Đăng nhập nhanh
Mạnh Thường Quân
  Bảo Trợ
Chức Năng
  Diễn Đàn
  Thông tin mới
  Đang thảo luận
  Hội viên
  Tìm Kiếm
  Tham gia
  Đăng nhập
Diễn Đàn
Nhờ Xem Số
  Coi Tử Vi
  Coi Tử Bình
  Coi Địa Lý
  Coi Bói Dich
  Chọn Ngày Tốt
Nghiên Cứu và
Thảo Luận

  Mệnh Lý Tổng Quát
  Qủy Cốc Toán Mệnh
  Tử Vi
  Tử Bình
  Bói Dịch
  Mai Hoa Dịch Số
  Bát Tự Hà Lạc
  Địa Lý Phong Thủy
  Nhân Tướng Học
  Thái Ất - Độn Giáp
  Khoa Học Huyền Bí
  Văn Hiến Lạc Việt
  Lý - Số - Dịch - Bốc
  Y Học Thường Thức
Lớp Học
  Ghi Danh Học
  Lớp Dịch & Phong Thuy 2
  Lớp Địa Lư
  Lớp Tử Vi
    Bài Giảng
    Thầy Trò Vấn Đáp
    Phòng Bàn Luận
    Vở Học Trò
Kỹ Thuật
  Góp Ý Về Diễn Đàn
  Hỗ Trợ Kỹ Thuật
  Vi Tính / Tin Học
Thư Viện
  Bài Viết Chọn Lọc
  Tủ Sách
Thông Tin
  Thông Báo
  Hình Ảnh Từ Thiện
  Báo Tin
  Bài Không Hợp Lệ
Khu Giải Trí
  Gặp Gỡ - Giao Lưu
  Giải Trí
  Tản Mạn...
  Linh Tinh
Trình
  Quỷ Cốc Toán Mệnh
  Căn Duyên Tiền Định
  Tử Vi
  Tử Bình
  Đổi Lịch
Nhập Chữ Việt
 Hướng dẫn sử dụng

 Kiểu 
 Cở    
Links
  VietShare.com
  Thư Viện Toàn Cầu
  Lịch Âm Dương
  Lý Số Việt Nam
  Tin Việt Online
Online
 211 khách và 0 hội viên:

Họ đang làm gì?
  Lịch
Tích cực nhất
dinhvantan (6262)
chindonco (5248)
vothienkhong (4986)
QuangDuc (3946)
ThienSu (3762)
VDTT (2675)
zer0 (2560)
hiendde (2516)
thienkhoitimvui (2445)
cutu1 (2295)
Hội viên mới
thephuong07 (0)
talkativewolf (0)
michiru (0)
dieuhoa (0)
huongoc (0)
k10_minhhue (0)
trecon (0)
HongAlex (0)
clone (0)
lonin (0)
Thống Kê
Trang đã được xem

lượt kể từ ngày 05/18/2010
Tử Vi (Diễn đàn bị khoá Diễn đàn bị khoá)
 TUVILYSO.net : Tử Vi
Tựa đề Chủ đề: Lịch âm Trung Quốc và Việt Nam Gửi trả lời  Gửi bài mới 
Tác giả
Bài viết << Chủ đề trước | Chủ đề kế tiếp >>
vova
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 27 May 2005
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 4
Msg 1 of 25: Đă gửi: 19 May 2008 lúc 10:16pm | Đă lưu IP Trích dẫn vova

T́nh cờ hôm vừa rồi em phát hiện một điểm rất gay cấn khi lập là số tử vi. Đó là chuyện quy đổi sang lịch âm để lấy lá số, giữa lịch âm Trung quốc và lịch âm Việt Nam cố một số thời điểm bị lệch nhau. Ví dụ Các bác thử kiểm tra ngày 14/2/1985 xem nha, nếu theo lịch âm Việt nam thfi là ngày 25/1/1985. c̣n theo lịch âm của TQ th́ nó là 25/12/84. 2 lá số này khác nhau một trời một vực rồi
Vậy theo các bác ḿnh phải theo cái nào. Quan điểm của em là ḿnh ở nước nào phải theo nước đó, nhưng khi hỏi một cao thủ th́ ông ấy bảo phải theo TQ v́ tử vi có xuất phát từ TQ, lịch Việt nam ngày trước giống lịch TQ nhưng đến thời Nguyễn th́ được chỉnh sửa lại
Cũng không biết nên chọn theo phưuong án nào v́ cái nào cũng có vẻ có lư. Cách tốt nhất là phải lập cả 2 để so sánh nhưng cái này hơi khó
Cao thủ nào đă có kinh nghiệm trong trường hợp này xin được chỉ giáo để anh em mở rộng thêm tầm mắt.
Quay trở về đầu Xem vova's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi vova
 
Capuchino
Hội viên
 Hội viên
Biểu tượng

Đă tham gia: 15 February 2008
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 909
Msg 2 of 25: Đă gửi: 19 May 2008 lúc 10:21pm | Đă lưu IP Trích dẫn Capuchino

Nghe nói lịch năm 1985 có trục trặc , là năm nhuận hay sao í , Capuchino khoản này gà lắm chưa rơ được !

__________________
Lữ hành đối với ta là một cách lánh đời theo lối vật chất,c̣n học hành là thoát tục bằng con đường trí tu
Quay trở về đầu Xem Capuchino's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi Capuchino
 
omely
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 21 December 2006
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 712
Msg 3 of 25: Đă gửi: 20 May 2008 lúc 12:02am | Đă lưu IP Trích dẫn omely

Có 1 cách giải thích cho vụ trên:

Tại sao lịch Trung Quốc có tháng 10 nhuận vào năm 1984 trong khi lịch Viẹt Nam có tháng 2 nhuận vào năm 1985 và tết Nguyên đán ở hai nước lại lệch nhau 1 tháng?

>>> Có hai điểm Trung khí khác nhau là Đông chí năm 1984 và Xuân phân năm 1985. Điẻm Đông chí năm 1984 xẩy ra lức 23 giờ 23’ ǵờ Việt Nam ngày 21 tháng 12 tức 0 giờ 23’ giờ Trung Quốc ngày 22 –2 12

và điểm Xuân phân rơi vào 23 giờ 14’ giờ Việt Nam ngày 20 tháng 3 năm 1985 tức 0 giờ 14’ ngày 21 tháng 3 theo giờ Trung Quốc.

Theo giờ Việt Nam ta thấy là giữa Đông chí năm 1983 và năm 1984 (từ ngày 22/12/1983 đến ngày 22/12/1984) chỉ có 12 điểm Sóc nên khoảng thời gian này lịch Việt Nam không có tháng nhuận. 

Ngược lại theo giờ Trung Quốc th́ từ ngày 22/12/1983 đến ngày 22/12/1984 (khoảng cách giữa hai Đông chí dài thêm một ngày) có tất cả 13 điểm Sóc (điểm Sóc cuối cùng rơi vào đúng vào ngày Đông chí 22/12) và tháng Âm từ 23/11 đến 22/12 không chứa Trung khí nào nên là tháng nhuận.

Mặt khác theo giờ Việt Nam từ Đông chí ngày 21/12/1984 đến Đông chí ngày 22/12/1985 có 13 điểm Sóc và tháng Âm bắt đầu từ ngày 21/3 đến ngày 19/4/1985 không chứa Trung khí nào nên tháng Âm này chính là tháng 2 nhuận (nhưng theo giờ Trung Quốc th́ tháng này lại chứa một Trung khí là điểm Xuân phân ). 

Do sự khác nhau về tháng nhuận nên ngày mồng một Tết Ất Sửu ở Việt Nam rơi vào 21 tháng 1 (1985) c̣n ở Trung Quốc là ngày 20/2/1985. Như vậy trong hai năm 1984, 1985 lịch Việt Nam và Trung Quốc khác nhau từ ngày 23/11/1984 đến ngày 19/4/1985 và giống nhau ở các khoảng thời gian c̣n lại-về các điểm khí có 3 tiết không trùng nhau, ngoài tiết Đông chí và Xuân phân kể c̣n tiết Bạch lộ (1985) cũng khác biệt nhau một ngày giữa hai lịch!

