Tác giả |
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 1 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 1:43am | Đã lưu IP
|
|
|
目錄
Mục lục
方重審序
Phương trọng thẩm tự
徐樂吾自序
Từ nhạc ngô tự tự
《子平真詮》原序
" Tử bình chân thuyên " nguyên tự
凡例
Phàm lệ
一.論十干十二支
Nhất ? luận thập can thập nhị chi
二.論陰陽生克
Nhị ? luận âm dương sanh khắc
三.論陰陽生死(附支藏人元司令圖表)
Tam ? luận âm dương sanh tử ( phụ chi tàng nhân nguyên ti lệnh đồ biểu )
四.論十干配合性情
Tứ ? luận thập can phối hiệp tính tình
五.論十干合而不合
Ngũ ? luận thập can hiệp nhi bất hiệp
六.論十干得時不旺失時不弱
Lục ? luận thập can đắc thời bất vượng thất thời bất nhược
七.論刑衝會合解法
Thất ? luận hình xung hội hiệp giải pháp
八.論用神
Bát ? luận dụng thần
九.論用神成敗救應
Cửu ? luận dụng thần thành bại cứu ứng
十.論用神變化
Thập ? luận dụng thần biến hóa
十一.論用神純雜
Thập nhất ? luận dụng thần thuần tạp
十二.論用神格局高低
Thập nhị ? luận dụng thần cách cục cao đê
十三.論用神因成得敗因敗得成
Thập tam ? luận dụng thần nhân thành đắc bại nhân bại đắc thành
十四.論用神配气候得失
Thập tứ ? luận dụng thần phối khí hậu đắc thất
十五.論相神緊要
Thập ngũ ? luận tương thần khẩn yếu
十六.論雜气如何取用
Thập lục ? luận tạp khí như hà thủ dụng
十七.論墓庫刑衝之說
Thập thất ? luận mộ khố hình xung chi thuyết
十八.論四吉神能破格
Thập bát ? luận tứ cát thần năng phá cách
十九.論四凶神能成格
Thập cửu ? luận tứ hung thần năng thành cách
二十.論生克先后分吉凶
Nhị thập ? luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung
二十一.論星辰無關格局
Nhị thập nhất ? luận tinh thần vô quan cách cục
二十二.論外格用舍
Nhị thập nhị ? luận ngoại cách dụng xá
二十三.論宮分用神配六親
Nhị thập tam ? luận cung phân dụng thần phối lục thân
二十四.論妻子
Nhị thập tứ ? luận thê tử
二十五.論行運
Nhị thập ngũ ? luận hành vận
二十六.論行運成格變格
Nhị thập lục ? luận hành vận thành cách biến cách
二十七.論喜忌干支有別
Nhị thập thất ? luận hỉ kị can chi hữu biệt
二十八.論支中喜忌逢運透清
Nhị thập bát ? luận chi trung hỉ kị phùng vận thấu thanh
二十九.論時說拘泥格局
Nhị thập cửu ? luận thời thuyết câu nê cách cục
三十.論時說以訛傳訛
Tam thập ? luận thời thuyết dĩ ngoa truyền ngoa
三十一.論正官
Tam thập nhất ? luận chánh quan
三十二.論正官取運
Tam thập nhị ? luận chánh quan thủ vận
三十三 論財
Tam thập tam luận tài
三十四.論財取運
Tam thập tứ ? luận tài thủ vận
三十五.論印綬
Tam thập ngũ ? luận ấn thụ
三十六.論綬印取運
Tam thập lục ? luận thụ ấn thủ vận
三十七.論食神
Tam thập thất ? luận thực thần
三十八.論食神取運
Tam thập bát ? luận thực thần thủ vận
三十九.論偏官
Tam thập cửu ? luận thiên quan
四十.論偏官取運
Tứ thập ? luận thiên quan thủ vận
四十二.論傷官
Tứ thập nhị ? luận thương quan
四十二.論傷官取運
Tứ thập nhị ? luận thương quan thủ vận
四十三.論陽刃
Tứ thập tam ? luận dương nhận
四十四.論陽刃取運
Tứ thập tứ ? luận dương nhận thủ vận
四十五.論建祿月劫
Tứ thập ngũ ? luận kiến lộc nguyệt kiếp
四十六.論建祿月劫取運
Tứ thập lục ? luận kiến lộc nguyệt kiếp thủ vận
四十七.論雜格
Tứ thập thất ? luận tạp cách
四十八.論雜格取運
Tứ thập bát ? luận tạp cách thủ vận
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 2 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 1:45am | Đã lưu IP
|
|
|
方重審序
Phương trọng thẩm tự
命理乃吾國科學與哲學融貫而成一種學說,數千年來傳衍嬗變,或隱或現,全賴一二有心人爲之繼續維系,賴以不絕,其中确有學術上硏究之价値,非徒痴人說夢,荒誕不經之謂也。其所以至今不能在科學中成立一種地位者,實有數困。蓋古代士大夫階級目醫卜星相爲九流之學,多恥道之;而發明諸大師又故爲惝恍迷離之辭,以待后人探索;僩有一二賢者有所發明,亦秘莫如深,既恐泄天地之秘,復恐譏爲旁門左道,始終不肯公開硏究,成立一有系統說明之書籍,貽之后世。故居今日而欲硏究此種學術,實一極困難之事。
Mệnh lý nãi ngô quốc khoa học dữ triết học
dung quán nhi thành nhất chủng học thuyết , sổ thiên niên lai truyện
diễn thiện biến , hoặc ẩn hoặc hiện , toàn lại nhất nhị hữu tâm nhân vi
chi kế tục duy hệ , lại dĩ bất tuyệt , kỳ trung xác hữu học thuật
thượng nghiên cứu chi giới trị , phi đồ si nhân thuyết mộng , hoang đản
bất kinh chi vị dã . Kỳ sở dĩ chí kim bất năng tại khoa học trung thành
lập nhất chủng địa vị giả , thật hữu số khốn . Cái cổ đại sĩ đại phu
giai cấp mục y bốc tinh tương vi cửu lưu chi học , đa sỉ đạo chi ; nhi
phát minh chư đại sư hựu cố vi ? hoảng mê ly chi từ , dĩ đãi hậu nhân
tham tác ; giản hữu nhất nhị hiền giả hữu sở phát minh , diệc bí mạc
như thâm , ký khủng tiết thiên địa chi bí , phục khủng ky vi bàng môn
tả đạo , thủy chung bất khẳng công khai nghiên cứu , thành lập nhất hữu
hệ thống thuyết minh chi thư tịch , di chi hậu thế . Cố cư kim nhật nhi
dục nghiên cứu thử chủng học thuật , thật nhất cực khốn nan chi sự .
按命理始于五星,一變而爲子平;五星稍完備者,首推果老《星宗》全一書。然自民國以來,欽天監改爲中央觀象台,七政四余台歷以及量天尺,無人推算,此道根本無從着手,恐將日就淹滅。所余子平一派,尚有線索可尋。此中舊籍,首推《滴天髓》與《子平真詮》二書,最爲完備精審,后之言命學者,千言萬語,不能越其范圍,如江河日月,不可廢者。然古人著書,喜故爲要渺之詞,蹈玄秘之積習,后學之士,卒難了解。《滴天髓》一書,幸有任鐵樵注本,征引宏博,譬解詳明,可謂斯道之龍象;而《子平真詮》,迄今無人加以詮釋。今徐子樂吾,既將任注《滴天髓》印行于前,復將《子平真詮》評注于后,可與任君先后比美,使斯道得一詳明而有系統之硏究,將來在學術上之地位,植一基礎,其功不在禹下矣。
Án mệnh lý thủy vu ngũ tinh , nhất biến nhi
vi tử bình ; ngũ tinh sảo hoàn bị giả , thủ thôi quả lão " tinh tông "
toàn nhất thư . Nhiên tự dân quốc dĩ lai , khâm thiên giam cải vi trung
ương quan tượng đài , thất chánh tứ dư đài lịch dĩ cập lượng thiên xích
, vô nhân thôi toán , thử đạo căn bổn vô tòng trước thủ , khủng tương
nhật tựu yêm diệt . Sở dư tử bình nhất phái , thượng hữu tuyến tác khả
tầm . Thử trung cựu tịch , thủ thôi " tích thiên tủy " dữ " tử bình
chân thuyên " nhị thư , tối vi hoàn bị tinh thẩm , hậu chi ngôn mệnh
học giả , thiên ngôn vạn ngữ , bất năng việt kỳ phạm vi , như giang hà
nhật nguyệt , bất khả phế giả . Nhiên cổ nhân trứ thư , hỉ cố vi yếu
miểu chi từ , đạo huyền bí chi tích tập , hậu học chi sĩ , tốt nan liễu
giải . " Tích thiên tủy " nhất thư , hạnh hữu nhiệm thiết tiều chú bổn
, chinh dẫn hoành bác , thí giải tường minh , khả vị tư đạo chi tượng ;
nhi " tử bình chân thuyên " , hất kim vô nhân gia dĩ thuyên thích . Kim
từ tử nhạc ngô , ký tương nhiệm chú " tích thiên tủy " ấn hành vu tiền
, phục tương " tử bình chân thuyên " bình chú vu hậu , khả dữ nhiệm
quân tiên hậu bỉ mỹ , sử tư đạo đắc nhất tường minh nhi hữu hệ thống
chi nghiên cứu , tương lai tại học thuật thượng chi địa vị , thực nhất
cơ sở , kỳ công bất tại vũ hạ hĩ .
后學者硏究命學原理,得此二書,不致誤入歧途。至于應用,仍有待乎多看古今命造,此所謂讀書與實驗二者並重。至天分之高低,與所得之淺深,更互爲因果。倘能合天才、學識、經驗三者以俱全,于斯道庶几入聖矣。此亦僩世而后來,非朝夕所能遇也。
Hậu học giả nghiên cứu mệnh học nguyên lý ,
đắc thử nhị thư , bất trí ngộ nhập kỳ đồ . Chí vu ứng dụng , nhưng hữu
đãi hồ đa khán cổ kim mệnh tạo , thử sở vị độc thư dữ thật nghiệm nhị
giả tịnh trọng . Chí thiên phân chi cao đê , dữ sở đắc chi thiển thâm ,
canh hỗ vi nhân quả . Thảng năng hiệp thiên tài , học thức , kinh
nghiệm tam giả dĩ câu toàn , vu tư đạo thứ kỷ nhập thánh hĩ . Thử diệc
giản thế nhi hậu lai , phi triêu tịch sở năng ngộ dã .
余談命理有年,所愧三者均有不足,迄今鮮有發明。而樂吾朝夕寢饋于斯,矻矻忘年,時有述作。今書成將付印行,不棄愚蒙,囑爲一言,愛略述所知,以發其端云。
Dư đàm mệnh lý hữu niên , sở quý tam giả
quân hữu bất túc , hất kim tiển hữu phát minh . Nhi nhạc ngô triêu tịch
tẩm quỹ vu tư , khốt khốt vong niên , thời hữu thuật tác . Kim thư
thành tương phó ấn hành , bất khí ngu mông , chúc vi nhất ngôn , ái
lược thuật sở tri , dĩ phát kỳ đoan vân .
丙子仲春桐城方重審序于海上小忘憂館
Bính tử trọng xuân đồng thành phương trọng thẩm tự vu hải thượng tiểu vong ưu quán
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 3 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 1:46am | Đã lưu IP
|
|
|
徐樂吾自序
Từ nhạc ngô tự tự
《子平真詮評注》竣,客有以袁了凡造命之說進者,曰:“ 命而可造,則命不足憑也。且子素習佛家言,如云命定,則命優無妨作惡,命劣爲善無益,有是理乎?夫命之優劣,孰造成之?孰主宰之?鬚知以宿世之善因,而成今生之佳命,以宿世之惡因,而成今生之劣命。命運優劣,成于宿因,此爲有定者也;今世之因,今世即見其果,此命之無定者也。嘗見有命優而運劣者,有命劣而運佳者;命如種子,運如開花之時節。命優運劣,如奇葩卉,而不値花時,僅可培養于溫室,而不爲世重;若命劣運劣,則弱草輕塵,蹂躪道旁矣。故命優而運劣者,大都安享有余,而不能有爲于時,此宿因也;若不安于義命,勉強進取,則傾家盪產,聲名狼藉,此近因也。故命之所定,功名事業,水到渠成;否則,棘地荊天,勞而無功。至于成功失敗之程度,則隨其所造之因,有非命運所能推算者,或者循是因而成將來之果,定未來之命,則不可知矣。是因果也,造命也,命理也,其理固相通者也。子曰‘君子居易以俟命’,又曰‘不知命無以爲君子’。《子平真詮評注》者,知命之入門方法,亦推求宿因之方便法門也。”客無言而退,因錄之以爲序。
" Tử bình chân thuyên bình chú " thuân ,
khách hữu dĩ viên liễu phàm tạo mệnh chi thuyết tiến giả , viết : "
mệnh nhi khả tạo , tắc mệnh bất túc bằng dã . Thả tử tố tập phật gia
ngôn , như vân mệnh định , tắc mệnh ưu vô phương tác ác , mệnh liệt vi
thiện vô ích , hữu thị lý hồ ? Phu mệnh chi ưu liệt , thục tạo thành
chi ? Thục chủ tể chi ? Tu tri dĩ túc thế chi thiện nhân , nhi thành
kim sanh chi giai mệnh , dĩ túc thế chi ác nhân , nhi thành kim sanh
chi liệt mệnh . Mệnh vận ưu liệt , thành vu túc nhân , thử vi hữu định
giả dã ; kim thế chi nhân , kim thế tức kiến kỳ quả , thử mệnh chi vô
định giả dã . Thường kiến hữu mệnh ưu nhi vận liệt giả , hữu mệnh liệt
nhi vận giai giả ; mệnh như chủng tử , vận như khai hoa chi thời tiết .
Mệnh ưu vận liệt , như kì ba hủy , nhi bất trị hoa thời , cận khả bồi
dưỡng vu ôn thất , nhi bất vi thế trọng ; nhược mệnh liệt vận liệt ,
tắc nhược thảo khinh trần , nhựu lận đạo bàng hĩ . Cố mệnh ưu nhi vận
liệt giả , đại đô an hưởng hữu dư , nhi bất năng hữu vi vu thời , thử
túc nhân dã ; nhược bất an vu nghĩa mệnh , miễn cường tiến thủ , tắc
khuynh gia đãng sản , thanh danh lang tạ , thử cận nhân dã . Cố mệnh
chi sở định , công danh sự nghiệp , thủy đáo cừ thành ; phủ tắc , cức
địa kinh thiên , lao nhi vô công . Chí vu thành công thất bại chi trình
độ , tắc tùy kỳ sở tạo chi nhân , hữu phi mệnh vận sở năng thôi toán
giả , hoặc giả tuần thị nhân nhi thành tương lai chi quả , định vị lai
chi mệnh , tắc bất khả tri hĩ . Thị nhân quả dã , tạo mệnh dã , mệnh lý
dã , kỳ lý cố tương thông giả dã . Tử viết ? quân tử cư dịch dĩ sĩ mệnh
? , hựu viết ? bất tri mệnh vô dĩ vi quân tử ? . " Tử bình chân thuyên
bình chú " giả , tri mệnh chi nhập môn phương pháp , diệc thôi cầu túc
nhân chi phương tiện pháp môn dã . " Khách vô ngôn nhi thối , nhân lục
chi dĩ vi tự .
民國二十五年二月東海樂吾氏識于海上寓次
Dân quốc nhị thập ngũ niên nhị nguyệt đông hải nhạc ngô thị thức vu hải thượng ngụ thứ
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 4 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 1:47am | Đã lưu IP
|
|
|
《子平真詮》原序
" Tử bình chân thuyên " nguyên tự
予自束發就傳,即喜讀子史諸集,暇則子平《淵海》、《大全》略爲流覽,亦頗曉其意。然無師授,而于五行生克之理,終若有所未得者。后復購得《三命通會》、《星學大成》諸書,悉心參究,晝夜思維,乃恍然于命之不可不信,而知命之君子當有以順受其正。
Dư tự thúc phát tựu truyện , tức hỉ độc tử
sử chư tập , hạ tắc tử bình " uyên hải " , " đại toàn " lược vi lưu lãm
, diệc pha hiểu kỳ ý . Nhiên vô sư thụ , nhi vu ngũ hành sanh khắc chi
lý , chung nhược hữu sở vị đắc giả . Hậu phục cấu đắc " tam mệnh thông
hội " , " tinh học đại thành " chư thư , tất tâm tham cứu , trú dạ tư
duy , nãi hoảng nhiên vu mệnh chi bất khả bất tín , nhi tri mệnh chi
quân tử đương hữu dĩ thuận thụ kỳ chánh .
戊子歲予由副貢充補官學教習,館舍在阜城門右,得交同里章公君安,歡若生平,相得無僩,每値館課暇,即詣君安寓談《三命》,彼此辯難,闡民無余蘊。已而三年期滿,僦居宛平沈明府署,得山陰沈孝瞻先生所著子平手錄三十九篇,不覺爽然自失,悔前次之揣摩未至。遂攜其書示君安,君安慨然嘆曰:“此談子平家真詮也!”
Mậu tử tuế dư do phó cống sung bổ quan học
giáo tập , quán xá tại phụ thành môn hữu , đắc giao đồng lý chương công
quân an , hoan nhược sanh bình , tương đắc vô giản , mỗi trị quán khóa
hạ , tức nghệ quân an ngụ đàm " tam mệnh " , bỉ thử biện nan , xiển dân
vô dư uẩn . Dĩ nhi tam niên kỳ mãn , tựu cư uyển bình trầm minh phủ thự
, đắc san âm trầm hiếu chiêm tiên sanh sở trứ tử bình thủ lục tam thập
cửu thiên , bất giác sảng nhiên tự thất , hối tiền thứ chi súy ma vị
chí . Toại huề kỳ thư thị quân an , quân an khái nhiên thán viết : "
thử đàm tử bình gia chân thuyên dã ! "
先生諱燡燔,成乾隆己未進士,天資穎悟,學業淵邃,其于造化精微,固神而明之,變化從心者矣。觀其論用神之成敗得失,又用神之因成得敗、因敗得成,用神之必兼看于忌神,與用神先后生克之別,並用神之透與全、有情無情、無力無力之辨,疑似毫芒,至詳且悉。是先生一生心血,生注于是,是安可以淹沒哉!
Tiên sanh húy ? phần , thành can long kỷ vị
tiến sĩ , thiên tư dĩnh ngộ , học nghiệp uyên thúy , kỳ vu tạo hóa tinh
vi , cố thần nhi minh chi , biến hóa tòng tâm giả hĩ . Quan kỳ luận
dụng thần chi thành bại đắc thất , hựu dụng thần chi nhân thành đắc bại
, nhân bại đắc thành , dụng thần chi tất kiêm khán vu kị thần , dữ dụng
thần tiên hậu sanh khắc chi biệt , tịnh dụng thần chi thấu dữ toàn ,
hữu tình vô tình , vô lực vô lực chi biện , nghi tự hào mang , chí
tường thả tất . Thị tiên sanh nhất sanh tâm huyết , sanh chú vu thị ,
thị an khả dĩ yêm một tai !
君安爰謀付剞劂,爲天下談命者,立至當不易之准,而一切影響游移管窺蠡測之智,俱可以不惑。此亦談命家之幸也;且不談命家之幸,抑亦天下士君子之幸,何則?人能知命,則營競之可以息,非分之想可以屏,凡一切富貴窮通壽夭之遭,皆聽之于天,而循循焉各安于義命,以共勉于聖賢之路,豈非士君子厚幸哉!
Quân an viên mưu phó kỉ quyết , vi thiên hạ
đàm mệnh giả , lập chí đương bất dịch chi chuẩn , nhi nhất thiết ảnh
hưởng du di quản khuy lễ trắc chi trí , câu khả dĩ bất hoặc . Thử diệc
đàm mệnh gia chi hạnh dã ; thả bất đàm mệnh gia chi hạnh , ức diệc
thiên hạ sĩ quân tử chi hạnh , hà tắc ? Nhân năng tri mệnh , tắc doanh
cạnh chi khả dĩ tức , phi phân chi tưởng khả dĩ bình , phàm nhất thiết
phú quý cùng thông thọ yêu chi tao , giai thính chi vu thiên , nhi tuần
tuần yên các an vu nghĩa mệnh , dĩ cộng miễn vu thánh hiền chi lộ ,
khởi phi sĩ quân tử hậu hạnh tai !
