 Mục ?
túc động , hỉ như kỳ nguyện , cử gia mông
sủng .
|
6. | |
龍馬上山,絕無水泉,喉焦唇干,舌不能言。 Long mă thượng san , tuyệt vô thủy tuyền , hầu tiêu
thần can , thiệt bất năng ngôn .
|
7. | |
倉盈庾億,宜稼黍稷。年歲豐熟,民人安息。 Thương doanh dữu ức , nghi giá thử tắc . Niên tuế
phong thục , dân nhân an tức .
|
8. | |
中夜犬吠,盜在牆外。神明佑助,消散皆去。 Trung dạ khuyển phệ , đạo tại tường ngoại . Thần
minh hữu trợ , tiêu tán giai khứ .
|
9. | |
据斗運樞,順天無憂。所行造德,與樂並居。 Cư đẩu vận xu , thuận thiên vô ưu . Sở hành tạo
đức , dữ nhạc tịnh cư .
|
10. | |
空拳握手,委地更起。富饒豐衍,快樂無已。 Không quyền ác thủ , ủy địa canh khởi . Phú nhiêu
phong diễn , khoái nhạc vô dĩ .
|
11. | |
不風不雨,白日皎皎,宜出驅馳,通理大道。 Bất phong bất vũ , bạch nhật kiểu kiểu , nghi xuất
khu tŕ , thông lư đại đạo .
|
12. | |
載日晶光,驂駕六龍。祿命徹天,封爲燕王。 Tái nhật tinh quang , tham giá lục long . Lộc mệnh
triệt thiên , phong vi yến vương .
|
13. | |
子號索哺,母行求食。反見空巢,訾我長息。 Tử hiệu tác bộ , mẫu hành cầu thực . Phản kiến
không sào , tí ngă trường tức .
|
14. | |
上帝之生,福佑日成。修德行惠,樂且安宁。 Thượng đế chi sanh , phúc hữu nhật thành . Tu đức
hành huệ , nhạc thả an trữ .
|
15. | |
山險難登,澗中多石。車馳軎擊,載重傷軸,擔載差躓,踠跌失足。 San hiểm nan đăng , giản trung đa thạch .
Xa tŕ ?
kích , tái trọng thương trục , đảm tái soa chí , ?
điệt thất túc .
|
16. | |
禹鑿龍門,通利水源。東注滄海,民得安從。 Vũ tạc long môn , thông lợi thủy nguyên . Đông chú
thương hải , dân đắc an ṭng .
|
17. | |
乘龍上天,兩蛇爲輔,踊躍云中,游觀滄海,民樂安處。 Thừa long thượng thiên , lưỡng xà
vi phụ , dũng
dược vân trung , du quan thương hải , dân nhạc an xứ .
|
18. | |
彭祖九子,据德不殆。南山松柏,長受嘉福。 Bành tổ cửu tử , cư đức bất đăi . Nam san tùng
bách , trường thụ gia phúc .
|
19. | |
南山昊天,刺政關身。疾悲無辜,皆憎爲仇。 Nam san hạo thiên , thứ chánh quan thân . Tật bi
vô cô , giai tăng vi cừu .
|
20. | |
江河淮海,天之奧府。眾利所聚,可以饒有。樂我君子,百福是受。 Giang hà hoài hải , thiên chi áo phủ . Chúng lợi
sở tụ , khả dĩ nhiêu hữu . Nhạc ngă quân tử , bách phúc thị thụ .
|
21. | |
堅冰黃鳥,終日悲號。不見白粒,但見藜蒿,數驚鷙鳥,爲我心憂。 Kiên băng hoàng điểu ,
chung nhật bi hiệu . Bất
kiến bạch lạp , đăn kiến lê hao , sổ kinh chí điểu , vi ngă tâm ưu .
|
22. | |
室如懸磬,既危且殆。早見之士,依山谷處。 Thất như huyền khánh , kư nguy thả đăi . Tảo kiến
chi sĩ , y san cốc xứ .
|
23. | |
大禹戒路,蚩尤除道。周匝萬里,不危不殆,見其所使,無所不在。 Đại vũ giới lộ , xi vưu trừ đạo . Chu tạp vạn lí ,
bất nguy bất đăi , kiến kỳ sở sử , vô sở bất tại .
|
24. | |
三人爲旅,俱歸北海。入門上堂,拜謁王母,飲勞我酒。 Tam nhân vi lữ , câu quy bắc hải . Nhập môn thượng
đường , bái yết vương mẫu , ẩm lao ngă tửu .