(Theo Lịch Việt Nam Thế kỷ XX-XXI, tác giả Thạc sỹ Trần Tiến B́nh, ban lịch nhà nước)


Sửa lại bởi omely : 20 May 2008 lúc 12:06am
Quay trở về đầu Xem omely's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi omely
 
vova
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 27 May 2005
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 4
Msg 4 of 25: Đă gửi: 20 May 2008 lúc 2:47am | Đă lưu IP Trích dẫn vova

Khi lập tử vi th́ lấy theo lịch của TQ hay là lịch VN. Em thấy chương tŕnh lập theo lịch của Trung quốc có đúng k các bác
Quay trở về đầu Xem vova's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi vova
 
secoganghon
Hội viên
 Hội viên
Biểu tượng

Đă tham gia: 03 November 2004
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 212
Msg 5 of 25: Đă gửi: 21 May 2008 lúc 8:22pm | Đă lưu IP Trích dẫn secoganghon

omely đă viết:

Như vậy trong hai năm 1984, 1985 lịch Việt Nam và Trung Quốc khác nhau
từ ngày 23/11/1984 đến ngày 19/4/1985 và giống nhau ở các khoảng thời
gian c̣n lại

Cái này th́ hay đấy nhưng chưa đủ,Om kiểm tra thử ngày 14/6/1984 Dương Lịch xem có mấy ngày Âm Lịch,há chẳng phải là có tới 2 ngày 15/5 và 16/5 Âm Lịch sao?
seco cứ đau đầu về cái này đó,hic hic!
    

__________________
Đừng tưởng xuân tàn hoa rụng hết
Đêm qua sân trước một nhành mai
Quay trở về đầu Xem secoganghon's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi secoganghon
 
omely
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 21 December 2006
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 712
Msg 6 of 25: Đă gửi: 21 May 2008 lúc 11:37pm | Đă lưu IP Trích dẫn omely

à c̣n vụ đó th́ bởi việc ghi nhận tuần trăng mọc khác nhau của vn và trung hoa ; tháng 5.1984 ni là như ri:
- 30.5.84 tại vn : trăng mọc trên hè phố Hà nội lúc 23:48
- 31.5.84 tại th: chị Hằng hiện trong mây vào giữa trưa 12:48

Ông lịch nhà nước cho rằng trăng mới vào lúc 23 giờ 48 phút (vẫn c̣n là trước nửa đêm) nên vẫn thuộc về ngày 30.5.84, và v́ thế đă chuyển sang thành 1 tháng 5 âm. Thực ra, nếu ông lịch nhà nước theo qui định rằng sau 23 giờ là sang giờ Tư của ngày mới th́ ngày 30.5.84 (trước 23:48) vẫn phải c̣n là ngày 30 tháng 4 ta (trung quốc vẫn ghi nhận là ngày âm này). 
Quay trở về đầu Xem omely's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi omely
 
secoganghon
Hội viên
 Hội viên
Biểu tượng

Đă tham gia: 03 November 2004
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 212
Msg 7 of 25: Đă gửi: 22 May 2008 lúc 7:19am | Đă lưu IP Trích dẫn secoganghon

omely đă viết:
à c̣n vụ đó th́ bởi việc ghi nhận tuần trăng mọc khác nhau của vn và trung hoa ; tháng 5.1984 ni là như ri:- 30.4.84 tại vn : trăng mọc trên hè phố Hà nội lúc 23:48- 31.5.84 tại th: chị Hằng hiện trong mây vào giữa trưa 12:48Ông lịch nhà nước cho rằng trăng mới vào lúc 23 giờ 48 phút (vẫn c̣n là trước nửa đêm) nên vẫn thuộc về ngày 30.5.84, và v́ thế đă chuyển sang thành 1 tháng 5 âm. Thực ra, nếu ông lịch nhà nước theo qui định rằng sau 23 giờ là sang
giờ Tư của ngày mới th́ ngày 30.5.84 (trước 23:48) vẫn phải c̣n là ngày 30
tháng 4 ta (trung quốc vẫn ghi nhận là ngày âm này).

    Tuyệt vời Omely,như vậy là ngày 14/6/1984 sẽ được tính là ngày 15/5 theo lịch Trung Quốc nhỉ,cho saclo(seco)hôn xă giao cái!
    Thân mến!

__________________
Đừng tưởng xuân tàn hoa rụng hết
Đêm qua sân trước một nhành mai
Quay trở về đầu Xem secoganghon's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi secoganghon
 
thamlangkh
Học Viên Lớp Tử Vi
Học Viên Lớp Tử Vi


Đă tham gia: 17 February 2005
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 88
Msg 8 of 25: Đă gửi: 22 May 2008 lúc 8:48am | Đă lưu IP Trích dẫn thamlangkh

Chuyện làm lịch này chú Trư Mê Tín đă có hẳn một topic để bàn rồi mọi người chịu khó t́m nhé.
Theo ư kiến của em mà em nhớ trong bài viết của chú Thiên Sứ không rơ là ở tvls hay ở vls nhưng chú ấy có quan điểm là thời điểm chuyển ngày của âm lịch là một thời điểm thiên văn và không phụ thuộc vào kinh độ.
Và c̣n một ư kiến nữa mà em cho là hợp lư đó là cả ta và tàu đều dùng giờ kinh tuyến gốc để định giờ cho nước ḿnh nói một cách khác là dùng lịch tây để tính lịch ta nên có thể có một số trường hợp th́ cả hai đều sai cả. (V́ lệch độ vài phút là có thể sai cả một ngày một tháng rồi)
Quay trở về đầu Xem thamlangkh's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi thamlangkh
 
huygen
Quản trị
Quản trị
Biểu tượng

Đă tham gia: 31 January 2005
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 262
Msg 9 of 25: Đă gửi: 31 May 2008 lúc 3:55am | Đă lưu IP Trích dẫn huygen

nói về chủ đề Âm Lịch th́ đă có nhiều lắm rồi, nằm rải rác khắp nơi.
Tóm lại cốt yếu nằm ở chổ chọn mốc ở đâu th́ đúng.

Âm lịch chưa có điểm mốc này. Trong khi đó lịch tây th́ đă có điểm mốc là giờ quốc tế GMT nay là UTC

Phương Pháp Tự Làm Âm Lịch

Đọc kỹ bài viết trên của bác VinhL là sẽ sáng tỏ mọi vấn đề.



__________________
1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
Quay trở về đầu Xem huygen's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi huygen lần thăm huygen's Homepage
 
CindyNg
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 30 November 2004
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 353
Msg 10 of 25: Đă gửi: 31 May 2008 lúc 10:04am | Đă lưu IP Trích dẫn CindyNg

Các bạn thân mến,

Người trong ngành Tử Vi, hiện nay dùng lịch âm, lịch có tên gọi chính xác là Âm Dương Lịch để an sao lập số.

Lịch Âm Dương quả là một công cụ tuyệt vời giúp chúng ta xác định một cách khá chính xác h́nh ảnh của Mặt Trăng trên bầu trời.

Thế nhưng về cơ bản th́ âm dương lịch lại là một loại lịch âm được điều chỉnh theo dương lịch. Mỗi khi có sự điều chỉnh là mỗi lần có sự thiếu chính xác. Lịch âm dương được điều chỉnh ở 2 chỗ: Số lượng ngày trong một tháng và số lượng tháng trong một năm. Chúng ta ghi nhận là có những năm 13 tháng và có những tháng 29 ngày.

Sự kiện có tháng thiếu trong lịch âm dương đă đưa đến t́nh trạng là số lượng người có lá số lấy vào ngày 30 chỉ bằng 1/2 số lượng người có lá số lấy vào các ngày khác. Sự kiện này cùng với sự kiện năm nhuần 13 tháng, xưa nay vẫn được "chấp nhận". Dù người ta có cách giải quyết, nhưng đó vẫn là những điểm không trơn tru trong Tử Vi.

Sự kiện không trơn tru này bắt nguồn từ một nơi "hơi thiếu" tính nhất quán trong Tử Vi về cách chọn thời điểm lập số hiện nay.





Sửa lại bởi CindyNg : 31 May 2008 lúc 10:04am
Quay trở về đầu Xem CindyNg's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi CindyNg
 
CindyNg
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 30 November 2004
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 353
Msg 11 of 25: Đă gửi: 31 May 2008 lúc 10:47am | Đă lưu IP Trích dẫn CindyNg

vova đă viết:
Cao thủ nào đă có kinh nghiệm trong trường hợp này xin được chỉ giáo để anh em mở rộng thêm tầm mắt.


Vova thân mến,

Nhiều cao thủ Tử Vi có kinh nghiệm rất có giá trị về việc chọn giờ lập số. Đó là họ không chọn giờ theo vị trí của kim đồng hồ, mà họ chọn giờ theo vị trí biểu kiến của Mặt Trời trên bầu trời.

Cindy học hỏi, tiếp thu kinh nghiệm này và ghi nhận rằng với cách chọn giờ này, các lá số lập được là chính xác hơn hẵn cách chọn giờ theo kim đồng hồ. Kinh nghiệm này được Cindy đưa vào việc chọn ngày và tháng lập số.

Cindy chọn ngày và tháng lập số bằng cách dựa vào vị trí của Mặt Trăng và Trái Đất trên các quỉ đạo của nó. Và Cindy cho rằng cách chọn này là "nhất quán" với cách chọn giờ mà Cindy đă nói.