觀于此而君安之不沒人善,公諸同好,其功不亦多乎哉?愛樂序其緣起。
Quan vu thử nhi quân an chi bất một nhân thiện , công chư đồng hảo , kỳ công bất diệc đa hồ tai ? Ái nhạc tự kỳ duyến khởi .
乾隆四十一年歲丙申初夏同后學胡焜倬空甫謹識
Can long tứ thập nhất niên tuế bính thân sơ hạ đồng hậu học hồ hỗn trác không phủ cẩn thức
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 5 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 1:49am | Đã lưu IP
|
|
|
凡例
Phàm lệ
去夏刊行《滴天髓征義》,閱者以其陳義過高,紛以用科學編制,另輯淺近講義爲請。竊念《滴天髓》固非初學也。子平之法,源于五星,年代尚近,佳著無多,《子平大全》、《淵海子平》、《三命通會》、《神峯辟謬》等書,大都雜而不精,非初學所能讀,惟《子平真詮》,議論鴻辟,而其編次,月令爲經,諸神爲緯,條理井然,最便初學,惜失于簡略,且有看法而無起例,初習者有入門無從之嘆。适友人紹興何寄重君,藏有趙展如中丞原刊本,互相校正,緣本平生硏究所得,詳爲評注,並以現代名人命造,作爲例證,埋首半載,方克成書,並于篇末附入門起例一卷。雖未敢云闡發無余,而大致已備,學者手此一編,從而進硏《滴天髓征義》諸書,則登堂入室,庶無杆格之虞。雖非講義,固無殊于循序漸進之講義也。評注既竣,述其凡例于右:
Khứ hạ khan hành " tích thiên tủy chinh
nghĩa " , duyệt giả dĩ kỳ trần nghĩa quá cao , phân dĩ dụng khoa học
biên chế , lánh tập thiển cận giảng nghĩa vi thỉnh . Thiết niệm " tích
thiên tủy " cố phi sơ học dã . Tử bình chi pháp , nguyên vu ngũ tinh ,
niên đại thượng cận , giai trứ vô đa , " tử bình đại toàn " , " uyên
hải tử bình " , " tam mệnh thông hội " , " thần phong tịch mậu " đẳng
thư , đại đô tạp nhi bất tinh , phi sơ học sở năng độc , duy " tử bình
chân thuyên " , nghị luận hồng tích , nhi kỳ biên thứ , nguyệt lệnh vi
kinh , chư thần vi vĩ , điêu lý tỉnh nhiên , tối tiện sơ học , tích
thất vu giản lược , thả hữu khán pháp nhi vô khởi lệ , sơ tập giả hữu
nhập môn vô tòng chi thán . Quát hữu nhân thiệu hưng hà kí trọng quân ,
tàng hữu triệu triển như trung thừa nguyên khan bổn , hỗ tương giáo
chánh , duyến bổn bình sanh nghiên cứu sở đắc , tường vi bình chú ,
tịnh dĩ hiện đại danh nhân mệnh tạo , tác vi lệ chứng , mai thủ bán tái
, phương khắc thành thư , tịnh vu thiên mạt phụ nhập môn khởi lệ nhất
quyển . Tuy vị cảm vân xiển phát vô dư , nhi đại trí dĩ bị , học giả
thủ thử nhất biên , tùng nhi tiến nghiên " tích thiên tủy chinh nghĩa "
chư thư , tắc đăng đường nhập thất , thứ vô can cách chi ngu . Tuy phi
giảng nghĩa , cố vô thù vu tuần tự tiệm tiến chi giảng nghĩa dã . Bình
chú ký thuân , thuật kỳ phàm lệ vu hữu :
一.原書序文謂手錄三十九篇,蓋論八格與取運合爲一篇也(如論正官與論正官取運實爲一篇),若分列之,有四十七篇,而坊本僅四十四篇半,行運、成格、變格坊本僅半篇。今照原本補足,以成完璧。
Nhất ? nguyên thư tự văn vị thủ lục tam thập
cửu thiên , cái luận bát cách dữ thủ vận hợp vi nhất thiên dã ( như
luận chánh quan dữ luận chánh quan thủ vận thật vi nhất thiên ) , nhược
phân liệt chi , hữu tứ thập thất thiên , nhi phường bổn cận tứ thập tứ
thiên bán , hành vận , thành cách , biến cách phường bổn cận bán thiên
. Kim chiếu nguyên bổn bổ túc , dĩ thành hoàn bích .
一.子平源于五星,名詞格局,多沿五星之舊,后人不得其解,牽強附會,最足以淆亂耳目。《評注》悉加糾正,並說明于評注中,加以糾正。
Nhất ? tử bình nguyên vu ngũ tinh , danh từ
cách cục , đa duyên ngũ tinh chi cựu , hậu nhân bất đắc kỳ giải , khiên
cường phụ hội , tối túc dĩ hào loạn nhĩ mục . " Bình chú " tất gia củ
chánh , tịnh thuyết minh vu bình chú trung , gia dĩ củ chánh .
一.《真詮》以月令用神爲經,諸神爲緯,然用神非盡出于月令,故于舍月令別取用神之格局,特別提出,加以說明。蓋取用無定法,以月令用神編次,雖十得七八,究不能包括完備。此非原書之誤,特限于編次之法,不得不然耳。
Nhất ? " chân thuyên " dĩ nguyệt lệnh dụng
thần vi kinh , chư thần vi vĩ , nhiên dụng thần phi tận xuất vu nguyệt
lệnh , cố vu xá nguyệt lệnh biệt thủ dụng thần chi cách cục , đặc biệt
đề xuất , gia dĩ thuyết minh . Cái thủ dụng vô định pháp , dĩ nguyệt
lệnh dụng thần biên thứ , tuy thập đắc thất bát , cứu bất năng bao quát
hoàn bị . Thử phi nguyên thư chi ngộ , đặc hạn vu biên thứ chi pháp ,
bất đắc bất nhiên nhĩ .
一.起例歌訣,無非便于記憶,若明其原理,則歌決不特容易記憶,且可自己編造,否則,命理歌訣多牛毛,焉能一一熟記?故本編入門起例,略述原理,並附歌訣,並列表以便檢查。
Nhất ? khởi lệ ca quyết , vô phi tiện vu kí
ức , nhược minh kỳ nguyên lý , tắc ca quyết bất đặc dung dịch kí ức ,
thả khả tự kỷ biên tạo , phủ tắc , mệnh lý ca quyết đa ngưu mao , yên
năng nhất nhất thục kí ? Cố bổn biên nhập môn khởi lệ , lược thuật
nguyên lý , tịnh phụ ca quyết , tịnh liệt biểu dĩ tiện kiểm tra .
一.未習命理者,宜先閱末卷命理入門,再閱評注,循序而進,自不致毫無頭緒。
Nhất ? vị tập mệnh lý giả , nghi tiên duyệt
mạt quyển mệnh lý nhập môn , tái duyệt bình chú , tuần tự nhi tiến , tự
bất trí hào vô đầu tự .
一.評注中所引例證,或采現代名人命造,或錄自《滴天髓征義》。然因材料不足,凡無适合之例證者,暫付缺如,或彼此可以互證者,不免前后重出,將來續有收集,當于再版時改正之。
Nhất ? bình chú trung sở dẫn lệ chứng , hoặc
thải hiện đại danh nhân mệnh tạo , hoặc lục tự " tích thiên tủy chinh
nghĩa " . Nhiên nhân tài liêu bất túc , phàm vô quát hiệp chi lệ chứng
giả , tạm phó khuyết như , hoặc bỉ thử khả dĩ hỗ chứng giả , bất miễn
tiền hậu trùng xuất , tương lai tục hữu thu tập , đương vu tái bản thời
cải chánh chi .
一.初版僅印一千部,藉以就正有道,如蒙糾正謬誤,或錄示例證,感紉無極,當並于再版時改正加入。
Nhất ? sơ bản cận ấn nhất thiên bộ , tạ dĩ
tựu chánh hữu đạo , như mông củ chánh mậu ngộ , hoặc lục thị lệ chứng ,
cảm nhân vô cực , đương tịnh vu tái bản thời cải chánh gia nhập .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 6 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 1:51am | Đã lưu IP
|
|
|
一、論十干十二支
Nhất , luận thập can thập nhị chi
原文:天地之僩,一气而已。惟有動靜,遂分陰陽。有老少,遂分四象。老者極動靜之時,是爲太陽太陰;少者初動初靜之際,是爲少陰少陽。有是四象,而五行具于其中矣。水者,太陰也;火者,太陽也;木者,少陽也;金者,少陰也;土者,陰陽老少、木火金水衝气所結也。
Nguyên văn : thiên địa chi giản , nhất khí
nhi dĩ . Duy hữu động tĩnh , toại phân âm dương . Hữu lão thiểu , toại
phân tứ tượng . Lão giả cực động tĩnh chi thời , thị vi thái dương thái
âm ; thiểu giả sơ động sơ tĩnh chi tế , thị vi thiếu âm thiếu dương .
Hữu thị tứ tượng , nhi ngũ hành cụ vu kỳ trung hĩ . Thủy giả , thái âm
dã ; hỏa giả , thái dương dã ; mộc giả , thiếu dương dã ; kim giả ,
thiếu âm dã ; thổ giả , âm dương lão thiểu , mộc hỏa kim thủy xung khí
sở kết dã .
徐注:陰陽之說,最爲科學家所斥,然天地僩日月寒暑,晝夜男女,何一而非陰陽乎?即細微如電子,亦有陰陽之分。由陰陽而析爲四象,木火金水,所以代表春夏秋冬四時之气也。大地之中,藏水,以及金屬之礦,孰造成之?萬卉萌生,孰使令之?科學萬能,可以化析原質,造成種子,而不能使其萌芽,此萌芽之活動力,即木也。故金木水火,乃天地自然之質。萬物成于土而歸土,載此金木水火之質者,土也。人秉天地之气而生,暖气,火也;流質,水也;鐵質,金也;血气之流行,木也。而人身骨肉之質,運用此金木水火者,土也。人生秉气受形,有不期然而然者,自不能不隨此自然之气以轉移也。
Từ chú : âm dương chi thuyết , tối vi khoa
học gia sở xích , nhiên thiên địa gián nhật nguyệt hàn thử , trú dạ nam
nữ , hà nhất nhi phi âm dương hồ ? Tức tế vi như điện tử , diệc hữu âm
dương chi phân . Do âm dương nhi tích vi tứ tượng , mộc hỏa kim thủy ,
sở dĩ đại biểu xuân hạ thu đông tứ thời chi khí dã . Đại địa chi trung
, tàng thủy , dĩ cập kim thuộc chi quáng , thục tạo thành chi ? Vạn hủy
manh sanh , thục sử lệnh chi ? Khoa học vạn năng , khả dĩ hóa tích
nguyên chất , tạo thành chủng tử , nhi bất năng sử kỳ manh nha , thử
manh nha chi hoạt động lực , tức mộc dã . Cố kim mộc thủy hỏa , nãi
thiên địa tự nhiên chi chất . Vạn vật thành vu thổ nhi quy thổ , tái
thử kim mộc thủy hỏa chi chất giả , thổ dã . Nhân bỉnh thiên địa chi
khí nhi sanh , noãn khí , hỏa dã ; lưu chất , thủy dã ; thiết chất ,
kim dã ; huyết khí chi lưu hành , mộc dã . Nhi nhân thân cốt nhục chi
chất , vận dụng thử kim mộc thủy hỏa giả , thổ dã . Nhân sanh bỉnh khí
thụ hình , hữu bất kỳ nhiên nhi nhiên giả , tự bất năng bất tùy thử tự
nhiên chi khí dĩ chuyển di dã .
原文:有是五行,何以又有十干十二支乎?蓋有陰陽,因生五行,而五行之中,各有陰陽。即以木論,甲乙者,木之陰陽也。甲者,乙之气;乙者,甲之質。在天爲生气,而流行于萬物者,甲也;在地爲萬物,而承茲生气者,乙也。又細分之,生气之散布者,甲之甲,而生气之凝成者,甲之乙;萬木之所以有枝葉者,乙之甲,而萬木之枝枝葉葉者,乙之乙也。方其爲甲,而乙之气已備;及其爲乙,而甲之質乃堅。有是甲乙,而木之陰陽具矣。
Nguyên văn : hữu thị ngũ hành , hà dĩ hựu
hữu thập can thập nhị chi hồ ? Cái hữu âm dương , nhân sanh ngũ hành ,
nhi ngũ hành chi trung , các hữu âm dương . Tức dĩ mộc luận , giáp ất
giả , mộc chi âm dương dã . Giáp giả , ất chi khí ; ất giả , giáp chi
chất . Tại thiên vi sanh khí , nhi lưu hành vu vạn vật giả , giáp dã ;
tại địa vi vạn vật , nhi thừa tư sanh khí giả , ất dã . Hựu tế phân chi
, sanh khí chi tán bố giả , giáp chi giáp , nhi sanh khí chi ngưng
thành giả , giáp chi ất ; vạn mộc chi sở dĩ hữu chi hiệp giả , ất chi
giáp , nhi vạn mộc chi chi chi hiệp hiệp giả , ất chi ất dã . Phương kỳ
vi giáp , nhi ất chi khí dĩ bị ; cập kỳ vi ất , nhi giáp chi chất nãi
kiên . Hữu thị giáp ất , nhi mộc chi âm dương cụ hĩ .
徐注:五行各分陰陽而有干支。天干者,五行在天流行之气也;地支者,四時流行之序也。
Từ chú : ngũ hành các phân âm dương nhi hữu
can chi . Thiên can giả , ngũ hành tại thiên lưu hành chi khí dã ; địa
chi giả , tứ thời lưu hành chi tự dã .
原文:何以復有寅卯者,又與甲乙分陰陽天地而言之者也。以甲乙而分陰陽,則甲爲陽,乙爲陰,木之行于天而爲陰陽者也。以寅卯而陰陽,則寅爲陽,卯爲陰,木之存乎地而爲陰陽者也。以甲乙寅卯而統分陰陽,則甲乙爲陽寅卯爲陰,木之在天成象而在地成形者也。甲乙行乎天,而寅卯受之;寅卯存乎地,而甲乙施焉。是故甲乙如官長,寅卯如該管地方。甲祿于寅,乙祿于卯,如府官之在郡,縣官之在邑,而各司一月之令也。
Nguyên văn : hà dĩ phục hữu dần mão giả ,
hựu dữ giáp ất phân âm dương thiên địa nhi ngôn chi giả dã . Dĩ giáp ất
nhi phân âm dương , tắc giáp vi dương , ất vi âm , mộc chi hành vu
thiên nhi vi âm dương giả dã . Dĩ dần mão nhi âm dương , tắc dần vi
dương , mão vi âm , mộc chi tồn hồ địa nhi vi âm dương giả dã . Dĩ giáp
ất dần mão nhi thống phân âm dương , tắc giáp ất vi dương dần mão vi âm
, mộc chi tại thiên thành tượng nhi tại địa thành hình giả dã . Giáp ất
hành hồ thiên , nhi dần mão thụ chi ; dần mão tồn hồ địa , nhi giáp ất
thi yên . Thị cố giáp ất như quan trường , dần mão như cai quản địa
phương . Giáp lộc vu dần , ất lộc vu mão , như phủ quan chi tại quận ,
huyền quan chi tại ấp , nhi các ti nhất nguyệt chi lệnh dã .
徐注:甲乙皆本,同爲在天之气。甲爲陽和初轉,其勢方張;乙爲和煦生气,見于卉木之萌芽。雖同爲木,而其性質有不同。甲乙爲流行之气,故云行乎天;寅卯爲時令之序,故云存乎地。流行之气隨時令而轉移,故甲乙同以寅卯爲根,而亥未辰皆其根也(見下陰陽生死節)。天干通根月令,當旺之气,及時得用,最爲顯赫,否則,雖得爲用,而力不足,譬如府縣之官,不得時得地,則不能發號施令,不得展其才也。
Từ chú : giáp ất giai bổn , đồng vi tại
thiên chi khí . Giáp vi dương hòa sơ chuyển , kỳ thế phương trương ; ất
vi hòa hú sanh khí , kiến vu hủy mộc chi manh nha . Tuy đồng vi mộc ,
nhi kỳ tính chất hữu bất đồng . Giáp ất vi lưu hành chi khí , cố vân
hành hồ thiên ; dần mão vi thời lệnh chi tự , cố vân tồn hồ địa . Lưu
hành chi khí tùy thời lệnh nhi chuyển di , cố giáp ất đồng dĩ dần mão
vi căn , nhi hợi vị thần giai kỳ căn dã ( kiến hạ âm dương sanh tử tiết
) . Thiên can thông căn nguyệt lệnh , đương vượng chi khí , cập thời
đắc dụng , tối vi hiển hách , phủ tắc , tuy đắc vi dụng , nhi lực bất
túc , thí như phủ huyền chi quan , bất đắc thời đắc địa , tắc bất năng
phát hiệu thi lệnh , bất đắc triển kỳ tài dã .
十干即是五行,而分陰陽,然論其用,則陽干陰干各有不同。《滴天髓》云:“五陽從气不從勢,五陰從勢無情義”。蓋陽干如君子,陽剛之性,只要四柱略有根,或印有根,則弱歸其弱,而不能從;五陰則不然,四柱財官偏盛,則從財官,即使日元稍有根苗,或通月令之气,亦所不論。然或印綬有根,則又不嫌身弱,不畏克制。此陰與陽性質之不同也。如伍廷芳造,壬寅、丁未、己卯、乙亥,己土雖通根月令,而見木之勢盛,即從木,所謂從勢無情義也(見下用神節)。又如閻錫山造,癸未、辛酉、乙酉、丁亥,乙木只要有印通根,不怕身弱,煞透有制,即爲貴格。又如許世英造,癸酉、辛酉、乙丑、辛巳,十九誤作從煞,不知印綬有根,即不嫌身弱,仍喜制煞之運。此又陰干之特點也(見下格局高低篇)。陽干則不然,如虞和德造,丁卯、丙午、庚午、己卯,庚金雖弱,透印有根,即不能從,身弱自爲其弱,運行扶身之地,自然富貴,特勞苦耳。此不同之點也。然陽干亦非絕對不能從者,如遜清宣統造,丙午、庚寅、壬午、壬寅,印比皆無根,則不得不從。此所謂從气不從勢也,其理甚深,非可猝喻,學者多閱八字,經驗積久,自能會悟,非文字所能達也(按本章論干支性質,雖爲初步,實爲最深;命理精微之點,即爲干支陰陽性質之別,學者不妨置之后圖,俟硏習入門之后,自知其重要也)。
Thập can tức thị ngũ hành , nhi phân âm
dương , nhiên luận kỳ dụng , tắc dương can âm can các hữu bất đồng . "
Tích thiên tủy " vân : " ngũ dương tòng khí bất tòng thế , ngũ âm tòng
thế vô tình nghĩa " . Cái dương can như quân tử , dương cương chi tính
, chỉ yếu tứ trụ lược hữu căn , hoặc ấn hữu căn , tắc nhược quy kỳ
nhược , nhi bất năng tòng ; ngũ âm tắc bất nhiên , tứ trụ tài quan
thiên thịnh , tắc tòng tài quan , tức sử nhật nguyên sảo hữu căn miêu ,
hoặc thông nguyệt lệnh chi khí , diệc sở bất luận . Nhiên hoặc ấn thụ
hữu căn , tắc hựu bất hiềm thân nhược , bất úy khắc chế . Thử âm dữ
dương tính chất chi bất đồng dã . Như ngũ đình phương tạo , nhâm dần ,
đinh vị , kỷ mão , ất hợi , kỷ thổ tuy thông căn nguyệt lệnh , nhi kiến
mộc chi thế thịnh , tức tòng mộc , sở vị tòng thế vô tình nghĩa dã (
kiến hạ dụng thần tiết ) . Hựu như diêm tích san tạo , quý vị , tân dậu
, ất dậu , đinh hợi , ất mộc chỉ yếu hữu ấn thông căn , bất phạ thân
nhược , sát thấu hữu chế , tức vi quý cách . Hựu như hứa thế anh tạo ,
quý dậu , tân dậu , ất sửu , tân tị , thập cửu ngộ tác tòng sát , bất
tri ấn thụ hữu căn , tức bất hiềm thân nhược , nhưng hỉ chế sát chi vận
. Thử hựu âm can chi đặc điểm dã ( kiến hạ cách cục cao đê thiên ) .
