Tác giả |
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 1 of 35: Đă gửi: 08 June 2009 lúc 9:31am | Đă lưu IP
|
|
|
開篇導讀
Khai thiên đạo độc
周易天地网站一直在努力爲各位易學愛好者提供優秀的資訊。我們精選各個學科的優秀典籍,制作成電子書,供各位讀者閱讀,希望此舉能夠推動中華文化的發展,宏揚易學!
Chu dịch thiên địa vơng trạm nhất trực tại
nỗ lực vi các vị dịch học ái hảo giả đề cung ưu tú đích tư tấn . Ngă
môn tinh tuyển các cá học khoa đích ưu tú điển tịch , chế tác thành
điện tử thư , cung các vị độc giả duyệt độc , hy vọng thử cử năng cú
thôi động Trung hoa văn hóa đích phát triển , hoành dương dịch học !
《三命通會》是一本命理典籍,是一個命理學探索必讀的好書,値得反復細讀。祝愿大家學習愉快!
" Tam mệnh thông hội " thị nhất bổn mệnh lư
điển tịch , thị nhất cá mệnh lư học tham tác tất độc đích hảo thư , trị
đắc phản phục tế độc . Chúc nguyện đại gia học tập du khoái !
簡介
Giản giới
《三命通會》·共十二卷
" Tam mệnh thông hội " _ cộng thập nhị quyển
不著撰人名氏。卷首但題曰育吾山人。《明史·藝文志》有萬民育《三命會通》十二卷,與此本卷數相合,惟以通會作會通,爲稍异,考世所傳《星學大成》一書,爲萬民英所撰。英字育吾,與此本所題合,當亦出民英之手。《藝文志》蓋誤以民英爲民育,又通會二字傳寫互倒耳。自明以來談星命者,皆以此本爲總彙,几于家有其書。中僩所載仕宦八字,往往及明季之人,蓋后來坊刻所攙入,已非其舊。然其闡發子平之遺法,于官印財祿食傷之名義,用神之輕重,諸神煞所系之吉凶,皆能采撮群言,得其精要,故爲術家所恒用,要有未可遽廢者。至其立論多取正官正印正財,而不知偏官偏印偏財亦能得力。知食神之能吐秀,而不知傷官之亦可出奇,是則其偏執之見,未爲圓徹。且胎元等論,施之今日,亦多有不驗。言命學者但當得其大意,而變通之可矣。若所引《珞琭子》與今《永樂大典》中所輯完本,其文迥殊。則其時秘冊僅存,外僩未由窺見,遂誤信依托之本,固未足以爲病也。
?? Bất trứ soạn nhân danh thị . Quyển thủ đăn
đề viết dục ngô san nhân . " Minh sử _ nghệ văn chí " hữu vạn dân dục "
tam mệnh hội thông " thập nhị quyển , dữ thử bổn quyển sổ tương hợp ,
duy dĩ thông hội tác hội thông , vi sảo di , khảo thế sở truyện " tinh
học đại thành " nhất thư , vi vạn dân anh sở soạn . Anh tự dục ngô , dữ
thử bổn sở đề hiệp , đương diệc xuất dân anh chi thủ . " Nghệ văn chí "
cái ngộ dĩ dân anh vi dân dục , hựu thông hội nhị tự truyền tả hỗ đảo
nhĩ . Tự minh dĩ lai đàm tinh mệnh giả , giai dĩ thử bổn vi tổng vị ,
kỷ vu gia hữu kỳ thư . Trung gian sở tái sĩ hoạn bát tự , văng văng cập
minh quư chi nhân , cái hậu lai phường khắc sở sam nhập , dĩ phi kỳ cựu
. Nhiên kỳ xiển phát tử b́nh chi di pháp , vu quan ấn tài lộc thực
thương chi danh nghĩa , dụng thần chi khinh trọng , chư thần sát sở hệ
chi cát hung , giai năng thải toát quần ngôn , đắc kỳ tinh yếu , cố vi
thuật gia sở hằng dụng , yếu hữu vị khả cự phế giả . Chí kỳ lập luận đa
thủ chánh quan chánh ấn chánh tài , nhi bất tri thiên quan thiên ấn
thiên tài diệc năng đắc lực . Tri thực thần chi năng thổ tú , nhi bất
tri thương quan chi diệc khả xuất ḱ , thị tắc kỳ thiên chấp chi kiến ,
vị vi viên triệt . Thả thai nguyên đẳng luận , thi chi kim nhật , diệc
đa hữu bất nghiệm . Ngôn mệnh học giả đăn đương đắc kỳ đại ư , nhi biến
thông chi khả hĩ . Nhược sở dẫn " lạc ? tử " dữ kim " vĩnh nhạc đại
điển " trung sở tập hoàn bổn , kỳ văn huưnh thù . Tắc kỳ thời bí sách
cận tồn , ngoại giản vị do khuy kiến , toại ngộ tín y thác chi bổn , cố
vị túc dĩ vi bệnh dă .