Quay trở về đầu Xem CindyNg's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi CindyNg
 
CindyNg
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 30 November 2004
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 353
Msg 12 of 25: Đă gửi: 01 June 2008 lúc 7:59am | Đă lưu IP Trích dẫn CindyNg

Các bạn thân mến,

Cindy đưa ra một ví dụ nhỏ để chúng ta thấy rơ hơn sự "hạn chế" của lịch âm dương hiện hành trong khoa Tử Vi.

Ví dụ,

Vào lúc 23:00 giờ, giờ Hà Nội, ngày 8/2 dương lịch năm 19XX, là thời điểm Mặt Trăng đi vào điểm Sóc, là điểm mà Mặt Trăng nằm giửa Mặt Trời và Trái Đất.

Th́ theo qui ước về cách lập lịch, ngày 8/2 sẽ là ngày mồng 1/1 âm. Và người sanh ra trong ngày 8/2/19XX là người sanh ra vào ngày mồng 1 tết.

Xét thời điểm 3:00 giờ, cùng nơi, cùng ngày, th́ lúc đó Mặt Trăng c̣n cách điểm Sóc đến 20 giờ, tương đương với khoảng 10 độ (Mặt Trăng c̣n nằm ở khoảng 350 độ trên chu kỳ của một tuần trăng), nhưng theo lịch th́ người sanh ra vào lúc 3:00 giờ, vẫn được tính vào vào ngày mồng 1, dù cho lúc đó Trăng c̣n chưa đến được điểm sóc.

Một vài tháng sau, vào một thời điểm, mà Trăng cũng ở vị trí 350 độ trên chu kỳ của tuần trăng, chúng ta sẽ có thể thấy rằng, trên lịch, thời điểm đó được ghi là nằm trong mồng 30, hoặc có thể là mồng 29, nếu tháng đó là tháng thiếu.

Có nghĩa là, với cùng một góc độ của Trăng đối với Trái Đất và Mặt Trời, lịch âm dương hiện hành có thể cho chúng ta đến 3 ngày âm khác nhau!


C̣n theo cách xác định của Cindy, th́ bất cứ vị trí nào của Mặt Trăng cũng được xác định bởi 1 mồng mà thôi. Với thời điểm mà Trăng đang ở vị trí 350 độ trên chu kỳ của tuần trăng nói trên, th́ thời điểm đó là mồng 30.
Quay trở về đầu Xem CindyNg's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi CindyNg
 
Simon
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 10 September 2005
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 114
Msg 13 of 25: Đă gửi: 15 June 2008 lúc 6:08am | Đă lưu IP Trích dẫn Simon

Không hiểu lắm câu cuối của bạn Cyndy. Có phải bạn cho rằng cứ trước thời điểm xảy ra hiện tượng trăng non th́ là 30 hay 29, c̣n sau đó th́ là mồng một không?
Nếu đúng như vậy th́ là không ổn cho chu kỳ mặt trời. Mặt trời cũng là tinh tú quan trọng. Chẳng hạn như thời điểm trăng non là 9 giờ sáng, th́ người sinh 8g30 được lấy lá số mồng 30, người sinh 9g30 được lấy lá số mồng 1, trong khi rỏ ràng họ sinh ra trong cùng một "ánh mặt trời".
Tóm lại, phải hiểu điều căn bản là:
- Chu kỳ trăng định tháng.
- Chu kỳ quay của trái đất định ngày.
- Chu kỳ biểu kiến của mặt trời định năm (và các tiết khí).
Nếu tôi hiểu lầm th́ xin lổi vậy.

__________________
Simon
Quay trở về đầu Xem Simon's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi Simon
 
vuivui
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 04 September 2004
Nơi cư ngụ: Poland
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 1457
Msg 14 of 25: Đă gửi: 15 June 2008 lúc 6:57am | Đă lưu IP Trích dẫn vuivui

CindyNg đă viết:
Các bạn thân mến,

Cindy đưa ra một ví dụ nhỏ để chúng ta thấy rơ hơn sự "hạn chế" của lịch âm dương hiện hành trong khoa Tử Vi.

Ví dụ,

Vào lúc 23:00 giờ, giờ Hà Nội, ngày 8/2 dương lịch năm 19XX, là thời điểm Mặt Trăng đi vào điểm Sóc, là điểm mà Mặt Trăng nằm giửa Mặt Trời và Trái Đất.

Th́ theo qui ước về cách lập lịch, ngày 8/2 sẽ là ngày mồng 1/1 âm. Và người sanh ra trong ngày 8/2/19XX là người sanh ra vào ngày mồng 1 tết.

Xét thời điểm 3:00 giờ, cùng nơi, cùng ngày, th́ lúc đó Mặt Trăng c̣n cách điểm Sóc đến 20 giờ, tương đương với khoảng 10 độ (Mặt Trăng c̣n nằm ở khoảng 350 độ trên chu kỳ của một tuần trăng), nhưng theo lịch th́ người sanh ra vào lúc 3:00 giờ, vẫn được tính vào vào ngày mồng 1, dù cho lúc đó Trăng c̣n chưa đến được điểm sóc.

Một vài tháng sau, vào một thời điểm, mà Trăng cũng ở vị trí 350 độ trên chu kỳ của tuần trăng, chúng ta sẽ có thể thấy rằng, trên lịch, thời điểm đó được ghi là nằm trong mồng 30, hoặc có thể là mồng 29, nếu tháng đó là tháng thiếu.

Có nghĩa là, với cùng một góc độ của Trăng đối với Trái Đất và Mặt Trời, lịch âm dương hiện hành có thể cho chúng ta đến 3 ngày âm khác nhau!


C̣n theo cách xác định của Cindy, th́ bất cứ vị trí nào của Mặt Trăng cũng được xác định bởi 1 mồng mà thôi. Với thời điểm mà Trăng đang ở vị trí 350 độ trên chu kỳ của tuần trăng nói trên, th́ thời điểm đó là mồng 30.


CindyNG nghiên cứu kỹ bảng đổi giờ sinh ra giờ tử vi đă được ông Nguyễn phát Lộc đề cập tới trong cuốn TVHS - trang 11 và 12. Sẽ thấy những lư luận của CindyNG ở trên là vô nghĩa. CindyNG chưa hiểu bản chất của "lịch" tử vi rồi. Chẳng có hạn chế ǵ như CindyNG đă nghĩ đâu.
Thân ái.
Quay trở về đầu Xem vuivui's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi vuivui
 
huygen
Quản trị
Quản trị
Biểu tượng

Đă tham gia: 31 January 2005
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 262
Msg 15 of 25: Đă gửi: 15 June 2008 lúc 7:18am | Đă lưu IP Trích dẫn huygen

lúc trước H có đọc 1 tài liệu về cách tính tháng thiếu (29 ngày) hay đủ (30 ngày) theo phương pháp của Tàu nhưng giờ lại không nhớ rơ.

Có khẩu quyết để tính được trong năm nào đó có tháng nào đủ, tháng nào thiếu. Sử dụng quẻ Dịch để tính toán việc này.
Nhưng tiếc là bây giờ không c̣n tài liệu đó.

Không biết c̣n ai biết về tài liệu này không.

C̣n việc lập lá số tử vi, th́ các thầy công lực thâm hậu sẽ tính toán đúng giờ trúng phốc ! chỉ có những người mới học hay thiếu kinh nghiệm th́ mới tính sai thôi.


__________________
1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
Quay trở về đầu Xem huygen's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi huygen lần thăm huygen's Homepage
 
huygen
Quản trị
Quản trị
Biểu tượng

Đă tham gia: 31 January 2005
Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 262
Msg 16 of 25: Đă gửi: 15 June 2008 lúc 7:34am | Đă lưu IP Trích dẫn huygen


H có làm công cụ tính toán xem tại sao giữa Lịch Việt Nam và lịch trung quốc (lịch vạn niên) bị lệch nhau trong các năm 1985, 2006 ,...c̣n nhiều năm khác nữa.

Phương pháp tính toán dựa trên bài viết cũng như 2 quyển sách mà bạn VinhL đă giới thiệu. Tham khảo tài liệu từ site come.to/duc của ông Đức.

Sau đây là kết quả đạt được.
Lịch VN được tính theo múi giờ GMT+7. Lịch Vạn niên múi giờ GMT+8.