Dương can tắc bất nhiên , như ngu hòa đức tạo , đinh mão , bính ngọ ,
canh ngọ , kỷ mão , canh kim tuy nhược , thấu ấn hữu căn , tức bất năng
tòng , thân nhược tự vi kỳ nhược , vận hành phù thân chi địa , tự nhiên
phú quý , đặc lao khổ nhĩ . Thử bất đồng chi điểm dã . Nhiên dương can
diệc phi tuyệt đối bất năng tùng giả , như tốn thanh tuyên thống tạo ,
bính ngọ , canh dần , nhâm ngọ , nhâm dần , ấn bỉ giai vô căn , tắc bất
đắc bất tòng . Thử sở vị tòng khí bất tòng thế dã , kỳ lý thậm thâm ,
phi khả thốt dụ , học giả đa duyệt bát tự , kinh nghiệm tích cửu , tự
năng hội ngộ , phi văn tự sở năng đạt dã ( án bổn chương luận can chi
tính chất , tuy vi sơ bộ , thật vi tối thâm ; mệnh lý tinh vi chi điểm
, tức vi can chi âm dương tính chất chi biệt , học giả bất phương trí
chi hậu đồ , sĩ nghiên tập nhập môn chi hậu , tự tri kỳ trọng yếu dã ) .
原文:甲乙在天,故動而不居。建寅之月,豈必當甲?建卯之月,豈必當乙?寅卯在地,故止而不遷。甲雖遞易,月必建寅;乙雖遞易,月必建卯。以气而論,甲旺于乙;以質而論,乙堅于甲。而俗書謬論,以甲爲大林,盛而宜斬,乙爲微苗,脆而莫傷,可爲不知陰陽之理者矣。以木類推,余者可知,惟土爲木火金水衝气,故寄旺于四時,而陰陽气質之理,亦同此論。欲學命者,必鬚先知干支之說,然后可以入門。
Nguyên văn : giáp ất tại thiên , cố động nhi
bất cư . Kiến dần chi nguyệt , khởi tất đương giáp ? Kiến mão chi
nguyệt , khởi tất đương ất ? Dần mão tại địa , cố chỉ nhi bất thiên .
Giáp tuy đệ dịch , nguyệt tất kiến dần ; ất tuy đệ dịch , nguyệt tất
kiến mão . Dĩ khí nhi luận , giáp vượng vu ất ; dĩ chất nhi luận , ất
kiên vu giáp . Nhi tục thư mậu luận , dĩ giáp vi đại lâm , thịnh nhi
nghi trảm , ất vi vi miêu , thúy nhi mạc thương , khả vi bất tri âm
dương chi lý giả hĩ . Dĩ mộc loại thôi , dư giả khả tri , duy thổ vi
mộc hỏa kim thủy xung khí , cố kí vượng vu tứ thời , nhi âm dương khí
chất chi lý , diệc đồng thử luận . Dục học mệnh giả , tất tu tiên tri
can chi chi thuyết , nhiên hậu khả dĩ nhập môn .
徐注:天干動而不居者,如甲己之年,以丙寅爲正月;乙庚之歲,以戊寅爲正月也。地支止而不遷者,正月必爲寅,二月必爲卯也。論气甲旺于乙,論質乙堅于甲者,甲木陽剛之性,乙木柔和之質,其中分別,可詳《滴天髓》論天干宜忌節。大林微苗之喻,本爲納音取譬之詞,俗書傳訛,而無知之人妄執之耳。學命者先明干支陰陽之理,察其旺衰進退之方,庶不致爲流俗所誤也。
Từ chú : thiên can động nhi bất cư giả , như
giáp kỷ chi niên , dĩ bính dần vi chinh nguyệt ; ất canh chi tuế , dĩ
mậu dần vi chinh nguyệt dã . Địa chi chỉ nhi bất thiên giả , chinh
nguyệt tất vi dần , nhị nguyệt tất vi mão dã . Luận khí giáp vượng vu
ất , luận chất ất kiên vu giáp giả , giáp mộc dương cương chi tính , ất
mộc nhu hòa chi chất , kỳ trung phân biệt , khả tường " tích thiên tủy
" luận thiên can nghi kị tiết . Đại lâm vi miêu chi dụ , bổn vi nạp âm
thủ thí chi từ , tục thư truyền ngoa , nhi vô tri chi nhân vọng chấp
chi nhĩ . Học mệnh giả tiên minh can chi âm dương chi lý , sát kỳ vượng
suy tiến thối chi phương , thứ bất trí vi lưu tục sở ngộ dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 7 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 1:53am | Đã lưu IP
|
|
|
二、論陰陽生克
Nhị , luận âm dương sanh khắc
原文:四時之運,相生而成,故木生火,火生土,土生金,金生水,水復生木,即相生之序,循環迭運,而時行不匱。然而有生又必有克,生而不克,則四時亦不成矣。克者,所以節而止之,使之收斂,以爲發泄之機,故曰“天地節而四時成”。即以木論,木盛于夏,殺于秋,殺者,使發泄于外者藏收內,是殺正所以爲生,大易以收斂爲性情之實,以兌爲萬物所說,至哉言乎!譬如人之養生,固以飲食爲生,然使時時飲食,而不使稍饑以待將來,人壽其能久乎?是以四時之運,生與克同用,克與生同功。
Nguyên văn : tứ thời chi vận , tương sinh
nhi thành , cố mộc sanh hỏa , hỏa sanh thổ , thổ sanh kim , kim sanh
thủy , thủy phục sanh mộc , tức tương sinh chi tự , tuần hoàn điệt vận
, nhi thời hành bất quỹ . Nhiên nhi hữu sinh hựu tất hữu khắc , sanh
nhi bất khắc , tắc tứ thời diệc bất thành hĩ . Khắc giả , sở dĩ tiết
nhi chỉ chi , sử chi thu liễm , dĩ vi phát tiết chi cơ , cố viết "
thiên địa tiết nhi tứ thời thành " . Tức dĩ mộc luận , mộc thịnh vu hạ
, sát vu thu , sát giả , sử phát tiết vu ngoại giả tàng thu nội , thị
sát chánh sở dĩ vi sanh , đại dịch dĩ thu liễm vi tính tình chi thật ,
dĩ đoái vi vạn vật sở thuyết , chí tai ngôn hồ ! Thí như nhân chi dưỡng
sanh , cố dĩ ẩm thực vi sanh , nhiên sử thời thời ẩm thực , nhi bất sử
sảo cơ dĩ đãi tương lai , nhân thọ kỳ năng cửu hồ ? Thị dĩ tứ thời chi
vận , sanh dữ khắc đồng dụng , khắc dữ sanh đồng công .
徐注:“生與克同用,克與生同功”二語,實爲至言。有春夏之陽和,而無秋冬之肅殺,則四時汪成;有印劫之生扶,而無煞食之克泄,則命理不成。故生扶與克泄,在命理之用,並無二致,歸于中和而已。
Từ chú : " sanh dữ khắc đồng dụng , khắc dữ
sanh đồng công " nhị ngữ , thật vi chí ngôn . Hữu xuân hạ chi dương hòa
, nhi vô thu đông chi túc sát , tắc tứ thời uông thành ; hữu ấn kiếp
chi sanh phù , nhi vô sát thực chi khắc tiết , tắc mệnh lý bất thành .
Cố sanh phù dữ khắc tiết , tại mệnh lý chi dụng , tịnh vô nhị trí , quy
vu trung hòa nhi dĩ .
原文:然以五行而統論之,則水木相生,金木相克。以五行之陰陽而分配之,則生克之中,又有异同。此所以水同生木,而印有偏正;金同克木,而局有官煞也。印綬之中,偏正相似,生克之殊,可置勿論;而相克之內,一官一煞,淑慝判然,其理不可不細詳也。
Nguyên văn : nhiên dĩ ngũ hành nhi thống
luận chi , tắc thủy mộc tương sinh , kim mộc tương khắc . Dĩ ngũ hành
chi âm dương nhi phân phối chi , tắc sanh khắc chi trung , hựu hữu dị
đồng . Thử sở dĩ thủy đồng sanh mộc , nhi ấn hữu thiên chánh ; kim đồng
khắc mộc , nhi cục hữu quan sát dã . Ấn thụ chi trung , thiên chính
tương tự , sanh khắc chi thù , khả trí vật luận ; nhi tương khắc chi
nội , nhất quan nhất sát , thục thắc phán nhiên , kỳ lý bất khả bất tế
tường dã .
徐注:陰陽配合,與磁電之性相似。陽遇陽、陰遇陰則相拒,七煞梟印是也;陽遇陰、陰遇陽則相吸,財官印是也。印爲生我,財爲我克,或偏或正,气勢雖有純雜之殊,用法尚無大异。官煞,克我者也,淑慝回殊,不可不辨。比劫,同气也,食傷,我生者也,則又以同性爲純,异性爲雜。純雜之分關于用之強弱,此爲硏究命理者所不可不知也。
Từ chú : âm dương phối hiệp , dữ từ điện chi
tính tương tự . Dương ngộ dương , âm ngộ âm tắc tương cự , thất sát
kiêu ấn thị dã ; dương ngộ âm , âm ngộ dương tắc tương hấp , tài quan
ấn thị dã . Ấn vi sanh ngã , tài vi ngã khắc , hoặc thiên hoặc chánh ,
khí thế tuy hữu thuần tạp chi thù , dụng pháp thượng vô đại di . Quan
sát , khắc ngã giả dã , thục thắc hồi thù , bất khả bất biện . Bỉ kiếp
, đồng khí dã , thực thương , ngã sanh giả dã , tắc hựu dĩ đồng tính vi
thuần , di tính vi tạp . Thuần tạp chi phân quan vu dụng chi cường
nhược , thử vi nghiên cứu mệnh lý giả sở bất khả bất tri dã .
原文:即以甲乙庚辛言之。甲者,陽木也,木之生气也;乙者,陰木也,木之形質也。庚者,陽金也,秋天肅殺之气也;辛者,陰金也,人僩五金之質也。木之生气,寄于木而行于天,故逢秋天爲官,而乙則反是,庚官而辛殺也。又以丙丁庚辛言之。丙者,陽火也,融和之气也;丁者,陰火也,薪傳之火也。秋天肅殺之气,逢陽和而克去,而人僩之金,不畏陽和,此庚以丙爲殺,而辛以丙爲官也。人僩金鐵之質,逢薪傳之火而立化,而肅殺之气,不畏薪傳之火。此所以辛以丁爲殺,而庚以丁爲官也。即此以推,而余者以相克可知矣。
Nguyên văn : tức dĩ giáp ất canh tân ngôn
chi . Giáp giả , dương mộc dã , mộc chi sanh khí dã ; ất giả , âm mộc
dã , mộc chi hình chất dã . Canh giả , dương kim dã , thu thiên túc sát
chi khí dã ; tân giả , âm kim dã , nhân giản ngũ kim chi chất dã . Mộc
chi sanh khí , kí vu mộc nhi hành vu thiên , cố phùng thu thiên vi quan
, nhi ất tắc phản thị , canh quan nhi tân sát dã . Hựu dĩ bính đinh
canh tân ngôn chi . Bính giả , dương hỏa dã , dung hòa chi khí dã ;
đinh giả , âm hỏa dã , tân truyện chi hỏa dã . Thu thiên túc sát chi
khí , phùng dương hòa nhi khắc khứ , nhi nhân giản chi kim , bất úy
dương hòa , thử canh dĩ bính vi sát , nhi tân dĩ bính vi quan dã . Nhân
giản kim thiết chi chất , phùng tân truyện chi hỏa nhi lập hóa , nhi
túc sát chi khí , bất úy tân truyện chi hỏa . Thử sở dĩ tân dĩ đinh vi
sát , nhi canh dĩ đinh vi quan dã . Tức thử dĩ thôi , nhi dư giả dĩ
tương khắc khả tri hĩ .
徐注:此論官煞之大概也。然以乙爲木之形質,辛爲人僩五金之質,丁爲薪傳之火,似未盡合。十干即五行,皆天行之气也。就气而分陰陽,豈有形質可言?譬如男女人之陰陽也,而男之中有陽剛急燥,有陰沉柔懦,女之中亦然,性質不同也。取譬之詞,學者切勿執着。五行宜忌,全在配合,四時之宜忌,又各不同。
Từ chú : thử luận quan sát chi đại khái dã .
Nhiên dĩ ất vi mộc chi hình chất , tân vi nhân giản ngũ kim chi chất ,
đinh vi tân truyện chi hỏa , tự vị tận hiệp . Thập can tức ngũ hành ,
giai thiên hành chi khí dã . Tựu khí nhi phân âm dương , khởi hữu hình
chất khả ngôn ? Thí như nam nữ nhân chi âm dương dã , nhi nam chi trung
hữu dương cương cấp táo , hữu âm trầm nhu nọa , nữ chi trung diệc nhiên
, tính chất bất đồng dã . Thủ thí chi từ , học giả thiết vật chấp khán
. Ngũ hành nghi kị , toàn tại phối hiệp , tứ thời chi nghi kị , hựu các
bất đồng .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 8 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 1:55am | Đã lưu IP
|
|
|
三、論陰陽生死
Tam , luận âm dương sanh tử
原文:五行干支之說,已詳論于干支篇。干動而不息,支靜而有常。以每干流行于十二支之月,而生旺墓絕系焉。
Nguyên văn : ngũ hành can chi chi thuyết ,
dĩ tường luận vu can chi thiên . Can động nhi bất tức , chi tĩnh nhi
hữu thường . Dĩ mỗi cán lưu hành vu thập nhị chi chi nguyệt , nhi sanh
vượng mộ tuyệt hệ yên .
徐注:生旺墓絕之說,由來甚古。《准南子》曰:春令木壯,水老,火生,金囚,土死;《太平御覽·五行休旺論》曰:立春艮旺,震相,巽胎,離沒,坤死,兌囚,乾廢,坎休云云(詳見《命理尋源》不贅)。名詞雖有异同,而其意則不殊。后世以十二支配八卦,而定爲長生沐浴十二位之次序(見下圖說),雖爲術家之說,而合于天地之自然,語雖俚俗,含義至精,究五行陰陽者,莫能外此也。
Từ chú : sanh vượng mộ tuyệt chi thuyết , do
lai thậm cổ . " Chuẩn nam tử " viết : xuân lệnh mộc tráng , thủy lão ,
hỏa sanh , kim tù , thổ tử ; " thái bình ngự lãm _ ngũ hành hưu vượng
luận " viết : lập xuân cấn vượng , chấn tương , tốn thai , ly một ,
khôn tử , đoái tù , can phế , khảm hưu vân vân ( tường kiến " mệnh lý
tầm nguyên " bất chuế ) . Danh từ tuy hữu dị đồng , nhi kỳ ý tắc bất
thù . Hậu thế dĩ thập nhị chi phối bát quái , nhi định vi trường sinh
mộc dục thập nhị vị chi thứ tự ( kiến hạ đồ thuyết ) , tuy vi thuật gia
chi thuyết , nhi hợp vu thiên địa chi tự nhiên , ngữ tuy lý tục , hàm
nghĩa chí tinh , cứu ngũ hành âm dương giả , mạc năng ngoại thử dã .
原文:陽主聚,以進爲進,故主順;陰主散,以退爲退,故主逆。長生沐浴等項,所以有陽順陰逆之殊也。四時之運,功成者去,等用者進,故每流行于十二支之月,而生旺墓絕,又有一定。陽之所生,即陰之所死,彼此互換,自然之運也。即以甲乙論,甲爲木之陽,木之枝枝葉葉,受天生气,已經收藏飽足,可以爲來克發泄之機,此其所以生于亥也。木當午月,正枝葉繁盛之候,而甲何以死?卻不是外雖繁盛,而內之生气發泄已盡,此其所以死于午也。乙木反是,午月枝葉繁盛,即爲之生,亥月枝葉剝落,即爲之死。以質而論,自與气殊也。以甲乙爲例,余可知矣。
Nguyên văn : dương chủ tụ , dĩ tiến vi tiến
, cố chủ thuận ; âm chủ tán , dĩ thối vi thối , cố chủ nghịch . Trường
sinh mộc dục đẳng hạng , sở dĩ hữu dương thuận âm nghịch chi thù dã .
Tứ thời chi vận , công thành giả khứ , đẳng dụng giả tiến , cố mỗi lưu
hành vu thập nhị chi chi nguyệt , nhi sanh vượng mộ tuyệt , hựu hữu
nhất định . Dương chi sở sanh , tức âm chi sở tử , bỉ thử hỗ hoán , tự
nhiên chi vận dã . Tức dĩ giáp ất luận , giáp vi mộc chi dương , mộc
chi chi chi hiệp hiệp , thụ thiên sanh khí , dĩ kinh thu tàng bão túc ,
khả dĩ vi lai khắc phát tiết chi cơ , thử kỳ sở dĩ sanh vu hợi dã . Mộc
đương ngọ nguyệt , chánh chi hiệp phồn thịnh chi hậu , nhi giáp hà dĩ
tử ? Khước bất thị ngoại tuy phồn thịnh , nhi nội chi sanh khí phát
tiết dĩ tận , thử kỳ sở dĩ tử vu ngọ dã . Ất mộc phản thị , ngọ nguyệt
chi hiệp phồn thịnh , tức vi chi sanh , hợi nguyệt chi hiệp bác lạc ,
tức vi chi tử . Dĩ chất nhi luận , tự dữ khí thù dã . Dĩ giáp ất vi lệ
, dư khả tri hĩ .
徐注:生旺墓絕者,五行之生旺墓絕,非十干之旺墓絕也。十干之名稱,爲代表五行之陰陽;五行雖分陰陽,實爲一物。甲乙,一木也,非有二也。寅申巳亥,爲五行長生臨官之地;子午卯酉,爲五行旺地;辰戌丑未,爲五行墓地,非陰干另有長生祿旺墓也。因長生臨官旺墓,而有支藏人元,觀下人元司令圖自明。特以理言之,凡物既有陰陽,陽之極即陰之生,譬如磁電之鍼,甲端爲陽以用而論,生旺墓絕,僅分五行,不必分陰陽。從來術數書中,僅言五陽長生,而不言五陰長生,僅言陽刃而不言陰刃,后世未察其理,而欲自圓其說,支離曲解,莫知所從。或言五陰無刃,或者以進一位爲刃,或者以退一位爲刃(如乙以寅或辰爲刃),各以意測,异說紛岐,實未明其理也。
Từ chú : sanh vượng mộ tuyệt giả , ngũ hành
chi sanh vượng mộ tuyệt , phi thập can chi vượng mộ tuyệt dã . Thập can
chi danh xưng , vi đại biểu ngũ hành chi âm dương ; ngũ hành tuy phân
âm dương , thật vi nhất vật . Giáp ất , nhất mộc dã , phi hữu nhị dã .
Dần thân tị hợi , vi ngũ hàng trưởng sinh lâm quan chi địa ; tử ngọ mão
dậu , vi ngũ hành vượng địa ; thần tuất sửu vị , vi ngũ hành mộ địa ,
phi âm can lánh hữu trường sinh lộc vượng mộ dã . Nhân trường sinh lâm
quan vượng mộ , nhi hữu chi tàng nhân nguyên , quan hạ nhân nguyên ti
lệnh đồ tự minh . Đặc dĩ lý ngôn chi , phàm vật ký hữu âm dương , dương
chi cực tức âm chi sanh , thí như từ điện chi châm , giáp đoan vi dương
dĩ dụng nhi luận , sanh vượng mộ tuyệt , cận phân ngũ hành , bất tất
phân âm dương . Tùng lai thuật sổ thư trung , cận ngôn ngũ dương trường
sinh , nhi bất ngôn ngũ âm trường sinh , cận ngôn dương nhận nhi bất
ngôn âm nhận , hậu thế vị sát kỳ lý , nhi dục tự viên kỳ thuyết , chi
ly khúc giải , mạc tri sở tòng . Hoặc ngôn ngũ âm vô nhận , hoặc giả dĩ
tiến nhất vị vi nhận , hoặc giả dĩ thối nhất vị vi nhận ( như ất dĩ dần
hoặc thần vi nhận ) , các dĩ ý trắc , di thuyết phân kì , thật vị minh
kỳ lý dã .