|
25. | |
傳言相誤,非干徑路。鳴鼓逐狐,不知蹟處。 Truyền ngôn tương ngộ , phi can kính lộ . Minh cổ
trục hồ , bất tri tích xứ .
|
26. | |
三羊爭雌,相逐奔馳。終日不食,精气勞疲。 Tam dương tranh thư , tương trục bôn tŕ . Chung
nhật bất thực , tinh khí lao b́ .
|
27. | |
純服黃裳,戴上以興。德義既生,天下歸仁。 Thuần phục hoàng thường , đái thượng dĩ hưng . Đức
nghĩa kư sanh , thiên hạ quy nhân .
|
28. | |
桀跖並處,人民愁苦。權兵荷糧,戰于齊魯。 Kiệt chích tịnh xứ , nhân dân sầu khổ . Quyền binh
hà lương , chiến vu tề lỗ .
|
29. | |
黃鳥采綠,既嫁不答。念我父兄,思復邦國。 Hoàng điểu thải lục , kư giá bất đáp . Niệm ngă
phụ huynh , tư phục bang quốc .
|
30. | |
胎生孚乳,長息成就。充滿帝室,家國昌富。 Thai sanh phu nhũ , trường tức thành tựu . Sung
măn đế thất , gia quốc xương phú .
|
31. | |
三人求桔,反得大粟。女貴以富,黃金百鎰 Tam nhân cầu kết , phản đắc đại túc . Nữ quư dĩ
phú , hoàng kim bách dật
|
32. | |
東山西岳,會合俱食。百家送從,以成恩福。
Đông san tây nhạc , hội hiệp câu thực . Bách gia
tống ṭng , dĩ thành ân phúc .
|
33. | |
弱雞無距,與鵲交斗。翅折目盲,爲鳩所傷。 Nhược kê vô cự , dữ thước giao đẩu . Sí chiết mục
manh , vi cưu sở thương .
|
34. | |
隙大牆坏,蠹眾木折。狼虎爲政,天降罪罰。高弒望夷,胡亥以斃。 Khích đại tường khôi , đố chúng mộc chiết . Lang
hổ vi chánh , thiên hàng tội phạt . Cao thí vọng di , hồ hợi dĩ tễ .
|
35. | |
三痴俱走,迷路失道。惑不知歸,反入患口。 Tam si câu tẩu , mê lộ thất đạo . Hoặc bất tri quy
, phản nhập hoạn khẩu .
|
36. | |
弓矢俱張,把彈折弦。丸發不至,道遇害患。 Cung thỉ câu trương , bả đạn chiết huyền . Hoàn
phát bất chí , đạo ngộ hại hoạn .
|
37. | |
三女求夫,伺候山隅,不見復關,長思嘆憂。 Tam nữ cầu phu , tư hậu san ngung , bất kiến phục
quan , trường tư thán ưu .
|
38. | |
陽旱炎炎,傷害禾谷。穡人無食,耕夫嘆息。 Dương hạn viêm viêm , thương hại ḥa cốc . Sắc
nhân vô thực , canh phu thán tức .
|
39. | |
騎豚逐羊,不見所望。徑涉虎廬,亡羝失羔。 Kị đồn trục dương , bất kiến sở vọng . Kính thiệp
hổ lư , vong đê thất cao .
|
40. | |
暗昧冥語,相傳詿誤。鬼魅所居,誰知臥處。 Ám muội minh ngữ , tương truyền quái ngộ . Quỷ mị
sở cư , thùy tri ngọa xứ .
|
41. | |
姬姜祥淑,而人偶食。論仁議福,以安王室。 Cơ khương tường thục , nhi nhân ngẫu thực . Luận
nhân nghị phúc , dĩ an vương thất .
|
42. | |
公孫駕驪,載聘東齊。延陵說產,遺季纻衣。(ấu 幼) Công tôn giá ly , tái sính đông tề . Diên lăng
thuyết sản , di quư ? y .
|
43. | |
孤竹之墟,失婦亡夫。傷于蒺藜,不見少妻,東郭棠姜,武氏以亡。 Cô trúc chi khư , thất phụ
vong phu . Thương vu
tật lê , bất kiến thiểu thê , đông quách đường khương , vũ thị dĩ vong .
|
44. | |
仁政不暴,鳳凰來舍。四時順節,民安其處。 Nhân chánh bất bạo , phượng hoàng lai xá . Tứ thời
thuận tiết , dân an kỳ xứ .