STTDương Lịch Âm lịchVạn niên Tiết Khí28 Tú Trực
1 01/01/198511/12/1984 11/11/1984 Đông chí Dực Kiến (Tốt)
2 02/01/1985 12/12/1984 12/11/1984 Đông chí Chẩn Trừ (Thường)
3 03/01/1985 13/12/1984 13/11/1984 Đông chí Giác Măn (Tốt)
4 04/01/1985 14/12/1984 14/11/1984 Đông chí Cang B́nh (Tốt)
5 05/01/1985 15/12/1984 15/11/1984 Tiểu hàn Đê B́nh (Tốt)
6 06/01/1985 16/12/1984 16/11/1984 Tiểu hàn Pḥng Định (Tốt)
7 07/01/1985 17/12/1984 17/11/1984 Tiểu hàn Tâm Chấp (Thường)
8 08/01/1985 18/12/1984 18/11/1984 Tiểu hàn Phá (Xấu)
9 09/01/1985 19/12/1984 19/11/1984 Tiểu hàn Nguy (Xấu)
10 10/01/1985 20/12/1984 20/11/1984 Tiểu hàn Đẩu Thành (Tốt)
11 11/01/1985 21/12/1984 21/11/1984 Tiểu hàn Ngưu Thu (Thường)
12 12/01/1985 22/12/1984 22/11/1984 Tiểu hàn Nữ Khai (Tốt)
13 13/01/1985 23/12/1984 23/11/1984 Tiểu hàn Bế (Xấu)
14 14/01/1985 24/12/1984 24/11/1984 Tiểu hàn Nguy Kiến (Tốt)
15 15/01/1985 25/12/1984 25/11/1984 Tiểu hàn Thất Trừ (Thường)
16 16/01/1985 26/12/1984 26/11/1984 Tiểu hàn Bích Măn (Tốt)
17 17/01/1985 27/12/1984 27/11/1984 Tiểu hàn Khuê B́nh (Tốt)
18 18/01/1985 28/12/1984 28/11/1984 Tiểu hàn Lâu Định (Tốt)
19 19/01/1985 29/12/1984 29/11/1984 Tiểu hàn Vị Chấp (Thường)
20 20/01/1985 30/12/1984 30/11/1984 Đại hàn Măo Phá (Xấu)
21 21/01/1985 01/01/1985 01/12/1984 Đại hàn Tất Nguy (Xấu)
22 22/01/1985 02/01/1985 02/12/1984 Đại hàn Chủy Thành (Tốt)
23 23/01/1985 03/01/1985 03/12/1984 Đại hàn Sâm Thu (Thường)
24 24/01/1985 04/01/1985 04/12/1984 Đại hàn Tỉnh Khai (Tốt)
25 25/01/1985 05/01/1985 05/12/1984 Đại hàn Quỷ Bế (Xấu)
26 26/01/1985 06/01/1985 06/12/1984 Đại hàn Liễu Kiến (Tốt)
27 27/01/1985 07/01/1985 07/12/1984 Đại hàn Tinh Trừ (Thường)
28 28/01/1985 08/01/1985 08/12/1984 Đại hàn Trương Măn (Tốt)
29 29/01/1985 09/01/1985 09/12/1984 Đại hàn Dực B́nh (Tốt)
30 30/01/1985 10/01/1985 10/12/1984 Đại hàn Chẩn Định (Tốt)
31 31/01/1985 11/01/1985 11/12/1984 Đại hàn Giác Chấp (Thường)
32 01/02/1985 12/01/1985 12/12/1984 Đại hàn Cang Phá (Xấu)
33 02/02/1985 13/01/1985 13/12/1984 Đại hàn Đê Nguy (Xấu)
34 03/02/1985 14/01/1985 14/12/1984 Đại hàn Pḥng Thành (Tốt)
35 04/02/1985 15/01/1985 15/12/1984 Lập xuân Tâm Thành (Tốt)
36 05/02/1985 16/01/1985 16/12/1984 Lập xuân Thu (Thường)
37 06/02/1985 17/01/1985 17/12/1984 Lập xuân Khai (Tốt)
38 07/02/1985 18/01/1985 18/12/1984 Lập xuân Đẩu Bế (Xấu)
39 08/02/1985 19/01/1985 19/12/1984 Lập xuân Ngưu Kiến (Tốt)
40 09/02/1985 20/01/1985 20/12/1984 Lập xuân Nữ Trừ (Thường)
41 10/02/1985 21/01/1985 21/12/1984 Lập xuân Măn (Tốt)
42 11/02/1985 22/01/1985 22/12/1984 Lập xuân Nguy B́nh (Tốt)
43 12/02/1985 23/01/1985 23/12/1984 Lập xuân Thất Định (Tốt)
44 13/02/1985 24/01/1985 24/12/1984 Lập xuân Bích Chấp (Thường)
45 14/02/1985 25/01/1985 25/12/1984 Lập xuân Khuê Phá (Xấu)
46 15/02/1985 26/01/1985 26/12/1984 Lập xuân Lâu Nguy (Xấu)
47 16/02/1985 27/01/1985 27/12/1984 Lập xuân Vị Thành (Tốt)
48 17/02/1985 28/01/1985 28/12/1984 Lập xuân Măo Thu (Thường)
49 18/02/1985 29/01/1985 29/12/1984 Lập xuân Tất Khai (Tốt)
50 19/02/1985 30/01/1985 30/12/1984 Vũ Thủy Chủy Bế (Xấu)
51 20/02/1985 01/02/1985 01/01/1985 Vũ Thủy Sâm Kiến (Tốt)
52 21/02/1985 02/02/1985 02/01/1985 Vũ Thủy Tỉnh Trừ (Thường)
53 22/02/1985 03/02/1985 03/01/1985 Vũ Thủy Quỷ Măn (Tốt)
54 23/02/1985 04/02/1985 04/01/1985 Vũ Thủy Liễu B́nh (Tốt)
55 24/02/1985 05/02/1985 05/01/1985 Vũ Thủy Tinh Định (Tốt)
56 25/02/1985 06/02/1985 06/01/1985 Vũ Thủy Trương Chấp (Thường)
57 26/02/1985 07/02/1985 07/01/1985 Vũ Thủy Dực Phá (Xấu)
58 27/02/1985 08/02/1985 08/01/1985 Vũ Thủy Chẩn Nguy (Xấu)
59 28/02/1985 09/02/1985 09/01/1985 Vũ Thủy Giác Thành (Tốt)
60 01/03/1985 10/02/1985 10/01/1985 Vũ Thủy Cang Thu (Thường)
61 02/03/1985 11/02/1985 11/01/1985 Vũ Thủy Đê Khai (Tốt)
62 03/03/1985 12/02/1985 12/01/1985 Vũ Thủy Pḥng Bế (Xấu)
63 04/03/1985 13/02/1985 13/01/1985 Vũ Thủy Tâm Kiến (Tốt)
64 05/03/1985 14/02/1985 14/01/1985 Kinh trập Kiến (Tốt)
65 06/03/1985 15/02/1985 15/01/1985 Kinh trập Trừ (Thường)
66 07/03/1985 16/02/1985 16/01/1985 Kinh trập Đẩu Măn (Tốt)
67 08/03/1985 17/02/1985 17/01/1985 Kinh trập Ngưu B́nh (Tốt)
68 09/03/1985 18/02/1985 18/01/1985 Kinh trập Nữ Định (Tốt)
69 10/03/1985 19/02/1985 19/01/1985 Kinh trập Chấp (Thường)
70 11/03/1985 20/02/1985 20/01/1985 Kinh trập Nguy Phá (Xấu)
71 12/03/1985 21/02/1985 21/01/1985 Kinh trập Thất Nguy (Xấu)
72 13/03/1985 22/02/1985 22/01/1985 Kinh trập Bích Thành (Tốt)
73 14/03/1985 23/02/1985 23/01/1985 Kinh trập Khuê Thu (Thường)
74 15/03/1985 24/02/1985 24/01/1985 Kinh trập Lâu Khai (Tốt)
75 16/03/1985 25/02/1985 25/01/1985 Kinh trập Vị Bế (Xấu)
76 17/03/1985 26/02/1985 26/01/1985 Kinh trập Măo Kiến (Tốt)
77 18/03/1985 27/02/1985 27/01/1985 Kinh trập Tất Trừ (Thường)
78 19/03/1985 28/02/1985 28/01/1985 Kinh trập Chủy Măn (Tốt)
79 20/03/1985 29/02/1985 29/01/1985 Xuân phân Sâm B́nh (Tốt)
80 21/03/1985 01/02/1985 N 01/02/1985 Xuân phân Tỉnh Định (Tốt)
81 22/03/1985 02/02/1985 N 02/02/1985 Xuân phân Quỷ Chấp (Thường)
82 23/03/1985 03/02/1985 N 03/02/1985 Xuân phân Liễu Phá (Xấu)
83 24/03/1985 04/02/1985 N 04/02/1985 Xuân phân Tinh Nguy (Xấu)
84 25/03/1985 05/02/1985 N 05/02/1985 Xuân phân Trương Thành (Tốt)
85 26/03/1985 06/02/1985 N 06/02/1985 Xuân phân Dực Thu (Thường)
86 27/03/1985 07/02/1985 N 07/02/1985 Xuân phân Chẩn Khai (Tốt)
87 28/03/1985 08/02/1985 N 08/02/1985 Xuân phân Giác Bế (Xấu)
88 29/03/1985 09/02/1985 N 09/02/1985 Xuân phân Cang Kiến (Tốt)
89 30/03/1985 10/02/1985 N 10/02/1985 Xuân phân Đê Trừ (Thường)
90 31/03/1985 11/02/1985 N 11/02/1985 Xuân phân Pḥng Măn (Tốt)
91 01/04/1985 12/02/1985 N 12/02/1985 Xuân phân Tâm B́nh (Tốt)
92 02/04/1985 13/02/1985 N 13/02/1985 Xuân phân Định (Tốt)
93 03/04/1985 14/02/1985 N 14/02/1985 Xuân phân Chấp (Thường)
94 04/04/1985 15/02/1985 N 15/02/1985 Xuân phân Đẩu Phá (Xấu)
95 05/04/1985 16/02/1985 N 16/02/1985 Thanh minh Ngưu Phá (Xấu)
96 06/04/1985 17/02/1985 N 17/02/1985 Thanh minh Nữ Nguy (Xấu)
97 07/04/1985 18/02/1985 N 18/02/1985 Thanh minh Thành (Tốt)
98 08/04/1985 19/02/1985 N 19/02/1985 Thanh minh Nguy Thu (Thường)
99 09/04/1985 20/02/1985 N 20/02/1985 Thanh minh Thất Khai (Tốt)
100 10/04/1985 21/02/1985 N 21/02/1985 Thanh minh Bích Bế (Xấu)
101 11/04/1985 22/02/1985 N 22/02/1985 Thanh minh Khuê Kiến (Tốt)
102 12/04/1985 23/02/1985 N 23/02/1985 Thanh minh Lâu Trừ (Thường)
103 13/04/1985 24/02/1985 N 24/02/1985 Thanh minh Vị Măn (Tốt)
104 14/04/1985 25/02/1985 N 25/02/1985 Thanh minh Măo B́nh (Tốt)
105 15/04/1985 26/02/1985 N 26/02/1985 Thanh minh Tất Định (Tốt)
106 16/04/1985 27/02/1985 N 27/02/1985 Thanh minh Chủy Chấp (Thường)
107 17/04/1985 28/02/1985 N 28/02/1985 Thanh minh Sâm Phá (Xấu)