原文:支有十二月,故每干長生至胎養,亦分十二位。气之由盛而衰,衰而復盛,逐節細分,遂成十二。而長生沐浴等名,則假借形容之詞也。長生者,猶人之初生也。沐浴者,猶人既生之后,而沐浴以去垢;如果核既爲苗,則前之青殼,洗而去之矣。冠帶者,形气漸長,猶人之年長而冠帶也。臨官者,由長而壯,猶人之可以出仕也。帝旺者,壯盛之極,猶人之可以輔帝而大有爲也。衰者,盛極而衰,物之初變也。病者,衰之甚也。死者,气之盡而無余也。墓者,造化收藏,猶人之埋于土者也。絕者,前之气已絕,后之气將續也。胎者,后之气續而結聚成胎也。養者,如人養母腹也。自是而后,長生循環無端矣。
Nguyên văn : chi hữu thập nhị nguyệt , cố
mỗi can trường sinh chí thai dưỡng , diệc phân thập nhị vị . Khí chi do
thịnh nhi suy , suy nhi phục thịnh , trục tiết tế phân , toại thành
thập nhị . Nhi trường sinh mộc dục đẳng danh , tắc giả tá hình dung chi
từ dã . Trường sinh giả , do nhân chi sơ sanh dã . Mộc dục giả , do
nhân ký sanh chi hậu , nhi mộc dục dĩ khứ cấu ; như quả hạch ký vi miêu
, tắc tiền chi thanh xác , tẩy nhi khứ chi hĩ . Quan đái giả , hình khí
tiệm trường , do nhân chi niên trường nhi quan đái dã . Lâm quan giả ,
do trường nhi tráng , do nhân chi khả dĩ xuất sĩ dã . Đế vượng giả ,
tráng thịnh chi cực , do nhân chi khả dĩ phụ đế nhi đại hữu vi dã . Suy
giả , thịnh cực nhi suy , vật chi sơ biến dã . Bệnh giả , suy chi thậm
dã . Tử giả , khí chi tận nhi vô dư dã . Mộ giả , tạo hóa thu tàng , do
nhân chi mai vu thổ giả dã . Tuyệt giả , tiền chi khí dĩ tuyệt , hậu
chi khí tương tục dã . Thai giả , hậu chi khí tục nhi kết tụ thành thai
dã . Dưỡng giả , như nhân dưỡng mẫu phúc dã . Tự thị nhi hậu , trường
sinh tuần hoàn vô đoan hĩ .
徐注:原文甚明,每年三百六十日,以五行分配之,各得七十二日。木旺于春,占六十日(甲乙各半),長生九日,墓庫三日,合七十二日。土旺四季,辰戌丑未各十八日,亦爲七十二日。寅中甲木臨官,丙戊長生,故所藏人元,爲甲丙戊。卯者,春木専旺之地,故稱帝旺。帝者,主宰也。《易》言“帝也乎震”,言木主宰之方,無他气分占,故専藏乙。辰者,木之余气,水之墓地,而土之本气也。故藏戊乙癸(辰戌爲陽土,故藏戊;丑未陰土,故藏己),稱爲雜气。雜者,土旺之地,雜以乙癸,而乙癸又各不相謀,非如長生祿旺之爲時令之序也。春令如是,余可類推。故寅申巳亥,稱爲四生(亦是四祿)之地;子午卯酉,爲専旺之方;辰戌丑未,爲四墓之地。所藏人元,各有意義。若陰干長生,則無關時令之气,地支藏用,不因之而有所増損也。
Từ chú : nguyên văn thậm minh , mỗi niên tam
bách lục thập nhật , dĩ ngũ hành phân phối chi , các đắc thất thập nhị
nhật . Mộc vượng vu xuân , chiêm lục thập nhật ( giáp ất các bán ) ,
trường sinh cửu nhật , mộ khố tam nhật , hiệp thất thập nhị nhật . Thổ
vượng tứ quý , thần tuất sửu vị các thập bát nhật , diệc vi thất thập
nhị nhật . Dần trung giáp mộc lâm quan , bính mậu trường sinh , cố sở
tàng nhân nguyên , vi giáp bính mậu . Mão giả , xuân mộc chuyên vượng
chi địa , cố xưng đế vượng . Đế giả , chủ tể dã . " Dịch " ngôn " đế dã
hồ chấn " , ngôn mộc chủ tể chi phương , vô tha khí phân chiêm , cố
chuyên tàng ất . Thần giả , mộc chi dư khí , thủy chi mộ địa , nhi thổ
chi bổn khí dã . Cố tàng mậu ất quý ( thần tuất vi dương thổ , cố tàng
mậu ; sửu vị âm thổ , cố tàng kỷ ) , xưng vi tạp khí . Tạp giả , thổ
vượng chi địa , tạp dĩ ất quý , nhi ất quý hựu các bất tương mưu , phi
như trường sinh lộc vượng chi vi thời lệnh chi tự dã . Xuân lệnh như
thị , dư khả loại thôi . Cố dần thân tị hợi , xưng vi tứ sanh ( diệc
thị tứ lộc ) chi địa ; tử ngọ mão dậu , vi chuyên vượng chi phương ;
thần tuất sửu vị , vi tứ mộ chi địa . Sở tàng nhân nguyên , các hữu ý
nghĩa . Nhược âm can trường sinh , tắc vô quan thời lệnh chi khí , địa
chi tàng dụng , bất nhân chi nhi hữu sở tăng tổn dã .
土居中央,寄于四隅(參閱干支方位配卦圖)。附火而生,生于寅,祿于巳;附水而生,生于申,祿于亥。特在寅巳,有丙火幫扶,旺而可用;在申亥,寒濕虛浮,力量薄弱而無可用,故僅言丙戊生寅,而不言壬戊生申也。
Thổ cư trung ương , kí vu tứ ngung ( tham
duyệt can chi phương vị phối quái đồ ) . Phụ hỏa nhi sanh , sanh vu dần
, lộc vu tị ; phụ thủy nhi sanh , sanh vu thân , lộc vu hợi . Đặc tại
dần tị , hữu bính hỏa bang phù , vượng nhi khả dụng ; tại thân hợi ,
hàn thấp hư phù , lực lượng bác nhược nhi vô khả dụng , cố cận ngôn
bính mậu sanh dần , nhi bất ngôn nhâm mậu sanh thân dã .
十二月令人元司令分野表
Thập nhị nguyệt lệnh nhân nguyên ti lệnh phân dã biểu
寅月 立春后戊土七日,丙火七日,甲木十六日 立春 雨水
Dần nguyệt lập xuân hậu mậu thổ thất nhật , bính hỏa thất nhật , giáp mộc thập lục nhật lập xuân vũ thủy
卯月 驚蟄后甲木十日,乙木二十日 驚蟄 春分
Mão nguyệt kinh chập hậu giáp mộc thập nhật , ất mộc nhị thập nhật kinh chập xuân phân
辰月 清明后乙木九日,癸水三日,戊土十八日 清明 谷雨
Thần nguyệt thanh minh hậu ất mộc cửu nhật , quý thủy tam nhật , mậu thổ thập bát nhật thanh minh Cốc vũ
巳月 立夏后戊土五日,庚金九日,丙火十六日 立夏 小滿
Tị nguyệt lập hạ hậu mậu thổ ngũ nhật , canh kim cửu nhật , bính hỏa thập lục nhật lập hạ tiểu mãn
午月 芒種后丙火十日,己土九日,丁火十一日 芒種 夏至
Ngọ nguyệt mang chủng hậu bính hỏa thập nhật , kỷ thổ cửu nhật , đinh hỏa thập nhất nhật mang chủng hạ chí
未月 小暑后丁火九日,乙木三日,己土十八日 小暑 大暑
Vị nguyệt tiểu thử hậu đinh hỏa cửu nhật , ất mộc tam nhật , kỷ thổ thập bát nhật tiểu thử đại thử
申月 立秋后戊己土十日,壬水三日,庚金十七日 立秋 處暑
Thân nguyệt lập thu hậu mậu kỷ thổ thập nhật , nhâm thủy tam nhật , canh kim thập thất nhật lập thu xử thử
酉月 白露后庚金十日,辛金二十日 白露 秋分
Dậu nguyệt bạch lộ hậu canh kim thập nhật , tân kim nhị thập nhật bạch lộ thu phân
戌月 寒露后辛金九日,丁火三日,戊土十八日 寒露 霜降
Tuất nguyệt hàn lộ hậu tân kim cửu nhật , đinh hỏa tam nhật , mậu thổ thập bát nhật hàn lộ sương hàng
亥月 冬后戊土七日,甲木五日,壬水十八日 立冬 小雪
Hợi nguyệt đông hậu mậu thổ thất nhật , giáp mộc ngũ nhật , nhâm thủy thập bát nhật lập đông tiểu tuyết
子月 大雪后壬水十日,癸水二十日 大雪 冬至
Tử nguyệt đại tuyết hậu nhâm thủy thập nhật , quý thủy nhị thập nhật đại tuyết đông chí
丑月 水寒后癸水九日,辛金三日,己土十八日 小寒 大寒
Sửu nguyệt thủy hàn hậu quý thủy cửu nhật , tân kim tam nhật , kỷ thổ thập bát nhật tiểu hàn đại hàn
按此表人元司令日數,雖未可執着,而藏天干于地支,乾體而坤用,分析陰陽,至爲精密。所謂以坎離震兌,分主二至二分,而三百八十四爻,陰陽錯綜,盈虛消息,無不相合者是也。始于何時,出于何人之手,猶待考證,海內博雅君子,如有知其源流,舉以見示,至爲感紉。
Án thử biểu nhân nguyên ti lệnh nhật sổ ,
tuy vị khả chấp khán , nhi tàng thiên can vu địa chi , can thể nhi khôn
dụng , phân tích âm dương , chí vi tinh mật . Sở vị dĩ khảm ly chấn
đoái , phân chủ nhị chí nhị phân , nhi tam bách bát thập tứ hào , âm
dương thác tổng , doanh hư tiêu tức , vô bất tương hợp giả thị dã .
Thủy vu hà thời , xuất vu hà nhân chi thủ , do đãi khảo chứng , hải nội
bác nhã quân tử , như hữu tri kỳ nguyên lưu , cử dĩ kiến thị , chí vi
cảm nhân .
原文:人之日主,不必生逢祿旺,即月令休囚,而年日時中, 得長祿旺,便不爲弱,就使逢庫,亦爲有根。時產謂投庫而必衝者,俗書之謬也,但陽長生有力,而陰長生不甚有力,然亦不弱。若是逢庫,則陽爲有根,而陰爲無用。蓋陽大陰小,陽得兼陰,陰不能兼陽,自然之理也。
Nguyên văn : nhân chi nhật chủ , bất tất
sanh phùng lộc vượng , tức nguyệt lệnh hưu tù , nhi niên nhật thời
trung , đắc trường lộc vượng , tiện bất vi nhược , tựu sử phùng khố ,
diệc vi hữu căn . Thời sản vị đầu khố nhi tất xung giả , tục thư chi
mậu dã , đãn dương trường sinh hữu lực , nhi âm trường sinh bất thậm
hữu lực , nhiên diệc bất nhược . Nhược thị phùng khố , tắc dương vi hữu
căn , nhi âm vi vô dụng . Cái dương đại âm tiểu , dương đắc kiêm âm ,
âm bất năng kiêm dương , tự nhiên chi lý dã .
徐注:地支所藏之干,本靜以待用,透出干頭,則顯其用矣。故干以通根爲美,支以透出爲貴。《滴天髓》云:“天全一气,不可使地德莫之載;地全三物,不可使天道莫之容”。如四辛卯,四丙申,雖干支一气,而不通根,不足貴也。地全三物,謂所藏三干,不透出則不能顯其用也。天干通根,不僅祿旺爲美,長生、余气、墓庫皆其根也。如甲乙木見寅卯,固爲身旺,而見亥辰未,亦爲有根也。逢庫必衝之說,謬誤可嗤。如辰本爲東方木地,若在清明后十二日內,乙木司令,余气猶旺,何云投庫?土爲本气,無所謂庫。金火則庫中無有,衝亦何益?僅壬癸水遇之爲庫,若能透出,同一可用。癸水本爲所藏,而透壬水則墓本從五行論,不分陰陽也。謂陰長生不甚有力,然亦不弱,又謂逢庫陰爲無用,皆因誤于陰陽各有長生,而不能自圓其說也。又此節雖指日主,而年月時之干皆同,能得月令之气,自爲最強;否則,月令休囚,而年日時支中,得生祿旺余气墓,皆爲通根也。
Từ chú : địa chi sở tàng chi can , bổn tĩnh
dĩ đãi dụng , thấu xuất cán đầu , tắc hiển kỳ dụng hĩ . Cố can dĩ thông
căn vi mỹ , chi dĩ thấu xuất vi quý . " Tích thiên tủy " vân : " thiên
toàn nhất khí , bất khả sử địa đức mạc chi tái ; địa toàn tam vật , bất
khả sử thiên đạo mạc chi dung " . Như tứ tân mão , tứ bính thân , tuy
can chi nhất khí , nhi bất thông căn , bất túc quý dã . Địa toàn tam
vật , vị sở tàng tam can , bất thấu xuất tắc bất năng hiển kỳ dụng dã .
Thiên can thông căn , bất cận lộc vượng vi mỹ , trường sinh , dư khí ,
mộ khố giai kỳ căn dã . Như giáp ất mộc kiến dần mão , cố vi thân vượng
, nhi kiến hợi thần vị , diệc vi hữu căn dã . Phùng khố tất xung chi
thuyết , mậu ngộ khả xuy . Như thần bổn vi đông phương mộc địa , nhược
tại thanh minh hậu thập nhị nhật nội , ất mộc ti lệnh , dư khí do vượng
, hà vân đầu khố ? Thổ vi bổn khí , vô sở vị khố . Kim hỏa tắc khố
trung vô hữu , xung diệc hà ích ? Cận nhâm quý thủy ngộ chi vi khố ,
nhược năng thấu xuất , đồng nhất khả dụng . Quý thủy bổn vi sở tàng ,
nhi thấu nhâm thủy tắc mộ bổn tòng ngũ hành luận , bất phân âm dương dã
. Vị âm trường sinh bất thậm hữu lực , nhiên diệc bất nhược , hựu vị
phùng khố âm vi vô dụng , giai nhân ngộ vu âm dương các hữu trường sinh
, nhi bất năng tự viên kỳ thuyết dã . Hựu thử tiết tuy chỉ nhật chủ ,
nhi niên nguyệt thời chi can giai đồng , năng đắc nguyệt lệnh chi khí ,
tự vi tối cường ; phủ tắc , nguyệt lệnh hưu tù , nhi niên nhật thời chi
trung , đắc sanh lộc vượng dư khí mộ , giai vi thông căn dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 9 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 2:00am | Đã lưu IP
|
|
|
四、論十干配合性情
Tứ , luận thập can phối hiệp tính tình
原文:合化之義,以十干陰陽相配而成。河圖之數,以一二三四五配六七八九十,先天之道也。故始于太陰之水,而終于衝气之土,以气而語其生之序也。蓋未有五行之先,必先有陰陽老少,而后衝气,故生以土。終之既有五行,則萬物又生于土,而水火木金,亦寄質焉,故以土先之。是以甲己相合之始,則化爲土;土則生金,故乙庚化金次之;金生水,故丙辛化水又次之;水生木,故丁壬化木又次之;木生火,故戊癸化火又次之,而五行遍焉。先之以土,相生之序,自然如此。此十干合化之義也。
Nguyên văn : hiệp hóa chi nghĩa , dĩ thập
can âm dương tương phối nhi thành . Hà đồ chi sổ , dĩ nhất nhị tam tứ
ngũ phối lục thất bát cửu thập , tiên thiên chi đạo dã . Cố thủy vu
thái âm chi thủy , nhi chung vu xung khí chi thổ , dĩ khí nhi ngữ kỳ
sanh chi tự dã . Cái vị hữu ngũ hành chi tiên , tất tiên hữu âm dương
lão thiểu , nhi hậu xung khí , cố sanh dĩ thổ . Chung chi ký hữu ngũ
hành , tắc vạn vật hựu sanh vu thổ , nhi thủy hỏa mộc kim , diệc kí
chất yên , cố dĩ thổ tiên chi . Thị dĩ giáp kỷ tương hợp chi thủy , tắc
hóa vi thổ ; thổ tắc sanh kim , cố ất canh hóa kim thứ chi ; kim sanh
thủy , cố bính tân hóa thủy hựu thứ chi ; thủy sanh mộc , cố đinh nhâm
hóa mộc hựu thứ chi ; mộc sanh hỏa , cố mậu quý hóa hỏa hựu thứ chi ,
nhi ngũ hành biến yên . Tiên chi dĩ thổ , tương sinh chi tự , tự nhiên
như thử . Thử thập can hiệp hóa chi nghĩa dã .
徐注:十干配合,源于《易》天一、地二、天三、地四、天五、地六、天七、地八、天九、地十之數,而以爲十干之合即河圖之合,其實非也。河圖一六共宗(水),二七同道(金),三八爲朋(木),四九爲友(火),五十同途(土)。堪輿之學,以盤爲體,根于河圖,以運爲用,基于洛書,此與命理不同。命理十干之合,與醫道同源,出于〈內經·五運大論〉。曰:丹天之气,經于牛女戊分;黅天之气,經于心尾己分;蒼天之气,經于危室柳鬼;素天之气,經于亢氐昴畢;玄天之气,經于張翼奎婁。所謂戊己之僩,奎璧角軫,乃天地之門戶也。戌亥之僩,奎璧之分也;辰己之僩,角軫之分也。故五運皆起于角軫。甲己之歲,戊己黅天之气,經于角軫,角屬辰軫屬巳,其歲月建,得戊辰己巳,干皆土,故爲土運。乙庚之歲,庚辛素天之气,經于角軫,其歲月建,得庚辰辛巳,干皆金,故爲金運。丙辛之歲,壬癸玄天之气,經于角軫,其歲月建,得甲辰乙巳,干皆木,故爲木運。戊癸之歲,丙丁丹天之气經天于角軫,其歲月建得丙辰丁巳,干皆火,故爲火運。夫十干各有本气,是爲五行,若五合所化,則爲五運。曰運者,言天之緯道,臨于辰巳者,爲何緯道也?星命家逢辰則化之說,亦出于此,與河圖配合之義有不同也(詳《命理尋源》)。
Từ chú : thập can phối hiệp , nguyên vu "
dịch " thiên nhất , địa nhị , thiên tam , địa tứ , thiên ngũ , địa lục
, thiên thất , địa bát , thiên cửu , địa thập chi sổ , nhi dĩ vi thập
can chi hiệp tức hà đồ chi hiệp , kỳ thật phi dã . Hà đồ nhất lục cộng
tông ( thủy ) , nhị thất đồng đạo ( kim ) , tam bát vi bằng ( mộc ) ,
tứ cửu vi hữu ( hỏa ) , ngũ thập đồng đồ ( thổ ) . Kham dư chi học , dĩ
bàn vi thể , căn vu hà đồ , dĩ vận vi dụng , cơ vu lạc thư , thử dữ
mệnh lý bất đồng . Mệnh lý thập can chi hiệp , dữ y đạo đồng nguyên ,
xuất vu ? nội kinh _ ngũ vận đại luận ? . Viết : đan thiên chi khí ,
kinh vu ngưu nữ mậu phân ;? thiên chi khí , kinh vu tâm vĩ kỷ phân ;
thương thiên chi khí , kinh vu nguy thất liễu quỷ ; tố thiên chi khí ,
kinh vu kháng để mão tất ; huyền thiên chi khí , kinh vu trương dực
khuê lâu . Sở vị mậu kỷ chi giản , khuê bích giác chẩn , nãi thiên địa
chi môn hộ dã . Tuất hợi chi giản , khuê bích chi phân dã ; thần kỷ chi
giản , giác chẩn chi phân dã . Cố ngũ vận giai khởi vu giác chẩn . Giáp
kỷ chi tuế , mậu kỷ ? thiên chi khí , kinh vu giác chẩn , giác thuộc
thần chẩn thuộc tị , kỳ tuế nguyệt kiến , đắc mậu thần kỷ tị , can giai
thổ , cố vi thổ vận . Ất canh chi tuế , canh tân tố thiên chi khí ,
kinh vu giác chẩn , kỳ tuế nguyệt kiến , đắc canh thần tân tị , can
giai kim , cố vi kim vận . Bính tân chi tuế , nhâm quý huyền thiên chi
khí , kinh vu giác chẩn , kỳ tuế nguyệt kiến , đắc giáp thần ất tị ,
can giai mộc , cố vi mộc vận . Mậu quý chi tuế , bính đinh đan thiên
chi khí kinh thiên vu giác chẩn , kỳ tuế nguyệt kiến đắc bính thần đinh
tị , can giai hỏa , cố vi hỏa vận . Phu thập can các hữu bổn khí , thị
vi ngũ hành , nhược ngũ hiệp sở hóa , tắc vi ngũ vận . Viết vận giả ,
ngôn thiên chi vĩ đạo , lâm vu thần tị giả , vi hà vĩ đạo dã ? Tinh
mệnh gia phùng thần tắc hóa chi thuyết , diệc xuất vu thử , dữ hà đồ
phối hiệp chi nghĩa hữu bất đồng dã ( tường " mệnh lý tầm nguyên " ) .