《四庫全書總目提要》
" Tứ khố toàn thư tổng mục đề yếu "
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 2 of 35: Đă gửi: 08 June 2009 lúc 9:38am | Đă lưu IP
|
|
|
卷一
Luận ngũ hành sanh thành
天高寥廓,六气回旋以成四時;地厚幽深,五行化生以成萬物。可謂無窮而莫測者也。聖人立法以推步者,蓋不能逃其數。觀其立數之因,亦皆出乎自然。故載于經典,同而不异,推以達其機,窮以通其變,皆不離于數內。一曰水,二曰火,三曰木,四曰金,五曰土者,咸有所自也。水,北方子之位也,子者,陽之初一,陽數也,故水曰一;火,南方午之位也,午者,陰之初二,陰數也,故火曰二;木居東方,東,陽也,三者,奇之數,亦陽也,故木曰三;金居西方,西,陰也,四者,偶之數,亦陰也,故金曰四;土應西南長夏,五者,奇之數,亦陽也,故土曰五。
Thiên cao liêu khuếch , lục khí hồi toàn dĩ
thành tứ thời ; địa hậu u thâm , ngũ hành hóa sanh dĩ thành vạn vật .
Khả vị vô cùng nhi mạc trắc giả dă . Thánh nhân lập pháp dĩ thôi bộ giả
, cái bất năng đào kỳ sổ . Quan kỳ lập sổ chi nhân , diệc giai xuất hồ
tự nhiên . Cố tái vu kinh điển , đồng nhi bất di , thôi dĩ đạt kỳ cơ ,
cùng dĩ thông kỳ biến , giai bất ly vu sổ nội . Nhất viết thủy , nhị
viết hỏa , tam viết mộc , tứ viết kim , ngũ viết thổ giả , hàm hữu sở
tự dă . Thủy , bắc phương tử chi vị dă , tử giả , dương chi sơ nhất ,
dương sổ dă , cố thủy viết nhất ; hỏa , nam phương ngọ chi vị dă , ngọ
giả , âm chi sơ nhị , âm sổ dă , cố hỏa viết nhị ; mộc cư đông phương ,
đông , dương dă , tam giả , ḱ chi sổ , diệc dương dă , cố mộc viết tam
; kim cư tây phương , tây , âm dă , tứ giả , ngẫu chi sổ , diệc âm dă ,
cố kim viết tứ ; thổ ứng tây nam trường hạ , ngũ giả , ḱ chi sổ , diệc
dương dă , cố thổ viết ngũ .
由是論之,則數以陰陽而配者也。若考其深義,則水生于一。天地未分,萬物未成之初,莫不先見于水,故《鴒樞經》曰:"太一者,水之尊號。先天地之母,后萬物之源。"以今驗之,草木子實未就,人虫、胎卵、胎胚皆水也,豈不以爲一?及其水之聚而形質化,莫不備陰陽之气在中而后成。故物之小而味苦者,火之兆也;物熟則甘,土之味也。甘極而后淡,淡,本也。然人稟父母陰陽生成之化,故先生二腎,左腎屬水,右腎屬火。火曰命門,則火之因水而后見。故火曰次二。蓋草木子實,大小雖异,其中皆有兩以相合者,與人腎同,亦陰陽之兆。是以萬物非陰陽合體則不能化生也。既陰陽合體,然后而春生而秋成,故次三曰木,次四曰金。蓋水有所屬,火有所藏,木有所發,金有所別,莫不皆因土而后成也。故金木水火皆待土而后成。兼其土數,五以成之,則水六,火七,木八,金九;土常以五之生數不可至十者,土不待十以成,是生成之數皆五以合之。明大衍之數,由是以立,則萬物豈能逃其數哉?