108 18/04/1985 29/02/1985 N 29/02/1985 Thanh minh Tỉnh Nguy (Xấu)
109 19/04/1985 30/02/1985 N 30/02/1985 Thanh minh Quỷ Thành (Tốt)
110 20/04/1985 01/03/1985  Cốc vũ Liễu Thu (Thường)
111 21/04/1985 02/03/1985  Cốc vũ Tinh Khai (Tốt)
112 22/04/1985 03/03/1985  Cốc vũ Trương Bế (Xấu)
113 23/04/1985 04/03/1985  Cốc vũ Dực Kiến (Tốt)
114 24/04/1985 05/03/1985  Cốc vũ Chẩn Trừ (Thường)
115 25/04/1985 06/03/1985  Cốc vũ Giác Măn (Tốt)
116 26/04/1985 07/03/1985  Cốc vũ Cang B́nh (Tốt)
117 27/04/1985 08/03/1985  Cốc vũ Đê Định (Tốt)
118 28/04/1985 09/03/1985  Cốc vũ Pḥng Chấp (Thường)
119 29/04/1985 10/03/1985  Cốc vũ Tâm Phá (Xấu)
120 30/04/1985 11/03/1985  Cốc vũ Nguy (Xấu)
121 01/05/1985 12/03/1985  Cốc vũ Thành (Tốt)
122 02/05/1985 13/03/1985  Cốc vũ Đẩu Thu (Thường)
123 03/05/1985 14/03/1985  Cốc vũ Ngưu Khai (Tốt)
124 04/05/1985 15/03/1985  Cốc vũ Nữ Bế (Xấu)
125 05/05/1985 16/03/1985  Lập hạ Bế (Xấu)
126 06/05/1985 17/03/1985  Lập hạ Nguy Kiến (Tốt)
127 07/05/1985 18/03/1985  Lập hạ Thất Trừ (Thường)
128 08/05/1985 19/03/1985  Lập hạ Bích Măn (Tốt)
129 09/05/1985 20/03/1985  Lập hạ Khuê B́nh (Tốt)
130 10/05/1985 21/03/1985  Lập hạ Lâu Định (Tốt)
131 11/05/1985 22/03/1985  Lập hạ Vị Chấp (Thường)
132 12/05/1985 23/03/1985  Lập hạ Măo Phá (Xấu)
133 13/05/1985 24/03/1985  Lập hạ Tất Nguy (Xấu)
134 14/05/1985 25/03/1985  Lập hạ Chủy Thành (Tốt)
135 15/05/1985 26/03/1985  Lập hạ Sâm Thu (Thường)
136 16/05/1985 27/03/1985  Lập hạ Tỉnh Khai (Tốt)
137 17/05/1985 28/03/1985  Lập hạ Quỷ Bế (Xấu)
138 18/05/1985 29/03/1985  Lập hạ Liễu Kiến (Tốt)
139 19/05/1985 30/03/1985  Lập hạ Tinh Trừ (Thường)
140 20/05/1985 01/04/1985  Lập hạ Trương Măn (Tốt)
141 21/05/1985 02/04/1985  Tiểu măn Dực B́nh (Tốt)
142 22/05/1985 03/04/1985  Tiểu măn Chẩn Định (Tốt)
143 23/05/1985 04/04/1985  Tiểu măn Giác Chấp (Thường)
144 24/05/1985 05/04/1985  Tiểu măn Cang Phá (Xấu)
145 25/05/1985 06/04/1985  Tiểu măn Đê Nguy (Xấu)
146 26/05/1985 07/04/1985  Tiểu măn Pḥng Thành (Tốt)
147 27/05/1985 08/04/1985  Tiểu măn Tâm Thu (Thường)
148 28/05/1985 09/04/1985  Tiểu măn Khai (Tốt)
149 29/05/1985 10/04/1985  Tiểu măn Bế (Xấu)
150 30/05/1985 11/04/1985  Tiểu măn Đẩu Kiến (Tốt)
151 31/05/1985 12/04/1985  Tiểu măn Ngưu Trừ (Thường)
152 01/06/1985 13/04/1985  Tiểu măn Nữ Măn (Tốt)
153 02/06/1985 14/04/1985  Tiểu măn B́nh (Tốt)
154 03/06/1985 15/04/1985  Tiểu măn Nguy Định (Tốt)
155 04/06/1985 16/04/1985  Tiểu măn Thất Chấp (Thường)
156 05/06/1985 17/04/1985  Tiểu măn Bích Phá (Xấu)
157 06/06/1985 18/04/1985  Mang chủng Khuê Phá (Xấu)
158 07/06/1985 19/04/1985  Mang chủng Lâu Nguy (Xấu)
159 08/06/1985 20/04/1985  Mang chủng Vị Thành (Tốt)
160 09/06/1985 21/04/1985  Mang chủng Măo Thu (Thường)
161 10/06/1985 22/04/1985  Mang chủng Tất Khai (Tốt)
162 11/06/1985 23/04/1985  Mang chủng Chủy Bế (Xấu)
163 12/06/1985 24/04/1985  Mang chủng Sâm Kiến (Tốt)
164 13/06/1985 25/04/1985  Mang chủng Tỉnh Trừ (Thường)
165 14/06/1985 26/04/1985  Mang chủng Quỷ Măn (Tốt)
166 15/06/1985 27/04/1985  Mang chủng Liễu B́nh (Tốt)
167 16/06/1985 28/04/1985  Mang chủng Tinh Định (Tốt)
168 17/06/1985 29/04/1985  Mang chủng Trương Chấp (Thường)
169 18/06/1985 01/05/1985  Mang chủng Dực Phá (Xấu)
170 19/06/1985 02/05/1985  Mang chủng Chẩn Nguy (Xấu)
171 20/06/1985 03/05/1985  Mang chủng Giác Thành (Tốt)
172 21/06/1985 04/05/1985  Hạ chí Cang Thu (Thường)
173 22/06/1985 05/05/1985  Hạ chí Đê Khai (Tốt)
174 23/06/1985 06/05/1985  Hạ chí Pḥng Bế (Xấu)
175 24/06/1985 07/05/1985  Hạ chí Tâm Kiến (Tốt)
176 25/06/1985 08/05/1985  Hạ chí Trừ (Thường)
177 26/06/1985 09/05/1985  Hạ chí Măn (Tốt)
178 27/06/1985 10/05/1985  Hạ chí Đẩu B́nh (Tốt)
179 28/06/1985 11/05/1985  Hạ chí Ngưu Định (Tốt)
180 29/06/1985 12/05/1985  Hạ chí Nữ Chấp (Thường)
181 30/06/1985 13/05/1985  Hạ chí Phá (Xấu)
182 01/07/1985 14/05/1985  Hạ chí Nguy Nguy (Xấu)
183 02/07/1985 15/05/1985  Hạ chí Thất Thành (Tốt)
184 03/07/1985 16/05/1985  Hạ chí Bích Thu (Thường)
185 04/07/1985 17/05/1985  Hạ chí Khuê Khai (Tốt)
186 05/07/1985 18/05/1985  Hạ chí Lâu Bế (Xấu)
187 06/07/1985 19/05/1985  Hạ chí Vị Kiến (Tốt)
188 07/07/1985 20/05/1985  Tiểu thử Măo Kiến (Tốt)
189 08/07/1985 21/05/1985  Tiểu thử Tất Trừ (Thường)
190 09/07/1985 22/05/1985  Tiểu thử Chủy Măn (Tốt)
191 10/07/1985 23/05/1985  Tiểu thử Sâm B́nh (Tốt)
192 11/07/1985 24/05/1985  Tiểu thử Tỉnh Định (Tốt)
193 12/07/1985 25/05/1985  Tiểu thử Quỷ Chấp (Thường)
194 13/07/1985 26/05/1985  Tiểu thử Liễu Phá (Xấu)
195 14/07/1985 27/05/1985  Tiểu thử Tinh Nguy (Xấu)
196 15/07/1985 28/05/1985  Tiểu thử Trương Thành (Tốt)
197 16/07/1985 29/05/1985  Tiểu thử Dực Thu (Thường)
198 17/07/1985 30/05/1985  Tiểu thử Chẩn Khai (Tốt)
199 18/07/1985 01/06/1985  Tiểu thử Giác Bế (Xấu)
200 19/07/1985 02/06/1985  Tiểu thử Cang Kiến (Tốt)
201 20/07/1985 03/06/1985  Tiểu thử Đê Trừ (Thường)
202 21/07/1985 04/06/1985  Tiểu thử Pḥng Măn (Tốt)
203 22/07/1985 05/06/1985  Tiểu thử Tâm B́nh (Tốt)
204 23/07/1985 06/06/1985  Đại thử Định (Tốt)
205 24/07/1985 07/06/1985  Đại thử Chấp (Thường)
206 25/07/1985 08/06/1985  Đại thử Đẩu Phá (Xấu)
207 26/07/1985 09/06/1985  Đại thử Ngưu Nguy (Xấu)
208 27/07/1985 10/06/1985  Đại thử Nữ Thành (Tốt)
209 28/07/1985 11/06/1985  Đại thử Thu (Thường)
210 29/07/1985 12/06/1985  Đại thử Nguy Khai (Tốt)
211 30/07/1985 13/06/1985  Đại thử Thất Bế (Xấu)
212 31/07/1985 14/06/1985  Đại thử Bích Kiến (Tốt)
213 01/08/1985 15/06/1985  Đại thử Khuê Trừ (Thường)
214 02/08/1985 16/06/1985  Đại thử Lâu Măn (Tốt)
215 03/08/1985 17/06/1985  Đại thử Vị B́nh (Tốt)
216 04/08/1985 18/06/1985  Đại thử Măo Định (Tốt)
217 05/08/1985 19/06/1985  Đại thử Tất Chấp (Thường)
218 06/08/1985 20/06/1985  Đại thử Chủy Phá (Xấu)
219 07/08/1985 21/06/1985  Lập thu Sâm Phá (Xấu)
220 08/08/1985 22/06/1985  Lập thu Tỉnh Nguy (Xấu)
221 09/08/1985 23/06/1985  Lập thu Quỷ Thành (Tốt)
222 10/08/1985 24/06/1985  Lập thu Liễu Thu (Thường)
223 11/08/1985 25/06/1985  Lập thu Tinh Khai (Tốt)
224 12/08/1985 26/06/1985  Lập thu Trương Bế (Xấu)
225 13/08/1985 27/06/1985  Lập thu Dực Kiến (Tốt)
226 14/08/1985 28/06/1985  Lập thu Chẩn Trừ (Thường)
227 15/08/1985 29/06/1985  Lập thu Giác Măn (Tốt)
228 16/08/1985 01/07/1985  Lập thu Cang B́nh (Tốt)
229 17/08/1985 02/07/1985  Lập thu Đê Định (Tốt)
230 18/08/1985 03/07/1985  Lập thu Pḥng Chấp (Thường)
231 19/08/1985 04/07/1985  Lập thu Tâm Phá (Xấu)
232 20/08/1985 05/07/1985  Lập thu Nguy (Xấu)
233 21/08/1985 06/07/1985  Lập thu Thành (Tốt)
234 22/08/1985 07/07/1985  Lập thu Đẩu Thu (Thường)
235 23/08/1985 08/07/1985  Xử thử Ngưu Khai (Tốt)
236 24/08/1985 09/07/1985  Xử thử Nữ Bế (Xấu)
237 25/08/1985 10/07/1985  Xử thử Kiến (Tốt)
238 26/08/1985 11/07/1985  Xử thử Nguy Trừ (Thường)