原文:其性情何也?蓋既有配合,必有向背。如甲用辛官,透丙作合,而官非其官;甲用癸印,透戊作合,而印非其印;甲用己財,己與別位之甲作合,而財非其財。如年己月甲,年上之財,被月合去,而日主之甲乙無分;年甲月己,月上之財,被年合去,而日主之甲乙不與是也。甲用丙食與辛作合,而非其食,此四喜神因合而無用者也。
Nguyên văn : kỳ tính tình hà dã ? Cái ký hữu
phối hiệp , tất hữu hướng bối . Như giáp dụng tân quan , thấu bính tác
hiệp , nhi quan phi kỳ quan ; giáp dụng quý ấn , thấu mậu tác hiệp ,
nhi ấn phi kỳ ấn ; giáp dụng kỷ tài , kỷ dữ biệt vị chi giáp tác hiệp ,
nhi tài phi kỳ tài . Như niên kỷ nguyệt giáp , niên thượng chi tài , bị
nguyệt hiệp khứ , nhi nhật chủ chi giáp ất vô phân ; niên giáp nguyệt
kỷ , nguyệt thượng chi tài , bị niên hiệp khứ , nhi nhật chủ chi giáp
ất bất dữ thị dã . Giáp dụng bính thực dữ tân tác hiệp , nhi phi kỳ
thực , thử tứ hỉ thần nhân hiệp nhi vô dụng giả dã .
徐注:八字入手,先宜注意干支之會合,千變萬化,皆出于此。十干相配,有能合不能合之分;既合之后,有能化不能化之別。本篇専論其合也。官非其官者,言不以官論也。蓋相合之后,不論其能化與否,其情不向日主,不能作爲官論也(此指年月之干相合,或年月之干與時干合而言,若與日相合,不作此論,詳下合而不合節)。甲木日主,月干透辛爲官,年干透丙,丙辛相合,官與食神,兩失其用;甲用癸印,透戊作合,財印兩失其用。余可類推。
Từ chú : bát tự nhập thủ , tiên nghi chú ý
can chi chi hội hiệp , thiên biến vạn hóa , giai xuất vu thử . Thập can
tương phối , hữu năng hiệp bất năng hiệp chi phân ; ký hiệp chi hậu ,
hữu năng hóa bất năng hóa chi biệt . Bổn thiên chuyên luận kỳ hiệp dã .
Quan phi kỳ quan giả , ngôn bất dĩ quan luận dã . Cái tương hợp chi hậu
, bất luận kỳ năng hóa dữ phủ , kỳ tình bất hướng nhật chủ , bất năng
tác vi quan luận dã ( thử chỉ niên nguyệt chi can tương hợp , hoặc niên
nguyệt chi can dữ thời can hiệp nhi ngôn , nhược dữ nhật tương hợp ,
bất tác thử luận , tường hạ hiệp nhi bất hiệp tiết ) . Giáp mộc nhật
chủ , nguyệt can thấu tân vi quan , niên can thấu bính , bính tân tương
hợp , quan dữ thực thần , lưỡng thất kỳ dụng ; giáp dụng quý ấn , thấu
mậu tác hiệp , tài ấn lưỡng thất kỳ dụng . Dư khả loại thôi .
年己月甲,年干之己,先被月干之甲合去;年甲月己,月干己財,先被年干甲木合去,日主之甲無分。序有先后,不作妒合爭合論也。詳下合而不合節。
Niên kỷ nguyệt giáp , niên can chi kỷ , tiên
bị nguyệt can chi giáp hiệp khứ ; niên giáp nguyệt kỷ , nguyệt can kỷ
tài , tiên bị niên can giáp mộc hiệp khứ , nhật chủ chi giáp vô phân .
Tự hữu tiên hậu , bất tác đố hiệp tranh hiệp luận dã . Tường hạ hiệp
nhi bất hiệp tiết .
又如甲逢庚爲煞,與乙作合,而煞不攻身;甲逢乙爲劫財,甲逢丁爲傷,與壬作合,而丁不爲傷官;甲逢壬爲梟,與丁作合,而壬不奪食。此四忌神因合化吉者也。
Hựu như giáp phùng canh vi sát , dữ ất tác
hiệp , nhi sát bất công thân ; giáp phùng ất vi kiếp tài , giáp phùng
đinh vi thương , dữ nhâm tác hiệp , nhi đinh bất vi thương quan ; giáp
phùng nhâm vi kiêu , dữ đinh tác hiệp , nhi nhâm bất đoạt thực . Thử tứ
kị thần nhân hiệp hóa cát giả dã .
喜神因合而失其吉,忌神亦因合而失其凶,其理一也,但亦鬚看地支之配合如何耳。如地支通根,則雖合而不失其用,喜忌依然存在。茲舉例如下:
Hỉ thần nhân hiệp nhi thất kỳ cát , kị thần
diệc nhân hiệp nhi thất kỳ hung , kỳ lý nhất dã , đãn diệc tu khán địa
chi chi phối hiệp như hà nhĩ . Như địa chi thông căn , tắc tuy hiệp nhi
bất thất kỳ dụng , hỉ kị y nhiên tồn tại . Tư cử lệ như hạ :
癸未 辛酉 甲申 丙寅
Quý vị tân dậu giáp thân bính dần
庚申 己未 戊午 丁巳 丙辰 乙卯 甲寅
Canh thân kỷ vị mậu ngọ đinh tị bính thần ất mão giáp dần
丙辛相合,而官旺通根。此爲官多同煞,以丙火制官爲用也。此爲安徽主席劉鎮華之造。
Bính tân tương hợp , nhi quan vượng thông
căn . Thử vi quan đa đồng sát , dĩ bính hỏa chế quan vi dụng dã . Thử
vi an huy chủ tịch lưu trấn hoa chi tạo .
(林注:此造身弱,制之以刑不若化之以德,當取癸水爲用,用水喜木,名“眾殺加身、一仁可化”)
( Lâm chú : thử tạo thân nhược , chế chi dĩ
hình bất nhược hóa chi dĩ đức , đương thủ quý thủy vi dụng , dụng thủy
hỉ mộc , danh " chúng sát gia thân , nhất nhân khả hóa " )
戊子 癸亥 庚寅 戊寅
Mậu tử quý hợi canh dần mậu dần
甲子 乙丑 丙寅 丁卯 戊辰 己巳
Giáp tử ất sửu bính dần đinh mão mậu thần kỷ tị
戊癸相合,而癸水通根,泄气太重,以戊土扶身制傷爲用。此爲實業家洗冠生造。
Mậu quý tương hợp , nhi quý thủy thông căn ,
tiết khí thái trọng , dĩ mậu thổ phù thân chế thương vi dụng . Thử vi
thật nghiệp gia tẩy quan sanh tạo .
然則如何方爲兩失其用耶?茲再舉例以明之:
Nhiên tắc như hà phương vi lưỡng thất kỳ dụng da ? Tư tái cử lệ dĩ minh chi :
丙午 辛卯 戊寅 甲寅
Bính ngọ tân mão mậu dần giáp dần
丙辛合而不化,無丙可用辛制甲,無辛可用丙化甲,兩皆有用,因合而兩失其用也。
Bính tân hiệp nhi bất hóa , vô bính khả dụng
tân chế giáp , vô tân khả dụng bính hóa giáp , lưỡng giai hữu dụng ,
nhân hiệp nhi lưỡng thất kỳ dụng dã .
己卯 甲戌 乙亥 己卯
Kỷ mão giáp tuất ất hợi kỷ mão
年月甲己,本屬無用,因合使兩失其用,格局反清。此張紹曾造也。
Niên nguyệt giáp kỷ , bổn thuộc vô dụng ,
nhân hiệp sử lưỡng thất kỳ dụng , cách cục phản thanh . Thử trương
thiệu tằng tạo dã .
原文:蓋有所合則有所忌,逢吉不爲吉,逢凶不爲凶。即以六親言之,如男以財爲妻,而被別干合去,財妻豈能親其夫乎?女以官爲夫,而被他干合去,官夫豈能愛其妻乎?此謂配合之性情,因向背而殊也。
Nguyên văn : cái hữu sở hiệp tắc hữu sở kị ,
phùng cát bất vi cát , phùng hung bất vi hung . Tức dĩ lục thân ngôn
chi , như nam dĩ tài vi thê , nhi bị biệt can hiệp khứ , tài thê khởi
năng thân kỳ phu hồ ? Nữ dĩ quan vi phu , nhi bị tha can hiệp khứ ,
quan phu khởi năng ái kỳ thê hồ ? Thử vị phối hiệp chi tính tình , nhân
hướng bối nhi thù dã .
徐注:干支配合,關系甚巨,蓋凶不爲凶,固爲美事,而吉不爲吉,則關系甚重。有緊要相用,被合而變其格局者,有救護之神被合失其救護之用,而凶神肆逞者,不可不辨也。舉例如下:
Từ chú : can chi phối hiệp , quan hệ thậm cự
, cái hung bất vi hung , cố vi mỹ sự , nhi cát bất vi cát , tắc quan hệ
thậm trọng . Hữu khẩn yếu tương dụng , bị hiệp nhi biến kỳ cách cục giả
, hữu cứu hộ chi thần bị hiệp thất kỳ cứu hộ chi dụng , nhi hung thần
tứ sính giả , bất khả bất biện dã . Cử lệ như hạ :
丁卯 壬子 壬申 甲辰
Đinh mão nhâm tử nhâm thân giáp thần
辛亥 庚戌 己酉 戊申 丁未 丙午
Tân hợi canh tuất kỷ dậu mậu thân đinh vị bính ngọ
本爲水木傷官用財,無如丁壬一合,火失其焰,水旺木浮,只能順其旺勢而行金水之地也(見下用神節)
Bổn vi thủy mộc thương quan dụng tài , vô
như đinh nhâm nhất hiệp , hỏa thất kỳ diễm , thủy vượng mộc phù , chỉ
năng thuận kỳ vượng thế nhi hành kim thủy chi địa dã ( kiến hạ dụng
thần tiết )
庚申 乙酉 丁丑 庚戌
Canh thân ất dậu đinh sửu canh tuất
丙戌 丁亥 戊子 己丑 庚寅 辛卯
Bính tuất đinh hợi mậu tử kỷ sửu canh dần tân mão
本爲火煉真金格局,乙庚相合,印爲財破,雖生富厚之家,而天生啞子,終身殘廢也。
Bổn vi hỏa luyện chân kim cách cục , ất canh
tương hợp , ấn vi tài phá , tuy sanh phú hậu chi gia , nhi thiên sanh
ách tử , chung thân tàn phế dã .
原局十干配合,其關系之重如此;而行運逢合,此五行中這關系,亦不亞于原局。譬如甲用辛官,癸丁並透,木以癸印制傷護官爲用,而行運見戊,合去癸水,則丁火得傷其官星矣。或甲用辛官,透丁爲傷,行運見壬,合去丁傷而官星得用矣。爲喜爲忌,全在配合,不論其化與否也(詳見行運節)。運干配合原局,其化與不化,全視所坐地支是否相助,與原局所有者,看法亦相同也。
Nguyên cục thập can phối hiệp , kỳ quan hệ
chi trọng như thử ; nhi hành vận phùng hiệp , thử ngũ hành trung giá
quan hệ , diệc bất á vu nguyên cục . Thí như giáp dụng tân quan , quý
đinh tịnh thấu , mộc dĩ quý ấn chế thương hộ quan vi dụng , nhi hành
vận kiến mậu , hiệp khứ quý thủy , tắc đinh hỏa đắc thương kỳ quan tinh
hĩ . Hoặc giáp dụng tân quan , thấu đinh vi thương , hành vận kiến nhâm
, hiệp khứ đinh thương nhi quan tinh đắc dụng hĩ . Vi hỉ vi kị , toàn
tại phối hiệp , bất luận kỳ hóa dữ phủ dã ( tường kiến hành vận tiết )
. Vận can phối hiệp nguyên cục , kỳ hóa dữ bất hóa , toàn thị sở tọa
địa chi thị phủ tương trợ , dữ nguyên cục sở hữu giả , khán pháp diệc
tương đồng dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 10 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 2:22am | Đã lưu IP
|
|
|
五、論十干合而不合
Ngũ , luận thập can hiệp nhi bất hiệp
原文:十干化合之義,前篇既明之矣,然而亦有合而不合者,何也?
Nguyên văn : thập can hóa hiệp chi nghĩa , tiền thiên ký minh chi hĩ , nhiên nhi diệc hữu hiệp nhi bất hiệp giả , hà dã ?
徐注:十干相配,非皆合也;既合之后,非皆能化也。上篇論十干相配而合,本篇論十干配而不合。學者宜細辨之。化之義另詳。
Từ chú : thập can tương phối , phi giai hiệp
dã ; ký hiệp chi hậu , phi giai năng hóa dã . Thượng thiên luận thập
can tương phối nhi hiệp , bổn thiên luận thập can phối nhi bất hiệp .
Học giả nghi tế biện chi . Hóa chi nghĩa lánh tường .
原文:蓋隔于有所僩也,譬如人彼此相好,而有人從中僩之,則交必不能成。譬如甲與己合,而甲己中僩,以庚僩隔之,則甲豈能越克我之庚而合己?此制于勢然也,合而不敢合也,有若無也。
Nguyên văn : cái cách vu hữu sở giản dã ,
thí như nhân bỉ thử tương hảo , nhi hữu nhân tùng trung gian chi , tắc
giao tất bất năng thành . Thí như giáp dữ kỷ hiệp , nhi giáp kỷ trung
gian , dĩ canh gián cách chi , tắc giáp khởi năng việt khắc ngã chi
canh nhi hiệp kỷ ? Thử chế vu thế nhiên dã , hiệp nhi bất cảm hiệp dã ,
hữu nhược vô dã .
徐注:有所僩隔,則不以合論,然僩隔非必克制也,如:
Từ chú : hữu sở gián cách , tắc bất dĩ hiệp luận , nhiên gián cách phi tất khắc chế dã , như :
甲子 丁卯 己亥 戊辰
Giáp tử đinh mão kỷ hợi mậu thần
甲己合而僩丁,則甲木生火而火生土,所謂以印化官也。此新疆楊増新都督造。
Giáp kỷ hiệp nhi giản đinh , tắc giáp mộc
sanh hỏa nhi hỏa sanh thổ , sở vị dĩ ấn hóa quan dã . Thử tân cương
dương tăng tân đô đốc tạo .
癸巳 壬戌 乙巳 戊寅
Quý tị nhâm tuất ất tị mậu dần
戊癸合而僩乙,惟其不合,故財局可以用印。此浙江公路局長朱有卿造。見財印用節。
Mậu quý hiệp nhi giản ất , duy kỳ bất hiệp ,
cố tài cục khả dĩ dụng ấn . Thử chiết giang công lộ cục trường chu hữu
khanh tạo . Kiến tài ấn dụng tiết .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 11 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 2:26am | Đã lưu IP
|
|
|
Ngũ , luận thập can hiệp nhi bất hiệp (tiếp theo) 原文:又有隔位太遠,如甲在年干,己在時上,心雖相契,地則相遠,如人天南地北,不能相合一般。然于有所制而不敢合者,亦稍有差,合而不能合也,半合也,其爲禍福得十之二三而已。
Nguyên văn : hựu hữu cách vị thái viễn , như
giáp tại niên can , kỷ tại thời thượng , tâm tuy tương khế , địa tắc
tương viễn , như nhân thiên nam địa bắc , bất năng tương hợp nhất bàn .
Nhiên vu hữu sở chế nhi bất cảm hiệp giả , diệc sảo hữu soa , hiệp nhi
bất năng hiệp dã , bán hiệp dã , kỳ vi họa phúc đắc thập chi nhị tam
nhi dĩ .
徐注:隔位太遠,則合之效用減少,有以失其原來之力爲喜。有以不失其力爲喜。或雖遙隔而仍作合論,各視其格局配合而已。如:
Từ chú : cách vị thái viễn , tắc hiệp chi
hiệu dụng giảm thiểu , hữu dĩ thất kỳ nguyên lai chi lực vi hỉ . Hữu dĩ
bất thất kỳ lực vi hỉ . Hoặc tuy diêu cách nhi nhưng tác hiệp luận ,
các thị kỳ cách cục phối hiệp nhi dĩ . Như :
丁卯 丙午 丙子 壬辰
Đinh mão bính ngọ bính tử nhâm thần
煞刃格,以煞制刃爲用。丁壬相合,因遙隔,壬煞不失其用,而煞刃格以成。此龍濟光之造也。
Sát nhận cách , dĩ sát chế nhận vi dụng .
Đinh nhâm tương hợp , nhân diêu cách , nhâm sát bất thất kỳ dụng , nhi
sát nhận cách dĩ thành . Thử tể quang chi tạo dã .
乙酉 甲申 丁巳 庚戌
Ất dậu giáp thân đinh tị canh tuất
乙庚相合,通月令之气,雖遙隔而仍合,以庚劈甲引丁爲用。張耀曾之造也(按此造乙庚之僩,隔以丁火,可以與上節參觀)。
Ất canh tương hợp , thông nguyệt lệnh chi
khí , tuy diêu cách nhi nhưng hiệp , dĩ canh phách giáp dẫn đinh vi
dụng . Trương diệu tằng chi tạo dã ( án thử tạo ất canh chi giản , cách
dĩ đinh hỏa , khả dĩ dữ thượng tiết tham quan ) .
原文:又有合而無傷于合者,何也?如甲生寅卯,月時兩透辛官,以年丙合月辛,是爲合一留一,官星反輕。甲逢月刃,庚辛並透,丙與辛合,是爲合官留煞,而煞刃依然成格,皆無傷于合也。
Nguyên văn : hựu hữu hiệp nhi vô thương vu
hiệp giả , hà dã ? Như giáp sanh dần mão , nguyệt thời lưỡng thấu tân
quan , dĩ niên bính hiệp nguyệt tân , thị vi hợp nhất lưu nhất , quan
tinh phản khinh . Giáp phùng nguyệt nhận , canh tân tịnh thấu , bính dữ
tân hiệp , thị vi hiệp quan lưu sát , nhi sát nhận y nhiên thành cách ,
giai vô thương vu hiệp dã .
徐注:兩官並透,名爲重官;兩煞並透,是爲重煞。合一留一,反以成格。官煞並透,是爲混雜,合官留煞,或合煞留官,反以取清。如:
Từ chú : lưỡng quan tịnh thấu , danh vi
trọng quan ; lưỡng sát tịnh thấu , thị vi trọng sát . Hợp nhất lưu nhất
, phản dĩ thành cách . Quan sát tịnh thấu , thị vi hỗn tạp , hiệp quan
lưu sát , hoặc hiệp sát lưu quan , phản dĩ thủ thanh . Như :
辛酉 丙申 庚子 丙戌
Tân dậu bính thân canh tử bính tuất
此北洋領袖王士珍之造也。辛合丙煞,合一留一,依然爲煞刃格也。
Thử bắc dương lĩnh tụ vương sĩ trân chi tạo dã . Tân hiệp bính sát , hợp nhất lưu nhất , y nhiên vi sát nhận cách dã .
壬寅 戊申 丙寅 癸巳
Nhâm dần mậu thân bính dần quý tị
此合官留煞也。又《三命通會》以合爲留,以克爲去,如此造戊克壬合癸,名去煞留官,各家所說不同也。
Thử hiệp quan lưu sát dã . Hựu " tam mệnh
thông hội " dĩ hợp vi lưu , dĩ khắc vi khứ , như thử tạo mậu khắc nhâm
hiệp quý , danh khứ sát lưu quan , các gia sở thuyết bất đồng dã .