Do thị luận chi , tắc sổ dĩ âm dương nhi
phối giả dă . Nhược khảo kỳ thâm nghĩa , tắc thủy sanh vu nhất . Thiên
địa vị phân , vạn vật vị thành chi sơ , mạc bất tiên kiến vu thủy , cố
" linh xu kinh " viết :" thái nhất giả , thủy chi tôn hiệu . Tiên thiên
địa chi mẫu , hậu vạn vật chi nguyên ." Dĩ kim nghiệm chi , thảo mộc tử
thật vị tựu , nhân trùng , thai noăn , thai phôi giai thủy dă , khởi
bất dĩ vi nhất ? Cập kỳ thủy chi tụ nhi h́nh chất hóa , mạc bất bị âm
dương chi khí tại trung nhi hậu thành . Cố vật chi tiểu nhi vị khổ giả
, hỏa chi triệu dă ; vật thục tắc cam , thổ chi vị dă . Cam cực nhi hậu
đạm , đạm , bổn dă . Nhiên nhân bẩm phụ mẫu âm dương sanh thành chi hóa
, cố tiên sanh nhị thận , tả thận thuộc thủy , hữu thận thuộc hỏa . Hỏa
viết mệnh môn , tắc hỏa chi nhân thủy nhi hậu kiến . Cố hỏa viết thứ
nhị . Cái thảo mộc tử thật , đại tiểu tuy di , kỳ trung giai hữu lưỡng
dĩ tương hợp giả , dữ nhân thận đồng , diệc âm dương chi triệu . Thị dĩ
vạn vật phi âm dương hợp thể tắc bất năng hóa sanh dă . Kư âm dương hợp
thể , nhiên hậu nhi xuân sanh nhi thu thành , cố thứ tam viết mộc , thứ
tứ viết kim . Cái thủy hữu sở thuộc , hỏa hữu sở tàng , mộc hữu sở phát
, kim hữu sở biệt , mạc bất giai nhân thổ nhi hậu thành dă . Cố kim mộc
thủy hỏa giai đăi thổ nhi hậu thành . Kiêm kỳ thổ sổ , ngũ dĩ thành chi
, tắc thủy lục , hỏa thất , mộc bát , kim cửu ; thổ thường dĩ ngũ chi
sanh sổ bất khả chí thập giả , thổ bất đăi thập dĩ thành , thị sanh
thành chi sổ giai ngũ dĩ hiệp chi . Minh đại diễn chi sổ , do thị dĩ
lập , tắc vạn vật khởi năng đào kỳ sổ tai ?
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 3 of 35: Đă gửi: 08 June 2009 lúc 9:39am | Đă lưu IP
|
|
|
論五行生克
Luận ngũ hành sanh khắc
五行相生相克,其理昭然。十干十二支、五運六气、歲月日時皆自此立,更相爲用,在天則爲气:寒、暑、燥、濕、風;在地則成形:金、木、水、火、土。形气相感而化生萬物,此造化生成之大紀也。原其妙用,可謂無窮矣。
Ngũ hành tương sinh tương khắc , kỳ lư chiêu
nhiên . Thập can thập nhị chi , ngũ vận lục khí , tuế nguyệt nhật thời
giai tự thử lập , canh tương vi dụng , tại thiên tắc vi khí : hàn , thử
, táo , thấp , phong ; tại địa tắc thành h́nh : kim , mộc , thủy , hỏa
, thổ . H́nh khí tương cảm nhi hóa sanh vạn vật , thử tạo hóa sanh
thành chi đại kỉ dă . Nguyên kỳ diệu dụng , khả vị vô cùng hĩ .
木主于東;應春。木之爲言觸也,陽气觸動,冒地而生也。水流趨東以生木也;木上發而覆下,乃自然之質也。
Mộc chủ vu đông ; ứng xuân . Mộc chi vi ngôn
xúc dă , dương khí xúc động , mạo địa nhi sanh dă . Thủy lưu xu đông dĩ
sanh mộc dă ; mộc thượng phát nhi phúc hạ , năi tự nhiên chi chất dă .