239 27/08/1985 12/07/1985  Xử thử Thất Măn (Tốt)
240 28/08/1985 13/07/1985  Xử thử Bích B́nh (Tốt)
241 29/08/1985 14/07/1985  Xử thử Khuê Định (Tốt)
242 30/08/1985 15/07/1985  Xử thử Lâu Chấp (Thường)
243 31/08/1985 16/07/1985  Xử thử Vị Phá (Xấu)
244 01/09/1985 17/07/1985  Xử thử Măo Nguy (Xấu)
245 02/09/1985 18/07/1985  Xử thử Tất Thành (Tốt)
246 03/09/1985 19/07/1985  Xử thử Chủy Thu (Thường)
247 04/09/1985 20/07/1985  Xử thử Sâm Khai (Tốt)
248 05/09/1985 21/07/1985  Xử thử Tỉnh Bế (Xấu)
249 06/09/1985 22/07/1985  Xử thử Quỷ Kiến (Tốt)
250 07/09/1985 23/07/1985  Bạch lộ Liễu Kiến (Tốt)
251 08/09/1985 24/07/1985  Bạch lộ Tinh Trừ (Thường)
252 09/09/1985 25/07/1985  Bạch lộ Trương Măn (Tốt)
253 10/09/1985 26/07/1985  Bạch lộ Dực B́nh (Tốt)
254 11/09/1985 27/07/1985  Bạch lộ Chẩn Định (Tốt)
255 12/09/1985 28/07/1985  Bạch lộ Giác Chấp (Thường)
256 13/09/1985 29/07/1985  Bạch lộ Cang Phá (Xấu)
257 14/09/1985 30/07/1985  Bạch lộ Đê Nguy (Xấu)
258 15/09/1985 01/08/1985  Bạch lộ Pḥng Thành (Tốt)
259 16/09/1985 02/08/1985  Bạch lộ Tâm Thu (Thường)
260 17/09/1985 03/08/1985  Bạch lộ Khai (Tốt)
261 18/09/1985 04/08/1985  Bạch lộ Bế (Xấu)
262 19/09/1985 05/08/1985  Bạch lộ Đẩu Kiến (Tốt)
263 20/09/1985 06/08/1985  Bạch lộ Ngưu Trừ (Thường)
264 21/09/1985 07/08/1985  Bạch lộ Nữ Măn (Tốt)
265 22/09/1985 08/08/1985  Bạch lộ B́nh (Tốt)
266 23/09/1985 09/08/1985  Thu phân Nguy Định (Tốt)
267 24/09/1985 10/08/1985  Thu phân Thất Chấp (Thường)
268 25/09/1985 11/08/1985  Thu phân Bích Phá (Xấu)
269 26/09/1985 12/08/1985  Thu phân Khuê Nguy (Xấu)
270 27/09/1985 13/08/1985  Thu phân Lâu Thành (Tốt)
271 28/09/1985 14/08/1985  Thu phân Vị Thu (Thường)
272 29/09/1985 15/08/1985  Thu phân Măo Khai (Tốt)
273 30/09/1985 16/08/1985  Thu phân Tất Bế (Xấu)
274 01/10/1985 17/08/1985  Thu phân Chủy Kiến (Tốt)
275 02/10/1985 18/08/1985  Thu phân Sâm Trừ (Thường)
276 03/10/1985 19/08/1985  Thu phân Tỉnh Măn (Tốt)
277 04/10/1985 20/08/1985  Thu phân Quỷ B́nh (Tốt)
278 05/10/1985 21/08/1985  Thu phân Liễu Định (Tốt)
279 06/10/1985 22/08/1985  Thu phân Tinh Chấp (Thường)
280 07/10/1985 23/08/1985  Thu phân Trương Phá (Xấu)
281 08/10/1985 24/08/1985  Hàn lộ Dực Phá (Xấu)
282 09/10/1985 25/08/1985  Hàn lộ Chẩn Nguy (Xấu)
283 10/10/1985 26/08/1985  Hàn lộ Giác Thành (Tốt)
284 11/10/1985 27/08/1985  Hàn lộ Cang Thu (Thường)
285 12/10/1985 28/08/1985  Hàn lộ Đê Khai (Tốt)
286 13/10/1985 29/08/1985  Hàn lộ Pḥng Bế (Xấu)
287 14/10/1985 01/09/1985  Hàn lộ Tâm Kiến (Tốt)
288 15/10/1985 02/09/1985  Hàn lộ Trừ (Thường)
289 16/10/1985 03/09/1985  Hàn lộ Măn (Tốt)
290 17/10/1985 04/09/1985  Hàn lộ Đẩu B́nh (Tốt)
291 18/10/1985 05/09/1985  Hàn lộ Ngưu Định (Tốt)
292 19/10/1985 06/09/1985  Hàn lộ Nữ Chấp (Thường)
293 20/10/1985 07/09/1985  Hàn lộ Phá (Xấu)
294 21/10/1985 08/09/1985  Hàn lộ Nguy Nguy (Xấu)
295 22/10/1985 09/09/1985  Hàn lộ Thất Thành (Tốt)
296 23/10/1985 10/09/1985  Sương giáng Bích Thu (Thường)
297 24/10/1985 11/09/1985  Sương giáng Khuê Khai (Tốt)
298 25/10/1985 12/09/1985  Sương giáng Lâu Bế (Xấu)
299 26/10/1985 13/09/1985  Sương giáng Vị Kiến (Tốt)
300 27/10/1985 14/09/1985  Sương giáng Măo Trừ (Thường)
301 28/10/1985 15/09/1985  Sương giáng Tất Măn (Tốt)
302 29/10/1985 16/09/1985  Sương giáng Chủy B́nh (Tốt)
303 30/10/1985 17/09/1985  Sương giáng Sâm Định (Tốt)
304 31/10/1985 18/09/1985  Sương giáng Tỉnh Chấp (Thường)
305 01/11/1985 19/09/1985  Sương giáng Quỷ Phá (Xấu)
306 02/11/1985 20/09/1985  Sương giáng Liễu Nguy (Xấu)
307 03/11/1985 21/09/1985  Sương giáng Tinh Thành (Tốt)
308 04/11/1985 22/09/1985  Sương giáng Trương Thu (Thường)
309 05/11/1985 23/09/1985  Sương giáng Dực Khai (Tốt)
310 06/11/1985 24/09/1985  Sương giáng Chẩn Bế (Xấu)
311 07/11/1985 25/09/1985  Lập đông Giác Bế (Xấu)
312 08/11/1985 26/09/1985  Lập đông Cang Kiến (Tốt)
313 09/11/1985 27/09/1985  Lập đông Đê Trừ (Thường)
314 10/11/1985 28/09/1985  Lập đông Pḥng Măn (Tốt)
315 11/11/1985 29/09/1985  Lập đông Tâm B́nh (Tốt)
316 12/11/1985 01/10/1985  Lập đông Định (Tốt)
317 13/11/1985 02/10/1985  Lập đông Chấp (Thường)
318 14/11/1985 03/10/1985  Lập đông Đẩu Phá (Xấu)
319 15/11/1985 04/10/1985  Lập đông Ngưu Nguy (Xấu)
320 16/11/1985 05/10/1985  Lập đông Nữ Thành (Tốt)
321 17/11/1985 06/10/1985  Lập đông Thu (Thường)
322 18/11/1985 07/10/1985  Lập đông Nguy Khai (Tốt)
323 19/11/1985 08/10/1985  Lập đông Thất Bế (Xấu)
324 20/11/1985 09/10/1985  Lập đông Bích Kiến (Tốt)
325 21/11/1985 10/10/1985  Lập đông Khuê Trừ (Thường)
326 22/11/1985 11/10/1985  Tiểu tuyết Lâu Măn (Tốt)
327 23/11/1985 12/10/1985  Tiểu tuyết Vị B́nh (Tốt)
328 24/11/1985 13/10/1985  Tiểu tuyết Măo Định (Tốt)
329 25/11/1985 14/10/1985  Tiểu tuyết Tất Chấp (Thường)
330 26/11/1985 15/10/1985  Tiểu tuyết Chủy Phá (Xấu)
331 27/11/1985 16/10/1985  Tiểu tuyết Sâm Nguy (Xấu)
332 28/11/1985 17/10/1985  Tiểu tuyết Tỉnh Thành (Tốt)
333 29/11/1985 18/10/1985  Tiểu tuyết Quỷ Thu (Thường)
334 30/11/1985 19/10/1985  Tiểu tuyết Liễu Khai (Tốt)
335 01/12/1985 20/10/1985  Tiểu tuyết Tinh Bế (Xấu)
336 02/12/1985 21/10/1985  Tiểu tuyết Trương Kiến (Tốt)
337 03/12/1985 22/10/1985  Tiểu tuyết Dực Trừ (Thường)
338 04/12/1985 23/10/1985  Tiểu tuyết Chẩn Măn (Tốt)
339 05/12/1985 24/10/1985  Tiểu tuyết Giác B́nh (Tốt)
340 06/12/1985 25/10/1985  Tiểu tuyết Cang Định (Tốt)
341 07/12/1985 26/10/1985  Đại tuyết Đê Định (Tốt)
342 08/12/1985 27/10/1985  Đại tuyết Pḥng Chấp (Thường)
343 09/12/1985 28/10/1985  Đại tuyết Tâm Phá (Xấu)
344 10/12/1985 29/10/1985  Đại tuyết Nguy (Xấu)
345 11/12/1985 30/10/1985  Đại tuyết Thành (Tốt)
346 12/12/1985 01/11/1985  Đại tuyết Đẩu Thu (Thường)
347 13/12/1985 02/11/1985  Đại tuyết Ngưu Khai (Tốt)
348 14/12/1985 03/11/1985  Đại tuyết Nữ Bế (Xấu)
349 15/12/1985 04/11/1985  Đại tuyết Kiến (Tốt)
350 16/12/1985 05/11/1985  Đại tuyết Nguy Trừ (Thường)
351 17/12/1985 06/11/1985  Đại tuyết Thất Măn (Tốt)
352 18/12/1985 07/11/1985  Đại tuyết Bích B́nh (Tốt)
353 19/12/1985 08/11/1985  Đại tuyết Khuê Định (Tốt)
354 20/12/1985 09/11/1985  Đại tuyết Lâu Chấp (Thường)
355 21/12/1985 10/11/1985  Đại tuyết Vị Phá (Xấu)
356 22/12/1985 11/11/1985  Đông chí Măo Nguy (Xấu)
357 23/12/1985 12/11/1985  Đông chí Tất Thành (Tốt)
358 24/12/1985 13/11/1985  Đông chí Chủy Thu (Thường)
359 25/12/1985 14/11/1985  Đông chí Sâm Khai (Tốt)
360 26/12/1985 15/11/1985  Đông chí Tỉnh Bế (Xấu)
361 27/12/1985 16/11/1985  Đông chí Quỷ Kiến (Tốt)
362 28/12/1985 17/11/1985  Đông chí Liễu Trừ (Thường)
363 29/12/1985 18/11/1985  Đông chí Tinh Măn (Tốt)
364 30/12/1985 19/11/1985  Đông chí Trương B́nh (Tốt)
365 31/12/1985 20/11/1985  Đông chí Dực Định (Tốt)
366 01/01/1986 21/11/1985  Đông chí Chẩn Chấp (Thường)