按合而無傷于合者,去一留一也,或克而去之,或合而去之,其意相同。如林主席森命造,戊辰、甲寅、丁卯、戊申,戊土傷官,年時兩透,用甲克去年上傷官,而留時上傷官以生財損印,格局反清,其意一也。無食傷則財無根,兩透則嫌其重,去一留一,适以成格。
Án hiệp nhi vô thương vu hiệp giả , khứ nhất
lưu nhất dã , hoặc khắc nhi khứ chi , hoặc hiệp nhi khứ chi , kỳ ý
tương đồng . Như lâm chủ tịch sâm mệnh tạo , mậu thần , giáp dần , đinh
mão , mậu thân , mậu thổ thương quan , niên thời lưỡng thấu , dụng giáp
khắc khứ niên thượng thương quan , nhi lưu thời thượng thương quan dĩ
sanh tài tổn ấn , cách cục phản thanh , kỳ ý nhất dã . Vô thực thương
tắc tài vô căn , lưỡng thấu tắc hiềm kỳ trọng , khứ nhất lưu nhất ,
quát dĩ thành cách .
原文:又有合而不以合論者,何也?本身之合也。蓋五陽逢財,五陰遇官,俱是作合,惟是本身十干合之,不爲合去。假如乙用庚官,日干之乙,與庚作合,是我之官,是我合之。何爲合去?若庚在年上,乙在月上,則月上之乙,先去合庚,而日干反不能合,是爲合去也。又如女以官爲夫,丁日逢壬,是我之夫,是我合之,正如夫妻相親,其情愈密。惟壬在月上,而年丁合之,日干之丁,反不能合,是以己之夫星,被姊妺合去,夫星透而不透矣。
Nguyên văn : hựu hữu hiệp nhi bất dĩ hiệp
luận giả , hà dã ? Bổn thân chi hiệp dã . Cái ngũ dương phùng tài , ngũ
âm ngộ quan , câu thị tác hiệp , duy thị bổn thân thập can hiệp chi ,
bất vi hiệp khứ . Giả như ất dụng canh quan , nhật can chi ất , dữ canh
tác hiệp , thị ngã chi quan , thị ngã hiệp chi . Hà vi hiệp khứ ? Nhược
canh tại niên thượng , ất tại nguyệt thượng , tắc nguyệt thượng chi ất
, tiên khứ hiệp canh , nhi nhật can phản bất năng hiệp , thị vi hiệp
khứ dã . Hựu như nữ dĩ quan vi phu , đinh nhật phùng nhâm , thị ngã chi
phu , thị ngã hiệp chi , chính như phu thê tương thân , kỳ tình dũ mật
. Duy nhâm tại nguyệt thượng , nhi niên đinh hiệp chi , nhật can chi
đinh , phản bất năng hiệp , thị dĩ kỷ chi phu tinh , bị tỉ muội hiệp
khứ , phu tinh thấu nhi bất thấu hĩ .
徐注:本身日元也,日元之干相合,除合而化,變更性質之外,皆不以合論。蓋合與不合,其用相同,而合更爲親切。如:
Từ chú : bổn thân nhật nguyên dã , nhật
nguyên chi can tương hợp , trừ hiệp nhi hóa , biến canh tính chất chi
ngoại , giai bất dĩ hiệp luận . Cái hiệp dữ bất hiệp , kỳ dụng tương
đồng , nhi hiệp cánh vi thân thiết . Như :
戊戌 甲子 己巳 戊辰
Mậu tuất giáp tử kỷ tị mậu thần
月令偏財生官,劫財重重,喜得甲己相合,官星之情,専向日主,制住比劫,使不能爭財,所謂用官制劫護財也。見論星辰節。
Nguyệt lệnh thiên tài sanh quan , kiếp tài
trùng trùng , hỉ đắc giáp kỷ tương hợp , quan tinh chi tình , chuyên
hướng nhật chủ , chế trụ bỉ kiếp , sử bất năng tranh tài , sở vị dụng
quan chế kiếp hộ tài dã . Kiến luận tinh thần tiết .
戊寅 己未 甲寅 乙亥
Mậu dần kỷ vị giáp dần ất hợi
甲用己財;甲己相合,己土之財,専向日主也。見星辰節。
Giáp dụng kỷ tài ; giáp kỷ tương hợp , kỷ thổ chi tài , chuyên hướng nhật chủ dã . Kiến tinh thần tiết .
合去合來,各家所說不同。《三命通會》云:閒神者,年月時之干也。故云合官忘貴、合煞忘賤。若日主相合,則合官爲貴,合煞爲賤矣。竊謂閒神相合,亦有合去不合去之別。譬如甲用辛官,透丙相合,則合去;甲用庚煞,透乙相合,則雖合而不去。書云:“甲以乙妺妻庚,凶爲吉兆”。相合則煞不攻身,非謂去之也。乙用辛煞。透丙則合而去之。乙用庚官,月干再透乙以相合,則官仍在,並不合去也。惟以官爲用神,則用神之情有所分,不専向日主。如女命以官爲夫,則爲夫星不専,透而不透也。又日主本身相合,無合去之理;然因不能合去,亦有向背之別。茲舉例如下:
Hiệp khứ hiệp lai , các gia sở thuyết bất
đồng . " Tam mệnh thông hội " vân : gian thần giả , niên nguyệt thời
chi can dã . Cố vân hiệp quan vong quý , hiệp sát vong tiện . Nhược
nhật chủ tương hợp , tắc hiệp quan vi quý , hiệp sát vi tiện hĩ . Thiết
vị gian thần tương hợp , diệc hữu hiệp khứ bất hiệp khứ chi biệt . Thí
như giáp dụng tân quan , thấu bính tương hợp , tắc hiệp khứ ; giáp dụng
canh sát , thấu ất tương hợp , tắc tuy hiệp nhi bất khứ . Thư vân : "
giáp dĩ ất muội thê canh , hung vi cát triệu " . Tương hợp tắc sát bất
công thân , phi vị khứ chi dã . Ất dụng tân sát . Thấu bính tắc hiệp
nhi khứ chi . Ất dụng canh quan , nguyệt can tái thấu ất dĩ tương hợp ,
tắc quan nhưng tại , tịnh bất hiệp khứ dã . Duy dĩ quan vi dụng thần ,
tắc dụng thần chi tình hữu sở phân , bất chuyên hướng nhật chủ . Như nữ
mệnh dĩ quan vi phu , tắc vi phu tinh bất chuyên , thấu nhi bất thấu dã
. Hựu nhật chủ bổn thân tương hợp , vô hiệp khứ chi lý ; nhiên nhân bất
năng hiệp khứ , diệc hữu hướng bối chi biệt . Tư cử lệ như hạ :
丙戌 辛卯 辛巳 戊戌
Bính tuất tân mão tân tị mậu tuất
一丙合兩辛,官星雖不合去,而用神之情不専矣。
Nhất bính hiệp lưỡng tân , quan tinh tuy bất hiệp khứ , nhi dụng thần chi tình bất chuyên hĩ .
己酉 丙子 戊辰 癸亥
Kỷ dậu bính tử mậu thần quý hợi
丙火調候爲用,無如戊全癸相合,日主之情,向財不向印,癸水雖不能越戊克丙,而日主向用之情不専矣。
Bính hỏa điều hậu vi dụng , vô như mậu toàn
quý tương hợp , nhật chủ chi tình , hướng tài bất hướng ấn , quý thủy
tuy bất năng việt mậu khắc bính , nhi nhật chủ hướng dụng chi tình bất
chuyên hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 12 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 2:30am | Đã lưu IP
|
|
|
Ngũ , luận thập can hiệp nhi bất hiệp (tiếp theo)
原文:用神之情,不向日主,或日主之情,不向用神,皆非美朕也。
Nguyên văn : dụng thần chi tình , bất hướng nhật chủ , hoặc nhật chủ chi tình , bất hướng dụng thần , giai phi mỹ trẫm dã .
然又有爭合妒合之說,何也?如兩辛合丙,兩丁合壬之類,一夫不娶二妻,一女不配二夫,所以有爭合妒合之說。然到底終有合意,但情不専耳。若以兩合一而隔位,則全無爭妒。如庚午、乙酉、甲子、乙亥,兩乙合庚,甲日隔之,此高太尉命,仍作合煞留官,無減福也。
Nhiên hựu hữu tranh hiệp đố hiệp chi thuyết
, hà dã ? Như lưỡng tân hiệp bính , lưỡng đinh hiệp nhâm chi loại ,
nhất phu bất thú nhị thê , nhất nữ bất phối nhị phu , sở dĩ hữu tranh
hiệp đố hiệp chi thuyết . Nhiên đáo để chung hữu hợp ý , đãn tình bất
chuyên nhĩ . Nhược dĩ lưỡng hợp nhất nhi cách vị , tắc toàn vô tranh đố
. Như canh ngọ , ất dậu , giáp tử , ất hợi , lưỡng ất hiệp canh , giáp
nhật cách chi , thử cao thái úy mệnh , nhưng tác hiệp sát lưu quan , vô
giảm phúc dã .
徐注:以兩合一,用神之情不専,已見上例,若隔位則無礙。如:
Từ chú : dĩ lưỡng hợp nhất , dụng thần chi tình bất chuyên , dĩ kiến thượng lệ , nhược cách vị tắc vô ngại . Như :
庚申 乙酉 癸未 乙卯
Canh thân ất dậu quý vị ất mão
兩乙合庚而隔癸,全無爭妒之意,亦無不専之弊。此朱家寶命造也。高太尉造爲合煞留官,化气助官,朱造印格用食,均無減福澤。
Lưỡng ất hiệp canh nhi cách quý , toàn vô
tranh đố chi ý , diệc vô bất chuyên chi tệ . Thử chu gia bảo mệnh tạo
dã . Cao thái úy tạo vi hiệp sát lưu quan , hóa khí trợ quan , chu tạo
ấn cách dụng thực , quân vô giảm phúc trạch .
癸酉 癸亥 戊子 丁巳
Quý dậu quý hợi mậu tử đinh tị
兩癸合戊,雖不以合論,而終有合意。爲財格用祿比,財向日主,故爲富格,亦無爭妒與不専之弊也。爲鉅商王某造。
Lưỡng quý hiệp mậu , tuy bất dĩ hiệp luận ,
nhi chung hữu hợp ý . Vi tài cách dụng lộc bỉ , tài hướng nhật chủ , cố
vi phú cách , diệc vô tranh đố dữ bất chuyên chi tệ dã . Vi cự thương
vương mỗ tạo .
然則如何方爲爭合妒合乎?此鬚察其地位也。如:
Nhiên tắc như hà phương vi tranh hiệp đố hợp hồ ? Thử tu sát kỳ địa vị dã . Như :
丙戌 壬辰 丁未 壬寅
Bính tuất nhâm thần đinh vị nhâm dần
兩壬夾丁,爲爭合妒合。乃顧竹軒造是也。
Lưỡng nhâm giáp đinh , vi tranh hiệp đố hiệp . Nãi cố trúc hiên tạo thị dã .
丙午 丙申 辛卯 丙申
Bính ngọ bính thân tân mão bính thân
三丙爭合一辛,又不能化。多夫之象,女命最忌。
Tam bính tranh hợp nhất tân , hựu bất năng hóa . Đa phu chi tượng , nữ mệnh tối kị .
原文:今人不知命理,動以本身之合,妄論得失;更有可笑者,書云“合官非爲貴取”,本是至論,而或以本身之合爲合,甚或以他支之合爲合,如辰與酉合、卯與戌合之類,皆作合官。一謬至此子平之傳掃地矣!
Nguyên văn : kim nhân bất tri mệnh lý , động
dĩ bổn thân chi hiệp , vọng luận đắc thất ; canh hữu khả tiếu giả , thư
vân " hiệp quan phi vi quý thủ " , bổn thị chí luận , nhi hoặc dĩ bổn
thân chi hợp vi hiệp , thậm hoặc dĩ tha chi chi hợp vi hiệp , như thần
dữ dậu hiệp , mão dữ tuất hiệp chi loại , giai tác hiệp quan . Nhất mậu
chí thử tử bình chi truyện tảo địa hĩ !
徐注:合官非爲貴取,《三命通會》論之至詳。所謂閒神相合,則合官忘貴,合煞忘賤;日主相合,則合官爲貴,合煞爲賤(日主無合煞)其理至明。今人不仔細硏究,妄談得失,無怪其錯謬百出也。
Từ chú : hiệp quan phi vi quý thủ , " tam
mệnh thông hội " luận chi chí tường . Sở vị gian thần tương hợp , tắc
hiệp quan vong quý , hiệp sát vong tiện ; nhật chủ tương hợp , tắc hiệp
quan vi quý , hiệp sát vi tiện ( nhật chủ vô hiệp sát ) kỳ lý chí minh
. Kim nhân bất tử tế nghiên cứu , vọng đàm đắc thất , vô quái kỳ thác
mậu bách xuất dã .
十干配合,有合而化,有合而不化者,本書未論合化,附志于此。何謂能化?所臨之支,通根乘旺也。如上朱家寶造,乙庚相合支臨申酉,即爲化金;日元本弱,得此印助,方能以時上乙卯,泄秀爲用,所謂印格用食也。又如上某啞子造,庚申、乙酉、丁丑、庚戌,亦爲化金,因合化而印被財破也(見上性情章)
Thập can phối hiệp , hữu hiệp nhi hóa , hữu
hiệp nhi bất hóa giả , bổn thư vị luận hiệp hóa , phụ chí vu thử . Hà
vị năng hóa ? Sở lâm chi chi , thông căn thừa vượng dã . Như thượng chu
gia bảo tạo , ất canh tương hợp chi lâm thân dậu , tức vi hóa kim ;
nhật nguyên bổn nhược , đắc thử ấn trợ , phương năng dĩ thời thượng ất
mão , tiết tú vi dụng , sở vị ấn cách dụng thực dã . Hựu như thượng mỗ
ách tử tạo , canh thân , ất dậu , đinh sửu , canh tuất , diệc vi hóa
kim , nhân hiệp hóa nhi ấn bị tài phá dã ( kiến thượng tính tình chương
)
丁亥 壬寅 丙子 丁酉
Đinh hợi nhâm dần bính tử đinh dậu
丁壬相合,支臨寅亥,必然化木,作爲印論。
Đinh nhâm tương hợp , chi lâm dần hợi , tất nhiên hóa mộc , tác vi ấn luận .
癸巳 戊午 丙午 庚寅
Quý tị mậu ngọ bính ngọ canh dần
戊癸相合,支臨巳午,必然化火,作爲劫論。
Mậu quý tương hợp , chi lâm tị ngọ , tất nhiên hóa hỏa , tác vi kiếp luận .
右兩造摘錄《滴天髓征義》兄弟節。
Hữu lưỡng tạo trích lục " tích thiên tủy chinh nghĩa " huynh đệ tiết .
日干相合而化,即爲化气格局。舉例如下。
Nhật can tương hợp nhi hóa , tức vi hóa khí cách cục . Cử lệ như hạ .
己卯 丁卯 壬午 甲辰
Kỷ mão đinh mão nhâm ngọ giáp thần
丁壬相合,生于卯月,木旺秉令,時逢辰,木之原神透出,爲丁壬化木格。
Đinh nhâm tương hợp , sanh vu mão nguyệt ,
mộc vượng bỉnh lệnh , thời phùng thần , mộc chi nguyên thần thấu xuất ,
vi đinh nhâm hóa mộc cách .
戊辰 壬戌 甲辰 己巳
Mậu thìn nhâm tuất giáp thìn kỷ tị
甲己相合,生于戌月,土旺乘權,化气有余;年得戊辰,原神透出,爲甲己化土格。錄自《滴天髓征義》。
Giáp kỷ tương hợp , sanh vu tuất nguyệt ,
thổ vượng thừa quyền , hóa khí hữu dư ; niên đắc mậu thìn , nguyên thần
thấu xuất , vi giáp kỷ hóa thổ cách . Lục tự " tích thiên tủy chinh
nghĩa " .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 13 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 2:33am | Đã lưu IP
|
|
|
Ngũ , luận thập can hiệp nhi bất hiệp (tiếp theo)
化气有真有假。上兩造爲化气之真者,亦有化气有余,而日帶根苗劫印者;有日主無根,而化神不足者;更有合化雖真,而閒神來傷化气者,皆爲假化。
Hóa khí hữu chân hữu giả . Thượng lưỡng tạo
vi hóa khí chi chân giả , diệc hữu hóa khí hữu dư , nhi nhật đái căn
miêu kiếp ấn giả ; hữu nhật chủ vô căn , nhi hóa thần bất túc giả ;
canh hữu hiệp hóa tuy chân , nhi gian thần lai thương hóa khí giả ,
giai vi giả hóa .
己卯 甲戌 甲子 己巳
Kỷ mão giáp tuất giáp tử kỷ tị
兩甲兩己,各自配合,卯木有戌土之合,亦尚無礙,嫌其甲木坐印,故爲假化。
Lưỡng giáp lưỡng kỷ , các tự phối hiệp , mão
mộc hữu tuất thổ chi hiệp , diệc thượng vô ngại , hiềm kỳ giáp mộc tọa
ấn , cố vi giả hóa .
甲辰 丁卯 壬辰 辛亥
Giáp thần đinh mão nhâm thần tân hợi
丁壬相合,通月令之气,化神極真,嫌其時透辛金,來傷化气,幸辛金無根,故爲假化。右錄《滴天髓征義》。
Đinh nhâm tương hợp , thông nguyệt lệnh chi
khí , hóa thần cực chân , hiềm kỳ thời thấu tân kim , lai thương hóa
khí , hạnh tân kim vô căn , cố vi giả hóa . Hữu lục " tích thiên tủy
chinh nghĩa " .
化真化假,均鬚運助 ,假化之格,能行運去其病點,固無异于真;真化不得旺運相助,亦無可發展也。此爲進一步之硏究,詳《訂正滴天髓征義》。又化气格局僅以化合之兩干作化气論,其余干支,並不化也。近人不察,拘于化气十段錦之說,而將四柱干支以及行運干支,均作化論,誤會殊深。特化神喜行旺地,印比爲美,克泄俱爲所忌耳。附志于此,以免疑誤。
Hóa chân hóa giả , quân tu vận trợ , giả hóa
chi cách , năng hành vận khứ kỳ bệnh điểm , cố vô di vu chân ; chân hóa
bất đắc vượng vận tương trợ , diệc vô khả phát triển dã . Thử vi tiến
nhất bộ chi nghiên cứu , tường " đính chánh tích thiên tủy chinh nghĩa
" . Hựu hóa khí cách cục cận dĩ hóa hiệp chi lưỡng can tác hóa khí luận
, kỳ dư can chi , tịnh bất hóa dã . Cận nhân bất sát , câu vu hóa khí
thập đoạn cẩm chi thuyết , nhi tương tứ trụ can chi dĩ cập hành vận can
chi , quân tác hóa luận , ngộ hội thù thâm . Đặc hóa thần hỉ hành vượng
địa , ấn bỉ vi mỹ , khắc tiết câu vi sở kị nhĩ . Phụ chí vu thử , dĩ
miễn nghi ngộ .
天干五合,須得地支之助,方能化气;地支之三會六合,亦鬚天干之助,方能會合而化也。總之逐月气候,固爲緊要,而四柱干支之配合,尤鬚參看也。茲再舉兩例如下:
Thiên can ngũ hiệp , tu đắc địa chi chi trợ
, phương năng hóa khí ; địa chi chi tam hội lục hiệp , diệc tu thiên
can chi trợ , phương năng hội hiệp nhi hóa dã . Tổng chi trục nguyệt
khí hậu , cố vi khẩn yếu , nhi tứ trụ can chi chi phối hiệp , vưu tu
tham khán dã . Tư tái cử lưỡng lệ như hạ :
己未 丁丑 戊子 己未
Kỷ vị đinh sửu mậu tử kỷ vị
子丑相合,干透戊己丁火,子丑之化土方真。格成稼穡。
Tử sửu tương hợp , can thấu mậu kỷ đinh hỏa , tử sửu chi hóa thổ phương chân . Cách thành giá sắc .