|
45. | |
任劣力薄,孱駑恐怯。如蝟見鵲,不敢格拒。 Nhiệm liệt lực bạc , sàn nô khủng khiếp . Như vị
kiến thước , bất cảm cách cự .
|
46. | |
衛侯東游,惑于少姬。忘我考妣,久迷不來。 Vệ hầu đông du , hoặc vu thiểu cơ . Vong ngă khảo
tỉ , cửu mê bất lai .
|
47. | | 噂噂 所言,莫如我垣。歡喜堅固,可以長安。(một bên là chữ tôn 尊) ? ? Sở ngôn , mạc như ngă viên . Hoan
hỉ kiên cố ,
khả dĩ Trường an .
|
48. | |
鸑鳴岐山,鱉應山淵。男女構精,萬物化生。文王以成,爲開周庭。 Nhạc minh ḱ san , miết ứng
san uyên . Nam nữ cấu
tinh , vạn vật hóa sanh . Văn vương dĩ thành , vi khai chu đ́nh .
|
49. | |
玄黃虺隤,行者勞疲,役夫憔悴,逾時不歸。 Huyền hoàng hủy đồi , hành giả lao b́ , dịch phu
tiều tụy , du thời bất quy .
|
50. | |
弱足鉞跟,不利出門。市賈不利,折亡爲患。 Nhược túc việt cân , bất lợi xuất môn . Thị cổ bất
lợi , chiết vong vi hoạn .
|
51. | | 懸貆素餐,居非其安。失輿剝廬,休坐徒居。 Huyền ? tố xan , cư phi kỳ an . Thất dư bác lư ,
hưu tọa đồ cư .
|
52. | |
民怯城惡,奸人所伏。寇賊大至,入我邦城,妻子俘獲。 Dân khiếp thành ác , gian nhân sở phục . Khấu tặc
đại chí , nhập ngă bang thành , thê tử phu hoạch .
|
53. | |
陽低頭,陰仰首,水爲災,傷我足,進不利,難生子。 Dương đê đầu , âm ngưỡng thủ , thủy vi tai ,
thương ngă túc , tiến bất lợi , nan sanh tử .
|
54. | |
背北相憎,心意不同,如火與金。 Bối bắc tương tăng , tâm ư bất đồng , như hỏa dữ
kim .
|
55. | |
太微帝室,黃帝所値。藩屏周衛,不可得入,常安無患。 Thái vi đế thất , hoàng đế sở trị .
Phiên b́nh chu
vệ , bất khả đắc nhập , thường an vô hoạn .
|
56. | |
繭栗犧牲,敬享鬼神。神嗜飲食,受福多孫。 Kiển lật hy sinh , kính hưởng quỷ thần . Thần thị
ẩm thực , thụ phúc đa tôn .
|
57. | |
出門逢惡,與禍爲怨。更相擊刺,傷我手端。 Xuất môn phùng ác , dữ họa vi oán . Canh tương
kích thứ , thương ngă thủ đoan .
|
58. | | 鹢飛中途,舉事不進,眾人亂潰。(nghịch 鷁) Nghịch phi trung
đồ , cử sự bất tiến , chúng nhân loạn
hội .
|
59. | | 跛踦相隨,日暮牛疲。陵遲后旅,失利亡雌。 Bả ?
tương tùy , nhật mộ ngưu b́ . Lăng tŕ hậu lữ
, thất lợi vong thư .
|
60. | |
龍角博顙,位至公卿。世祿長久,起動安宁。 Long giác bác tảng , vị chí công khanh . Thế lộc trường
cửu , khởi động an trữ . |
61. | |
舜升大禹,石夷之野。征詣王庭,拜治水土。 Thuấn thăng đại vũ , thạch di chi dă . Chinh nghệ
vương đ́nh , bái tŕ thủy thổ .
|
62. | |
從風放火,荻芝俱死。三害集房,叔子中傷。 Tùng phong phóng hỏa , địch chi câu tử . Tam hại
tập pḥng , thúc tử trung thương .
|
63. | |
梗生荊山,命制輸班。袍衣剝脫,夏熱冬寒。饑餓枯槁,眾人莫憐。 Ngạnh sanh kinh san , mệnh chế thâu ban . Bào y
bác thoát , hạ nhiệt đông hàn . Cơ ngạ khô cảo , chúng nhân mạc liên .
|
64. | |
長面大鼻,來解己憂。遺吾福子,與我惠妻,惠吾嘉喜。 Trường diện đại tị , lai giải kỷ ưu . Di ngô phúc tử
, dữ ngă huệ thê , huệ ngô gia hỉ .
|