 



 

__________________
1-Số điện thoại, số xe có hợp không?
2-Mai Hoa Dịch Số
Quay trở về đầu Xem huygen's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi huygen lần thăm huygen's Homepage
 
CindyNg
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 30 November 2004
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 353
Msg 17 of 25: Đă gửi: 15 June 2008 lúc 3:24pm | Đă lưu IP Trích dẫn CindyNg

Simon đă viết:
Không hiểu lắm câu cuối của bạn Cyndy. Có phải bạn cho rằng cứ trước thời điểm xảy ra hiện tượng trăng non th́ là 30 hay 29, c̣n sau đó th́ là mồng một không?
Nếu đúng như vậy th́ là không ổn cho chu kỳ mặt trời. Mặt trời cũng là tinh tú quan trọng. Chẳng hạn như thời điểm trăng non là 9 giờ sáng, th́ người sinh 8g30 được lấy lá số mồng 30, người sinh 9g30 được lấy lá số mồng 1, trong khi rỏ ràng họ sinh ra trong cùng một "ánh mặt trời".

Bạn đă hiểu rất đúng điều tôi muốn tŕnh bày. Quả thật vậy, khi Trăng chưa đi đến điểm sóc, tôi gọi lúc đó thuộc về ngày Âm mồng 30. C̣n khi Trăng đă vượt qua điểm sóc, tôi gọi lúc đó là ngày Âm mồng 1.

Simon đă viết:

Tóm lại, phải hiểu điều căn bản là:
- Chu kỳ trăng định tháng.
- Chu kỳ quay của trái đất định ngày.
- Chu kỳ biểu kiến của mặt trời định năm (và các tiết khí).