壬子 癸丑 丙午 壬辰
Nhâm tử quý sửu bính ngọ nhâm thần
子丑相合,干透壬癸,不人化土論。煞旺身衰之象也。
Tý sửu tương hợp , can thấu nhâm quý , bất nhân hóa thổ luận . Sát vượng thân suy chi tượng dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 14 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 2:38am | Đã lưu IP
|
|
|
Ngũ , luận thập can hiệp nhi bất hiệp (tiếp theo)
干支會合化表(錄《子平四言集腋》)
Can chi hội hiệp hóa biểu ( lục " tử bình tứ ngôn tập dịch " )
正月節(寅月)
Chinh nguyệt tiết ( dần nguyệt )
丁壬化木(正化)
Đinh nhâm hóa mộc ( chánh hóa )
戊癸化火(次化)
Mậu quý hóa hỏa ( thứ hóa )
乙庚化金(一云乙歸甲不化)
Ất canh hóa kim ( nhất vân ất quy giáp bất hóa )
丙辛不化(柱有申子辰可化)
Bính tân bất hóa ( trụ hữu thân tử thần khả hóa )
甲己不化(木盛故不化)
Giáp kỷ bất hóa ( mộc thịnh cố bất hóa )
寅午戌化火
Dần ngọ tuất hóa hỏa
亥卯未化木
Hợi mão vị hóa mộc
申子辰不化
Thân tử thần bất hóa
巳酉丑破象
Tị dậu sửu phá tượng
辰戌丑未失地
Thần tuất sửu vị thất địa
二月節(卯月)
Nhị nguyệt tiết ( mão nguyệt )
丁壬化木
Đinh nhâm hóa mộc
戊癸化火
Mậu quý hóa hỏa
乙庚化金(不化以乙歸甲家也)
Ất canh hóa kim ( bất hóa dĩ ất quy giáp gia dã )
丙辛水气不化
Bính tân thủy khí bất hóa
甲己不化
Giáp kỷ bất hóa
寅午戌化火
Dần ngọ tuất hóa hỏa
亥卯未化木
Hợi mão vị hóa mộc
申子辰不化
Thân tử thần bất hóa
巳酉丑純形
Tị dậu sửu thuần hình
辰戌丑未小失
Thần tuất sửu vị tiểu thất
三月節(辰月)
Tam nguyệt tiết ( thìn nguyệt )
丁壬不化(木气已過故不化)
Đinh nhâm bất hóa ( mộc khí dĩ quá cố bất hóa )
戊癸化火(漸入火鄉可化)
Mậu quý hóa hỏa ( tiệm nhập hỏa hương khả hóa )
乙庚成形(辰土生金故化)
Ất canh thành hình ( thần thổ sanh kim cố hóa )
丙辛化水(辰爲水庫故化)
Bính tân hóa thủy ( thần vi thủy khố cố hóa )
甲己暗秀(正化)
Giáp kỷ ám tú ( chánh hóa )
寅午戌化火
Dần ngọ tuất hóa hỏa
亥卯未不化
Hợi mão vị bất hóa
申子辰化水
Thân tử thần hóa thủy
巳酉丑成形
Tị dậu sửu thành hình
辰戌丑未無信
Thần tuất sửu vị vô tín
四月節(巳月)
Tứ nguyệt tiết ( tị nguyệt )
丁壬化火
Đinh nhâm hóa hỏa
戊癸化火(正化)
Mậu quý hóa hỏa ( chánh hóa )
乙庚金秀(四月金生可化)
Ất canh kim tú ( tứ nguyệt kim sanh khả hóa )
丙辛化火(化火則可,化水不可)
Bính tân hóa hỏa ( hóa hỏa tắc khả , hóa thủy bất khả )
甲己無位
Giáp kỷ vô vị
寅午戌化火
Dần ngọ tuất hóa hỏa
亥卯未不化
Hợi mão vị bất hóa
申子辰純形
Thân tử thần thuần hình
巳酉丑成器
Tị dậu sửu thành khí
辰戌丑未貧管
Thần tuất sửu vị bần quản
五月節(午月)
Ngũ nguyệt tiết ( ngọ nguyệt )
丁壬化火(不能化木)
Đinh nhâm hóa hỏa ( bất năng hóa mộc )
戊癸發貴(化火)
Mậu quý phát quý ( hóa hỏa )
乙庚無位
Ất canh vô vị
丙辛端正(不化)
Bính tân đoan chánh ( bất hóa )
甲己不化
Giáp kỷ bất hóa
寅午戌真火
Dần ngọ tuất chân hỏa
亥卯未失地
Hợi mão vị thất địa
申子辰化容
Thân tử thần hóa dung
巳酉丑辛苦
Tị dậu sửu tân khổ
辰戌丑未身賤
Thần tuất sửu vị thân tiện
六月節(未月)
Lục nguyệt tiết ( mùi nguyệt )
丁壬化木(未爲木庫故可化也)
Đinh nhâm hóa mộc ( vị vi mộc khố cố khả hóa dã )
戊癸不化(火气已過故不化)
Mậu quý bất hóa ( hỏa khí dĩ quá cố bất hóa )
乙庚不化(金气正伏故不化)
Ất canh bất hóa ( kim khí chánh phục cố bất hóa )
丙辛不化(水气正衰故不化)
Bính tân bất hóa ( thủy khí chánh suy cố bất hóa )
甲己不化(己土即家故不化)
Giáp kỷ bất hóa ( kỷ thổ tức gia cố bất hóa )
寅午戌不化
Dần ngọ tuất bất hóa
亥卯未不化
Hợi mão vị bất hóa
申子辰不化
Thân tử thần bất hóa
巳酉丑化金
Tị dậu sửu hóa kim
辰戌丑未化土
Thần tuất sửu vị hóa thổ
七月節(申月)
Thất nguyệt tiết ( thân nguyệt )
丁壬化木(可化)
Đinh nhâm hóa mộc ( khả hóa )
戊癸化火
Mậu quý hóa hỏa
乙庚化金(正化)
Ất canh hóa kim ( chánh hóa )
丙辛進秀學堂
Bính tân tiến tú học đường
甲己化土
Giáp kỷ hóa thổ
寅午戌不化
Dần ngọ tuất bất hóa
亥卯未成形
Hợi mão vị thành hình
申子辰大貴
Thân tử thần đại quý
巳酉丑武勇
Tị dậu sửu vũ dũng
辰戌丑未亦貴
Thần tuất sửu vị diệc quý
八月節(酉月)
Bát nguyệt tiết ( dậu nguyệt )
丁壬不化
Đinh nhâm bất hóa
戊癸衰薄
Mậu quý suy bạc
乙庚進秀
Ất canh tiến tú
丙辛就妻
Bính tân tựu thê
甲己不化
Giáp kỷ bất hóa
寅午戌破象
Dần ngọ tuất phá tượng
亥卯未無位
Hợi mão vị vô vị
申子辰清
Thân tử thần thanh
巳酉丑入化
Tị dậu sửu nhập hóa
辰戌丑未泄气
Thần tuất sửu vị tiết khí
九月節(戌月)
Cửu nguyệt tiết ( tuất nguyệt )
丁壬化火
Đinh nhâm hóa hỏa
戊癸化火(戌爲火庫亦正化)
Mậu quý hóa hỏa ( tuất vi hỏa khố diệc chánh hóa )
乙庚不化
Ất canh bất hóa
丙辛不化
Bính tân bất hóa
甲己化土(正化)
Giáp kỷ hóa thổ ( chánh hóa )
寅午戌化火
Dần ngọ tuất hóa hỏa
亥卯未不化
Hợi mão vị bất hóa
申子辰不化
Thân tử thần bất hóa
巳酉丑不化
Tị dậu sửu bất hóa
辰戌丑未正位
Thần tuất sửu vị chính vị
十月節(亥月)
Thập nguyệt tiết ( hợi nguyệt )
丁壬化木(亥中有木)
Đinh nhâm hóa mộc ( hợi trung hữu mộc )
戊癸爲水
Mậu quý vi thủy
乙庚化木
Ất canh hóa mộc
丙辛化水
Bính tân hóa thủy
甲己化木
Giáp kỷ hóa mộc
寅午戌不化
Dần ngọ tuất bất hóa
亥卯未成材
Hợi mão vị thành tài
申子辰化水
Thân tử thần hóa thủy
巳酉丑破象
Tị dậu sửu phá tượng
辰戌丑未不化
Thần tuất sửu vị bất hóa
十一月節(子月)
Thập nhất nguyệt tiết ( tý nguyệt )
丁壬化木
Đinh nhâm hóa mộc
戊癸化水
Mậu quý hóa thủy
乙庚化木
Ất canh hóa mộc
丙辛化秀(正化)
Bính tân hóa tú ( chánh hóa )
甲己化土(十一月土旺故可化)
Giáp kỷ hóa thổ ( thập nhất nguyệt thổ vượng cố khả hóa )
寅午戌不化
Dần ngọ tuất bất hóa
亥卯未化木
Hợi mão vị hóa mộc
申子辰化水
Thân tử thần hóa thủy
巳酉丑化金
Tị dậu sửu hóa kim
辰戌丑未不化
Thần tuất sửu vị bất hóa
十二月節(丑月)
Thập nhị nguyệt tiết ( sửu nguyệt )
丁壬不化
Đinh nhâm bất hóa
戊癸化火
Mậu quý hóa hỏa
乙庚化金(次化)
Ất canh hóa kim ( thứ hóa )
丙辛不化
Bính tân bất hóa
甲己化土(正化)
Giáp kỷ hóa thổ ( chánh hóa )
寅午戌不化
Dần ngọ tuất bất hóa
亥卯未不化
Hợi mão mùi bất hóa
申子辰不化
Thân tý thìn bất hóa
巳酉丑不化
Tị dậu sửu bất hóa
辰戌丑未化土
Thìn tuất sửu mùi hóa thổ
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 15 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 2:41am | Đã lưu IP
|
|
|
六、論十干得時不旺失時不弱
Lục , luận thập can đắc thời bất vượng thất thời bất nhược
原文:書云,得時俱爲旺論,失時便作衰看,雖是至理,亦死法也。然亦可活看。夫五行之气,流行四時,雖日干各有専令,而其實専令之中,亦有並存者在。假若春木司令,甲乙雖旺,而此時休囚之戊己,亦未嘗絕于天地也。特時當退避,不能爭先,而其實春土何嘗不生萬物,冬日何嘗不照萬國乎?
Nguyên văn : thư vân , đắc thời câu vi vượng
luận , thất thời tiện tác suy khán , tuy thị chí lý , diệc tử pháp dã .
Nhiên diệc khả hoạt khán . Phu ngũ hành chi khí , lưu hành tứ thời ,
tuy nhật can các hữu chuyên lệnh , nhi kỳ thật chuyên lệnh chi trung ,
diệc hữu tịnh tồn giả tại . Giả nhược xuân mộc ti lệnh , giáp ất tuy
vượng , nhi thử thời hưu tù chi mậu kỷ , diệc vị thường tuyệt vu thiên
địa dã . Đặc thời đương thối tị , bất năng tranh tiên , nhi kỳ thật
xuân thổ hà thường bất sanh vạn vật , đông nhật hà thường bất chiếu vạn
quốc hồ ?
徐注:四時之中,五行之气,無時無刻不俱備,特有旺相休囚之別耳。譬如木旺于春,而其時金水火土,非絕蹟也。但不得時耳。而不得時中,又有分別。如火爲方生之气,雖尚在潛伏之時,已有逢勃之象,故名爲相;金土雖絕,其气將來,水爲剛退之气,下當休息(參觀陰陽順逆生旺死絕圖),雖不當令,其用固未嘗消失也。譬如退伍之軍人,致仕之官吏,雖退歸田野,其能力依然存在,一旦集合,其用無殊。非失時便可置之不論也。
Từ chú : tứ thời chi trung , ngũ hành chi
khí , vô thời vô khắc bất câu bị , đặc hữu vượng tương hưu tù chi biệt
nhĩ . Thí như mộc vượng vu xuân , nhi kỳ thời kim thủy hỏa thổ , phi
tuyệt tích dã . Đãn bất đắc thời nhĩ . Nhi bất đắc thời trung , hựu hữu
phân biệt . Như hỏa vi phương sanh chi khí , tuy thượng tại tiềm phục
chi thời , dĩ hữu phùng bột chi tượng , cố danh vi tương ; kim thổ tuy
tuyệt , kỳ khí tương lai , thủy vi cương thối chi khí , hạ đương hưu
tức ( tham quan âm dương thuận nghịch sanh vượng tử tuyệt đồ ) , tuy
bất đương lệnh , kỳ dụng cố vị thường tiêu thất dã . Thí như thối ngũ
chi quân nhân , trí sĩ chi quan lại , tuy thối quy điền dã , kỳ năng
lực y nhiên tồn tại , nhất đán tập hiệp , kỳ dụng vô thù . Phi thất
thời tiện khả trí chi bất luận dã .
況八字雖以月令爲重,而旺相休囚,年月日時,亦有損益之權,故生月即不値令,而年時如値祿旺,豈便爲衰?不可執一而論。猶如春木雖強,金太重而木亦危。干庚辛而支酉丑,無火制而晃富,逢土生而必夭,是以得時而不旺也。秋木雖弱,木根深而木亦強。干甲乙而支寅卯,遇官透而能受,逢水生而太過,是失時不弱也。
Huống bát tự tuy dĩ nguyệt lệnh vi trọng ,
nhi vượng tương hưu tù , niên nguyệt nhật thời , diệc hữu tổn ích chi
quyền , cố sanh nguyệt tức bất trị lệnh , nhi niên thời như trị lộc
vượng , khởi tiện vi suy ? Bất khả chấp nhất nhi luận . Do như xuân mộc
tuy cường , kim thái trọng nhi mộc diệc nguy . Can canh tân nhi chi dậu
sửu , vô hỏa chế nhi hoảng phú , phùng thổ sanh nhi tất yêu , thị dĩ
đắc thời nhi bất vượng dã . Thu mộc tuy nhược , mộc căn thâm nhi mộc
diệc cường . Can giáp ất nhi chi dần mão , ngộ quan thấu nhi năng thụ ,
phùng thủy sanh nhi thái quá , thị thất thời bất nhược dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 16 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 2:43am | Đã lưu IP
|
|
|
Lục , luận thập can đắc thời bất vượng thất thời bất nhược (tiếp theo)
原文:旺衰強弱四字,昔人論命,每籠統互用,不知鬚分別看也。大致得時爲旺,失時爲衰;党眾爲強,助寡爲弱。故有雖旺而弱者,亦有雖衰而強者,分別觀之,其理自明。春木夏火秋金冬水爲得時,比劫印綬通根扶助爲党眾。甲乙木生于寅卯月,爲得時者旺;干庚辛而支酉丑,則金之党眾,而木之助寡。干丙丁而支巳午,則火之党眾,木泄气太重,雖秉令而不強也。甲乙木生于申酉月,爲失時則衰,若比印重疊,年日時支,又通根比印,即爲党眾,雖失時而不弱也。不特日主如此,喜用忌神皆同此論。
Nguyên văn : vượng suy cường nhược tứ tự ,
tích nhân luận mệnh , mỗi lung thống hỗ dụng , bất tri tu phân biệt
khán dã . Đại trí đắc thời vi vượng , thất thời vi suy ; đảng chúng vi
cường , trợ quả vi nhược . Cố hữu tuy vượng nhi nhược giả , diệc hữu
tuy suy nhi cường giả , phân biệt quan chi , kỳ lý tự minh . Xuân mộc
hạ hỏa thu kim đông thủy vi đắc thời , bỉ kiếp ấn thụ thông căn phù trợ
vi đảng chúng . Giáp ất mộc sanh vu dần mão nguyệt , vi đắc thời giả
vượng ; can canh tân nhi chi dậu sửu , tắc kim chi đảng chúng , nhi mộc
chi trợ quả . Can bính đinh nhi chi tị ngọ , tắc hỏa chi đảng chúng ,
mộc tiết khí thái trọng , tuy bỉnh lệnh nhi bất cường dã . Giáp ất mộc
sanh vu thân dậu nguyệt , vi thất thời tắc suy , nhược bỉ ấn trùng điệp
, niên nhật thời chi , hựu thông căn bỉ ấn , tức vi đảng chúng , tuy
thất thời nhi bất nhược dã . Bất đặc nhật chủ như thử , hỉ dụng kị thần
giai đồng thử luận .
是故十干不論月令休囚,只要四柱有根,便能受財官食神而當傷官七煞。長生祿旺,根之重者也;墓庫余气,根之輕者也。天干得一比肩,不如得支中一墓庫,如甲逢未、丙逢戌之類。乙逢戌、丁逢丑、不作此論,以戌中無藏木,丑中無藏火也。得二比肩,不如得一余气,如乙逢辰、丁逢未之類。得三比肩,不如得一長生祿刃,如甲逢亥子寅卯之類。陰長生不作此論,如乙逢午、丁逢酉之類,然亦爲明根,可比得一余气。蓋比劫如朋友之相扶,通根如室家之可住;干多不如根重,理固然也。
Thị cố thập can bất luận nguyệt lệnh hưu tù
, chỉ yếu tứ trụ hữu căn , tiện năng thụ tài quan thực thần nhi đương
thương quan thất sát . Trường sinh lộc vượng , căn chi trọng giả dã ;
mộ khố dư khí , căn chi khinh giả dã . Thiên can đắc nhất bỉ kiên , bất
như đắc chi trung nhất mộ khố , như giáp phùng vị , bính phùng tuất chi
loại . Ất phùng tuất , đinh phùng sửu , bất tác thử luận , dĩ tuất
trung vô tàng mộc , sửu trung vô tàng hỏa dã . Đắc nhị bỉ kiên , bất
như đắc nhất dư khí , như ất phùng thần , đinh phùng vị chi loại . Đắc
tam bỉ kiên , bất như đắc nhất trường sinh lộc nhận , như giáp phùng
hợi tử dần mão chi loại . Âm trường sinh bất tác thử luận , như ất
phùng ngọ , đinh phùng dậu chi loại , nhiên diệc vi minh căn , khả bỉ
đắc nhất dư khí . Cái bỉ kiếp như bằng hữu chi tương phù , thông căn
như thất gia chi khả trụ ; can đa bất như căn trọng , lý cố nhiên dã .
徐注:此節所論至精。墓庫者,本身之庫也,如未爲木庫,戌爲火庫,辰爲水庫,丑爲金庫。不能通用,與長生祿旺同,余气亦然。辰爲木之余气,未爲火之余气,戌爲金之余气,丑爲水之余气(參觀論陰陽生死章人元司令圖表)。蓋清明后十二日,乙木猶司令,輕而不輕,在土旺之后,則爲輕矣;然亦可抵一比劫也。若乙逢戌、丁逢丑,非其本庫余气,自不作通根論。至于陰長生,既云不作此論,又云亦爲有根,可比一余气云云,實未明生旺墓絕之理,不免矛盾。木至午,火至酉,皆爲死地,豈得爲根(參觀論陰陽生死章)?蓋亦拘于俗說而曲爲之詞也。比劫如朋友,通根如家室,有比劫之助而不通根,則浮而不實。譬如四辛卯,金不通根,四丙申,火不通根,雖天元一气,仍作弱論。總之干多不如支重,而通根之中,尤以月令之支爲最重也。
Từ chú : thử tiết sở luận chí tinh . Mộ khố
giả , bổn thân chi khố dã , như vị vi mộc khố , tuất vi hỏa khố , thần
vi thủy khố , sửu vi kim khố . Bất năng thông dụng , dữ trường sinh lộc
vượng đồng , dư khí diệc nhiên . Thần vi mộc chi dư khí , vị vi hỏa chi
dư khí , tuất vi kim chi dư khí , sửu vi thủy chi dư khí ( tham quan
luận âm dương sanh tử chương nhân nguyên ti lệnh đồ biểu ) . Cái thanh
minh hậu thập nhị nhật , ất mộc do ti lệnh , khinh nhi bất khinh , tại
thổ vượng chi hậu , tắc vi khinh hĩ ; nhiên diệc khả để nhất bỉ kiếp dã
. Nhược ất phùng tuất , đinh phùng sửu , phi kỳ bổn khố dư khí , tự bất
tác thông căn luận . Chí vu âm trường sinh , ký vân bất tác thử luận ,
hựu vân diệc vi hữu căn , khả bỉ nhất dư khí vân vân , thật vị minh
sanh vượng mộ tuyệt chi lý , bất miễn mâu thuẫn . Mộc chí ngọ , hỏa chí
dậu , giai vi tử địa , khởi đắc vi căn ( tham quan luận âm dương sanh
tử chương ) ? Cái diệc câu vu tục thuyết nhi khúc vi chi từ dã . Bỉ
kiếp như bằng hữu , thông căn như gia thất , hữu bỉ kiếp chi trợ nhi
bất thông căn , tắc phù nhi bất thật . Thí như tứ tân mão , kim bất
thông căn , tứ bính thân , hỏa bất thông căn , tuy thiên nguyên nhất
khí , nhưng tác nhược luận . Tổng chi can đa bất như chi trọng , nhi
thông căn chi trung , vưu dĩ nguyệt lệnh chi chi vi tối trọng dã .