Cách hiểu của bạn chính là cách hiểu mà hầu hết mọi người đều hiểu. Và h́nh như tôi chưa có gặp ai hiểu một cách "không giống ai" như tôi.   

Quan điểm của tôi như sau:

- Vị trí của Trăng trên ṿng quay biểu kiến là ngày ÂM. Ngày ÂM cho biết khá chính xác vị trí của Trăng trên chu kỳ này.

- Vị trí của Trái Đất trên quỉ đạo là tháng ÂM. Nếu chúng ta chia chu kỳ này ra 12 cung, mỗi cung 30 độ, th́ mỗi cung là một tháng. Nói một cách khác, tháng ÂM được tôi xác định theo Tiết. (Về điểm này, có phần giống với Tử B́nh)

===============================

Về ví dụ của bạn, nếu nh́n từ quan điểm của tôi th́:

Tôi sẽ nói là hai thời điểm 8:30 và 9:30 sẽ khác nhau về ngày ÂM, v́ lúc 8:30 là lúc Trăng chưa đến điểm sóc, c̣n lúc 9:30 là lúc Trăng đă vượt qua điểm sóc. Lúc 8:30 thuộc về ngày ÂM mồng 30; lúc 9:30 thuộc về ngày ÂM mồng 1. Mặc dù cả hai thời điểm này đều cùng thuộc về một ngày Dương. Ngày Dương được qui ước bắt đầu từ O:00 cho đến 24:00.

Theo qui ước của dương lịch, thời điểm bắt đầu một ngày Dương là lúc 0:00.

C̣n theo quan điểm của tôi, th́ điểm sóc là thời điểm bắt đầu ngày ÂM mồng 1.

Mồng một lưởi trai
Mồng hai lá lúa
Mồng ba câu liêm
Mồng bốn lưỡi liềm
.....
Quay trở về đầu Xem CindyNg's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi CindyNg
 
CindyNg
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 30 November 2004
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 353
Msg 18 of 25: Đă gửi: 15 June 2008 lúc 4:01pm | Đă lưu IP Trích dẫn CindyNg

huygen đă viết:
C̣n việc lập lá số tử vi, th́ các thầy công lực thâm hậu sẽ tính toán đúng giờ trúng phốc ! chỉ có những người mới học hay thiếu kinh nghiệm th́ mới tính sai thôi.


Bạn nói cũng đúng thôi, tôi chỉ đưa vào thêm một vài ví dụ để rộng đường:

- Có những trường hợp, đương số là người thật, và cũng đă sống gần hết một kiếp người, cũng đă từng "lên voi xuống chó", nhưng không phải tất cả các cao thủ đều thống nhất với nhau về lá số. (như trường hợp của McCain (?)- Về kết quả tranh cử sắp tới, người luận thế này, người đoán thế khác.)

- Có những lá số đặc biệt, có thể không khó để các cao thủ xác định và thống nhất với nhau rằng đó là một lá số có các cách cục phi thường. Nhưng nếu v́ thế, mà luận đoán rằng đương số sẽ là một phi thường nhân, th́ là đă đoán sai hơn 90%. C̣n nếu đoán .... được đương số không phải là môt người phi thường th́ là đă đoán đúng hơn 90%.

=============================

Về việc tiên đoán cuộc đời của một người, có một số nhà tướng số đă lấy tướng cách làm nhân tố quyết định. C̣n lá số chỉ được để tham khảo thêm. Thí dụ, khi xem tướng một người, một thầy tướng giỏi có thể xác định tánh t́nh, tư chất, hoàn cảnh, thời vận,... của một người rất chính xác. Sau đó, họ có thể tham khảo thêm lá số của đương sự để xem có tương đồng với tướng cách hay không.

Nếu có, th́ việc nh́n vào lá số có thể giúp t́m ra nhiều chi tiết thú vị. Thí dụ, Vũ Khúc miếu vượng là người có nốt ruồi kín.

C̣n nếu lá số và tướng cách là bất đồng, th́ tướng cách là nền tảng để quyết đoán.

Sửa lại bởi CindyNg : 15 June 2008 lúc 4:03pm
Quay trở về đầu Xem CindyNg's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi CindyNg
 
CindyNg
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 30 November 2004
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 353
Msg 19 of 25: Đă gửi: 16 June 2008 lúc 9:00am | Đă lưu IP Trích dẫn CindyNg

vuivui đă viết:
CindyNG nghiên cứu kỹ bảng đổi giờ sinh ra giờ tử vi đă được ông Nguyễn phát Lộc đề cập tới trong cuốn TVHS - trang 11 và 12. Sẽ thấy những lư luận của CindyNG ở trên là vô nghĩa. CindyNG chưa hiểu bản chất của "lịch" tử vi rồi. Chẳng có hạn chế ǵ như CindyNG đă nghĩ đâu.
Thân ái.


Chào anh vuivui,

Cindy đă từng đọc qua TVHS, nhưng hiện tại th́ không có cuốn sách này trước mặt. Cindy nhớ là h́nh như ông Nguyễn Phát Lộc chọn giờ Ngọ từ 11:00 đến 13:00.

Nhưng theo Cindy biết th́ vẫn có những cao thủ Tử Vi chọn giờ Ngọ từ 12:00 đến 14:00.

Theo Cindy th́ các cao thủ Tử Vi có "qui ước riêng" về cách chọn giờ là do họ có kinh nghiệm khác nhau, chứ không phải là do hiểu "lịch" Tử Vi khác nhau.

----------------------------------------

Cindy vẽ thêm một viễn ảnh:

Hiện tại, mỗi tuần trăng trung b́nh dài khoảng 29.53 ngày; mỗi ṿng quay biểu kiến của Mặt Trời trên bầu trời được Tây gọi là một ngày và họ chia ra làm 24 giờ. C̣n Ta cũng gọi là một ngày và chia ra làm 12 canh giờ. Mỗi canh giờ Ta dài tương đương với 2 giờ Tây.

Giả sử 1 triệu năm sau, loài người và khoa Tử Vi vẫn c̣n tồn tại, nhưng lúc đó mỗi ṿng quay biểu kiến của Mặt Trời có thời gian là 25 giờ Tây. Và mỗi tuần trăng lúc đó dài khoảng 30.1 ngày-hiện-nay = 29 ngày-lúc-đó.

Có nghĩa là lúc đó, mỗi tuần trăng dài 29 ngày dương lịch và mỗi ngày dương lịch có 25 giờ. Th́ theo cách tính lịch âm dương hiện nay, người ta đă mất đứt mồng 30.
Quay trở về đầu Xem CindyNg's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi CindyNg
 
CindyNg
Hội viên
 Hội viên


Đă tham gia: 30 November 2004
Hiện giờ: Offline
Bài gửi: 353
Msg 20 of 25: Đă gửi: 16 June 2008 lúc 9:18am | Đă lưu IP Trích dẫn CindyNg

CindyNg đă viết:
1. Theo qui ước của dương lịch, thời điểm bắt đầu một ngày Dương là lúc 0:00.

2. C̣n theo quan điểm của tôi, th́ điểm sóc là thời điểm bắt đầu ngày ÂM mồng 1.

Mồng một lưởi trai
Mồng hai lá lúa
Mồng ba câu liêm
Mồng bốn lưỡi liềm
.....


1. Cách làm lịch âm dương hiện nay "đồng nhất hóa" một ngày Dương với một ngày Âm, đưa đến t́nh trạng là mỗi một múi giờ khác nhau có thời điểm bắt đầu ngày Âm, tháng Âm khác nhau. Lịch Âm Dương làm tại Ta, tại Tàu, tại Tây, tại Nhật, tại Mỹ sẽ khác nhau.

2. Theo cách của tôi, th́ tại bất cứ nơi nào trên Trái Đất, lúc bắt đầu một ngày Âm, hay một tháng Âm đều cùng một thời điểm.
Quay trở về đầu Xem CindyNg's Thông tin sơ lược T́m các bài viết đă gửi bởi CindyNg
 

Trang of 2 Kế tiếp >>
  Gửi trả lời Gửi bài mới
Bản để in Bản để in

Chuyển diễn đàn
Bạn không thể gửi bài mới
Bạn không thể trả lời cho các chủ đề
Bạn không thể xóa bài viết
Bạn không thể sửa chữa bài viết
Bạn không thể tạo các cuộc thăm ḍ ư kiến
Bạn không thể bỏ phiếu cho các cuộc thăm ḍ



Trang này đă được tạo ra trong 4.3750 giây.
Google
 
Web tuvilyso.com



DIỄN ĐÀN NÀY ĐĂ ĐÓNG CỬA, TẤT CẢ HỘI VIÊN SINH HOẠT TẠI TUVILYSO.ORG



Bản quyền © 2002-2010 của Tử Vi Lý Số

Copyright © 2002-2010 TUVILYSO