今人不知命理,見夏水冬火,不問有無通根,便爲之弱。更有陽干逢庫,如壬逢辰、丙坐戌之類,不以爲水火通根身庫,甚至求刑衝開之。此種謬論,必宜一切掃除也。
Kim nhân bất tri mệnh lý , kiến hạ thủy đông
hỏa , bất vấn hữu vô thông căn , tiện vi chi nhược . Canh hữu dương can
phùng khố , như nhâm phùng thần , bính tọa tuất chi loại , bất dĩ vi
thủy hỏa thông căn thân khố , thậm chí cầu hình xung khai chi . Thử
chủng mậu luận , tất nghi nhất thiết tảo trừ dã .
從來談命理,有五星、六壬、奇門、太乙、河洛、紫微斗數各種,而所用有納音、星辰宮度、卦理之不同。子平用五行評命,其一種耳。術者不知其源流,東拉西扯,免強牽合,以訛傳訛,固無足怪,然子平既以五行爲評命之根据,則萬變而不離其宗者,五行之理也。以理相衡,則謬書謬論,自可一掃而空矣。
Tùng lai đàm mệnh lý , hữu ngũ tinh , lục
nhâm , kì môn , thái ất , hà lạc , tử vi đẩu sổ các chủng , nhi sở dụng
hữu nạp âm , tinh thần cung độ , quái lý chi bất đồng . Tử bình dụng
ngũ hành bình mệnh , kỳ nhất chủng nhĩ . Thuật giả bất tri kỳ nguyên
lưu , đông lạp tây xả , miễn cường khiên hiệp , dĩ ngoa truyền ngoa ,
cố vô túc quái , nhiên tử bình ký dĩ ngũ hành vi bình mệnh chi căn cư ,
tắc vạn biến nhi bất ly kỳ tông giả , ngũ hành chi lý dã . Dĩ lý tương
hành , tắc mậu thư mậu luận , tự khả nhất tảo nhi không hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 17 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 2:46am | Đã lưu IP
|
|
|
七、論刑衝會合解法
Thất , luận hình xung hội hiệp giải pháp
原文:刑者,三刑也,子卯巳申之類是也。衝者,六衝也,子午卯酉之類是也。會者,三會也,申子辰之類是也。合者,六合也,子與丑合之類是也。此皆以地支宮分而言,系對射之意也。三方爲會,朋友之意也。並對爲合,比鄰之意也。至于三刑取廡,姑且闕疑,雖不知其所以然,于命理亦無害也。
Nguyên văn : hình giả , tam hình dã , tử mão
tị thân chi loại thị dã . Xung giả , lục xung dã , tử ngọ mão dậu chi
loại thị dã . Hội giả , tam hội dã , thân tử thần chi loại thị dã .
Hiệp giả , lục hiệp dã , tử dữ sửu hiệp chi loại thị dã . Thử giai dĩ
địa chi cung phân nhi ngôn , hệ đối xạ chi ý dã . Tam phương vi hội ,
bằng hữu chi ý dã . Tịnh đối vi hiệp , bỉ lân chi ý dã . Chí vu tam
hình thủ vũ , cô thả khuyết nghi , tuy bất tri kỳ sở dĩ nhiên , vu mệnh
lý diệc vô hại dã .
徐注:三刑者,謂子卯相刑,寅巳申相刑、丑戌未相刑、辰午酉亥自刑。刑者,數之極也滿招損之意。《陰符經》云:三刑生于三會,猶六害之生于六合也(詳見卷之起例)。申子辰三合,與巳午未方相比,則巳刑寅,午見午自刑,戌刑未。巳酉丑三合,與申酉戌方相比,則巳刑申,酉見酉自刑,丑刑戌。亥卯未三合,與亥子丑方相比,則亥見亥自刑,未弄丑。各家解釋不一,以此說爲最确當也。
Từ chú : tam hình giả , vị tử mão tương hình
, dần tị thân tương hình , sửu tuất vị tương hình , thần ngọ dậu hợi tự
hình . Hình giả , sổ chi cực dã mãn chiêu tổn chi ý . " Âm phù kinh "
vân : tam hình sanh vu tam hội , do lục hại chi sanh vu lục hiệp dã (
tường kiến quyển chi khởi lệ ) . Thân tử thần tam hiệp , dữ tị ngọ vị
phương tương tỉ , tắc tị hình dần , ngọ kiến ngọ tự hình , tuất hình vị
. Tị dậu sửu tam hiệp , dữ thân dậu tuất phương tương tỉ , tắc tị hình
thân , dậu kiến dậu tự hình , sửu hình tuất . Hợi mão vị tam hiệp , dữ
hợi tử sửu phương tương tỉ , tắc hợi kiến hợi tự hình , vị lộng sửu .
Các gia giải thích bất nhất , dĩ thử thuyết vi tối xác đương dã .
六衝者,本宮之對,如子之與午、丑之與未、卯辰之與酉戌、寅巳之與申亥是也。天干遇七則爲煞,地支遇七則爲衝。衝者克也。
Lục xung giả , bổn cung chi đối , như tử chi
dữ ngọ , sửu chi dữ vị , mão thần chi dữ dậu tuất , dần tị chi dữ thân
hợi thị dã . Thiên can ngộ thất tắc vi sát , địa chi ngộ thất tắc vi
xung . Xung giả khắc dã .
六合者,子與丑合之類,乃日纏與月建相合也。日纏右轉,月建左旋,順逆相値,而生六合也。
Lục hiệp giả , tử dữ sửu hiệp chi loại , nãi
nhật triền dữ nguyệt kiến tương hợp dã . Nhật triền hữu chuyển , nguyệt
kiến tả toàn , thuận nghịch tương trị , nhi sanh lục hiệp dã .
三合者,以四正爲主。四正者,子午卯酉即坎離震競也。四隅之支,從四正以立局,木生于亥,旺于卯,墓于未,故亥卯未會木局。火生于寅,旺于午墓于戌,故寅午戌會火局。金生于巳,旺于酉,墓于丑,故巳酉丑會金局。水生于申,旺于子,墓于辰,故申子會水局。參閱卷六入門起例。
Tam hiệp giả , dĩ tứ chánh vi chủ . Tứ chánh
giả , tử ngọ mão dậu tức khảm ly chấn cạnh dã . Tứ ngung chi chi , tòng
tứ chánh dĩ lập cục , mộc sanh vu hợi , vượng vu mão , mộ vu vị , cố
hợi mão vị hội mộc cục . Hỏa sanh vu dần , vượng vu ngọ mộ vu tuất , cố
dần ngọ tuất hội hỏa cục . Kim sanh vu tị , vượng vu dậu , mộ vu sửu ,
cố tị dậu sửu hội kim cục . Thủy sanh vu thân , vượng vu tử , mộ vu
thần , cố thân tử hội thủy cục . Tham duyệt quyển lục nhập môn khởi lệ .
三刑、六衝、六害、五合、六合、三合,其中刑與害關系較淺。天干五合,地支六合、三合以及六衝,關系極重。八字變化,胥出于此,茲更詳之。三合以三支全爲成局。倘僅寅午或午戌爲半火局,申子或子辰爲半爲水局。若單是寅戌或申辰,則不成局。蓋三合以四正爲主也。若支寅戌而干丙丁,支申辰而干壬癸,則仍可成局,丙丁即午,壬癸即子也。又寅戌會,無午而有巳,申辰會,無子而有亥,亦有會合之意。蓋巳爲火之祿,亥爲水之祿,與午子相去一僩耳。金木可以類推。此爲會局之變例。又甲子、己丑爲天地合,蓋以甲己合、子丑合也。而丙申、辛卯,亦可謂爲天地合,蓋申即庚,卯即乙,乙庚合也。又如甲午、壬午,午中藏己,可與甲合,午中藏丁,可與壬合。辛巳、癸巳,巳中藏丙戊,可與辛癸合,是爲上下相合也。又如辛亥月丁巳日,亥中之壬,可以合丁,巳中之丙,可以合辛。此爲交互相合也。凡此爲六合之變例(詳訂正在《滴天髓征義》天合地節)。
Tam hình , lục xung , lục hại , ngũ hiệp ,
lục hiệp , tam hiệp , kỳ trung hình dữ hại quan hệ giác thiển . Thiên
can ngũ hiệp , địa chi lục hiệp , tam hiệp dĩ cập lục xung , quan hệ
cực trọng . Bát tự biến hóa , tư xuất vu thử , tư canh tường chi . Tam
hiệp dĩ tam chi toàn vi thành cục . Thảng cận dần ngọ hoặc ngọ tuất vi
bán hỏa cục , thân tử hoặc tử thần vi bán vi thủy cục . Nhược đơn thị
dần tuất hoặc thân thần , tắc bất thành cục . Cái tam hiệp dĩ tứ chánh
vi chủ dã . Nhược chi dần tuất nhi can bính đinh , chi thân thần nhi
can nhâm quý , tắc nhưng khả thành cục , bính đinh tức ngọ , nhâm quý
tức tử dã . Hựu dần tuất hội , vô ngọ nhi hữu tị , thân thần hội , vô
tử nhi hữu hợi , diệc hữu hội hiệp chi ý . Cái tị vi hỏa chi lộc , hợi
vi thủy chi lộc , dữ ngọ tử tương khứ nhất giản nhĩ . Kim mộc khả dĩ
loại thôi . Thử vi hội cục chi biến lệ . Hựu giáp tử , kỷ sửu vi thiên
địa hiệp , cái dĩ giáp kỷ hiệp , tử sửu hiệp dã . Nhi bính thân , tân
mão , diệc khả vị vi thiên địa hiệp , cái thân tức canh , mão tức ất ,
ất canh hiệp dã . Hựu như giáp ngọ , nhâm ngọ , ngọ trung tạng kỷ , khả
dữ giáp hiệp , ngọ trung tạng đinh , khả dữ nhâm hiệp . Tân tị , quý tị
, tị trung tạng bính mậu , khả dữ tân quý hiệp , thị vi thượng hạ tương
hợp dã . Hựu như tân hợi nguyệt đinh tị nhật , hợi trung chi nhâm , khả
dĩ hiệp đinh , tị trung chi bính , khả dĩ hiệp tân . Thử vi giao hỗ
tương hợp dã . Phàm thử vi lục hiệp chi biến lệ ( tường đính chính tại
" tích thiên tủy chinh nghĩa " thiên hiệp địa tiết ) .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 18 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 2:50am | Đã lưu IP
|
|
|
Thất , luận hình xung hội hiệp giải pháp (tiếp theo)
原文:八字支中,刑衝俱非美事,而三合六合,可以解之。假如甲生酉月,逢卯則衝,而或支中有戌,則卯與戌合而不衝;有辰,則酉與辰合而不衝;有亥與未,則卯與亥未會而不衝;有巳與丑,則酉與巳丑會而不衝。是會合可以解衝也。又如丙生子月,逢卯則刑,而或支中有戌,則與戌合而不刑;有丑,則子與丑合而不刑;有亥與未,則卯與亥未會而不刑;有申與辰,則子與申辰會而不刑。是會合可以解刑也。
Nguyên văn : bát tự chi trung , hình xung
câu phi mỹ sự , nhi tam hiệp lục hiệp , khả dĩ giải chi . Giả như giáp
sanh dậu nguyệt , phùng mão tắc xung , nhi hoặc chi trung hữu tuất ,
tắc mão dữ tuất hiệp nhi bất xung ; hữu thần , tắc dậu dữ thần hiệp nhi
bất xung ; hữu hợi dữ vị , tắc mão dữ hợi vị hội nhi bất xung ; hữu tị
dữ sửu , tắc dậu dữ tị sửu hội nhi bất xung . Thị hội hiệp khả dĩ giải
xung dã . Hựu như bính sanh tử nguyệt , phùng mão tắc hình , nhi hoặc
chi trung hữu tuất , tắc dữ tuất hiệp nhi bất hình ; hữu sửu , tắc tử
dữ sửu hiệp nhi bất hình ; hữu hợi dữ vị , tắc mão dữ hợi vị hội nhi
bất hình ; hữu thân dữ thần , tắc tử dữ thân thần hội nhi bất hình .
Thị hội hiệp khả dĩ giải hình dã .
徐注:會合可以解刑衝,刑衝亦可以解會合。此鬚看地位與性質之如何而定,有衝之無力,衝如不衝者,法至活變,無一定之方式也。又衝者,克也,貼近爲克,遙動爲衝,如年支與時支之衝是也。舉例如下:
Từ chú : hội hiệp khả dĩ giải hình xung ,
hình xung diệc khả dĩ giải hội hiệp . Thử tu khán địa vị dữ tính chất
chi như hà nhi định , hữu xung chi vô lực , xung như bất xung giả ,
pháp chí hoạt biến , vô nhất định chi phương thức dã . Hựu xung giả ,
khắc dã , thiếp cận vi khắc , diêu động vi xung , như niên chi dữ thời
chi chi xung thị dã . Cử lệ như hạ :
壬午 壬子 庚辰 甲申
Nhâm ngọ nhâm tử canh thần giáp thân
此陝西主席邵力子之造。因申子辰之會,而解子午之衝也。
Thử thiểm tây chủ tịch thiệu lực tử chi tạo . Nhân thân tử thần chi hội , nhi giải tử ngọ chi xung dã .
丁巳 己酉 癸卯 丁巳
Đinh tị kỷ dậu quý mão đinh tị
此浙江督軍楊善德之造。因卯酉之衝,而解巳酉之會也。 戊午 辛酉 乙卯 丙戌
Thử chiết giang đốc quân dương thiện đức chi
tạo . Nhân mão dậu chi xung , nhi giải tị dậu chi hội dã . Mậu ngọ tân
dậu ất mão bính tuất
此陸榮廷之造。因卯戌之合,而解卯酉之衝也。
Thử lục vinh đình chi tạo . Nhân mão tuất chi hiệp , nhi giải mão dậu chi xung dã .
甲子 丙子 丙寅 丙申
Giáp tử bính tử bính dần bính thân
此浙江鹽商周湘舲造。因寅申之衝,而解子申之會也。
Thử chiết giang diêm thương chu tương linh tạo . Nhân dần thân chi xung , nhi giải tử thân chi hội dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 19 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 2:52am | Đã lưu IP
|
|
|
Thất , luận hình xung hội hiệp giải pháp (tiếp theo)
原文:又有因解而反得刑衝者,何也?假如甲生子月,支逢二卯相並,二卯不刑一子,而支又逢戌,戌與卯合,本爲解刑,而合去其一,則一合而一刑,是因解而反得刑衝也。
Nguyên văn : hựu hữu nhân giải nhi phản đắc
hình xung giả , hà dã ? Giả như giáp sanh tử nguyệt , chi phùng nhị mão
tương tịnh , nhị mão bất hình nhất tử , nhi chi hựu phùng tuất , tuất
dữ mão hiệp , bổn vi giải hình , nhi hiệp khứ kỳ nhất , tắc nhất hiệp
nhi nhất hình , thị nhân giải nhi phản đắc hình xung dã .
徐注:因解反得刑衝者,四柱本可不衝,因會合而反引起刑衝也。不一其例:
Từ chú : nhân giải phản đắc hình xung giả ,
tứ trụ bổn khả bất xung , nhân hội hiệp nhi phản dẫn khởi hình xung dã
. Bất nhất kỳ lệ :
丙子 甲午 丙午 庚寅
Bính tử giáp ngọ bính ngọ canh dần
此張國淦之造。一子不衝二午,因寅午之會,復引起子午之衝也。
Thử trương quốc cam chi tạo . Nhất tử bất xung nhị ngọ , nhân dần ngọ chi hội , phục dẫn khởi tử ngọ chi xung dã .
壬午 戊申 壬寅 壬寅
Nhâm ngọ mậu thân nhâm dần nhâm dần
此張繼命造。因年時寅午之會,而引起月日寅申之衝也。寅午遙隔,本無會合之理,而引起衝則可能也。 癸未 壬戌 庚戌 庚辰
Thử trương kế mệnh tạo . Nhân niên thời dần
ngọ chi hội , nhi dẫn khởi nguyệt nhật dần thân chi xung dã . Dần ngọ
diêu cách , bổn vô hội hiệp chi lý , nhi dẫn khởi xung tắc khả năng dã
. Quý vị nhâm tuất canh tuất canh thần
此茅祖權之造。一未不刑兩戌,本可不以刑論,乃因辰戌之衝,復引起戌未之刑。
Thử mao tổ quyền chi tạo . Nhất vị bất hình
lưỡng tuất , bổn khả bất dĩ hình luận , nãi nhân thần tuất chi xung ,
phục dẫn khởi tuất vị chi hình .
壬辰 癸卯 丁酉 己酉
Nhâm thần quý mão đinh dậu kỷ dậu
此趙觀濤之造。一卯不衝二酉,乃以辰酉之合,引起卯酉之衝,與上張繼造相同。
Thử triệu quan đào chi tạo . Nhất mão bất
xung nhị dậu , nãi dĩ thần dậu chi hiệp , dẫn khởi mão dậu chi xung ,
dữ thượng trương kế tạo tương đồng .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 20 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 2:54am | Đã lưu IP
|
|
|
Thất , luận hình xung hội hiệp giải pháp (tiếp theo)
原文:又有刑衝而會合不能解者,何也?假如子年午月,日坐丑位,丑與子合,可以解衝,而時逢巳酉,則丑與巳酉會,而子復衝午;子年卯月,日坐戌位,戌與卯合,可以解刑,而或時逢寅午,則戌與寅午會,而卯復刑子。是會合而不能解刑衝也。
Nguyên văn : hựu hữu hình xung nhi hội hiệp
bất năng giải giả , hà dã ? Giả như tử niên ngọ nguyệt , nhật tọa sửu
vị , sửu dữ tử hiệp , khả dĩ giải xung , nhi thời phùng tị dậu , tắc
sửu dữ tị dậu hội , nhi tử phục xung ngọ ; tử niên mão nguyệt , nhật
tọa tuất vị , tuất dữ mão hiệp , khả dĩ giải hình , nhi hoặc thời phùng
dần ngọ , tắc tuất dữ dần ngọ hội , nhi mão phục hình tử . Thị hội hiệp
nhi bất năng giải hình xung dã .
徐注:刑衝而會合不能解者,本有會合,可解刑衝矣,乃因另一會合,復引起刑衝,或因第二刑衝引起第一刑衝,亦不一其例。
Từ chú : hình xung nhi hội hiệp bất năng
giải giả , bổn hữu hội hiệp , khả giải hình xung hĩ , nãi nhân lánh
nhất hội hiệp , phục dẫn khởi hình xung , hoặc nhân đệ nhị hình xung
dẫn khởi đệ nhất hình xung , diệc bất nhất kỳ lệ .
丁亥 乙巳 丁酉 甲辰
Đinh hợi ất tị đinh dậu giáp thần
此招商督辦趙鐵橋造。辰酉之合,復引起巳亥之衝也。
Thử chiêu thương đốc bạn triệu thiết kiều tạo . Thần dậu chi hiệp , phục dẫn khởi tị hợi chi xung dã .
丙子 甲午 甲戌 戊辰
Bính tử giáp ngọ giáp tuất mậu thần
此陸宗輿之造。午戌會可解子午之衝矣,乃因辰戌之衝,復引起子午之衝也。
Thử lục tông dư chi tạo . Ngọ tuất hội khả
giải tử ngọ chi xung hĩ , nãi nhân thần tuất chi xung , phục dẫn khởi
tử ngọ chi xung dã .
乙丑 癸未 甲午 甲子
Ất sửu quý vị giáp ngọ giáp tử
此齊耀琳之造。午未合本可解丑未之衝,乃因子午之衝,復引起丑未之衝也。
Thử diệu lâm chi tạo . Ngọ vị hiệp bổn khả
giải sửu vị chi xung , nãi nhân tử ngọ chi xung , phục dẫn khởi sửu vị
chi xung dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|