火主于南,應夏。火之爲言化也,燬也,陽在上,陰在下;燬然盛而變化萬物也。鑽木取火,木所生也。然火無正體,體本木焉。出以應物,盡而復入,乃自然之气也。
Hỏa chủ vu nam , ứng hạ . Hỏa chi vi ngôn
hóa dă , hủy dă , dương tại thượng , âm tại hạ ; hủy nhiên thịnh nhi
biến hóa vạn vật dă . Toàn mộc thủ hỏa , mộc sở sanh dă . Nhiên hỏa vô
chính thể , thể bổn mộc yên . Xuất dĩ ứng vật , tận nhi phục nhập , năi
tự nhiên chi khí dă .
金主于西,應秋。金之爲言禁也,陰气始禁止萬物而收斂,披沙揀金,土所生也。生于土而別于土,乃自然之形也。
Kim chủ vu tây , ứng thu . Kim chi vi ngôn
cấm dă , âm khí thủy cấm chỉ vạn vật nhi thu liễm , phi sa giản kim ,
thổ sở sanh dă . Sanh vu thổ nhi biệt vu thổ , năi tự nhiên chi h́nh dă
.
水主于北,應冬。水之爲言潤也。陰气濡潤,任養萬物也。水西而東,金所生也。水流曲折,順下而達,乃自然之性也。
Thủy chủ vu bắc , ứng đông . Thủy chi vi
ngôn nhuận dă . Âm khí nhu nhuận , nhiệm dưỡng vạn vật dă . Thủy tây
nhi đông , kim sở sanh dă . Thủy lưu khúc chiết , thuận hạ nhi đạt ,
năi tự nhiên chi tính dă .
土主于中央,兼位西南,應于長夏。土之爲言吐也,含吐萬物,將生者出,將死者歸,爲萬物家。故長于夏末,火所生也。土或勝水,水乃反土,自然之義也。
Thổ chủ vu trung ương , kiêm vị tây nam ,
ứng vu trường hạ . Thổ chi vi ngôn thổ dă , hàm thổ vạn vật , tương
sanh giả xuất , tương tử giả quy , vi vạn vật gia . Cố trường vu hạ mạt
, hỏa sở sanh dă . Thổ hoặc thắng thủy , thủy năi phản thổ , tự nhiên
chi nghĩa dă .
五行相克,子皆能爲母,復讎也。木克土,土之子金反克木;金克木,木之子火反克金;火克金,金之子水反克火;水克火,火之子土反克水;土克水,水之子木反克土。互能相生,乃其始也;互能相克,乃其終也。皆出乎天之性也。《素問》所謂水生木,木復生火,是木受竊气,故水怒而克火。即子逢竊气,母乃力爭,與母被鬼傷,子來力救,其義一也。強可攻弱,土得木而達;實可勝虛,水得土而絕;陰可消陽,火得水而滅;烈可敵剛,金得火而缺;堅可制柔,木得金而伐。故五者流行而更轉,順則相生,逆則相克,如是則各各爲用,以成其道而已。
Ngũ hành tương khắc , tử giai năng vi mẫu ,
phục thù dă . Mộc khắc thổ , thổ chi tử kim phản khắc mộc ; kim khắc
mộc , mộc chi tử hỏa phản khắc kim ; hỏa khắc kim , kim chi tử thủy
phản khắc hỏa ; thủy khắc hỏa , hỏa chi tử thổ phản khắc thủy ; thổ
khắc thủy , thủy chi tử mộc phản khắc thổ . Hỗ năng tương sinh , năi kỳ
thủy dă ; hỗ năng tương khắc , năi kỳ chung dă . Giai xuất hồ thiên chi
tính dă . " Tố vấn " sở vị thủy sanh mộc , mộc phục sanh hỏa , thị mộc
thụ thiết khí , cố thủy nộ nhi khắc hỏa . Tức tử phùng thiết khí , mẫu
năi lực tranh , dữ mẫu bị quỷ thương , tử lai lực cứu , kỳ nghĩa nhất
dă . Cường khả công nhược , thổ đắc mộc nhi đạt ; thật khả thắng hư ,
thủy đắc thổ nhi tuyệt ; âm khả tiêu dương , hỏa đắc thủy nhi diệt ;
liệt khả địch cương , kim đắc hỏa nhi khuyết ; kiên khả chế nhu , mộc
đắc kim nhi phạt . Cố ngũ giả lưu hành nhi canh chuyển , thuận tắc
tương sinh , nghịch tắc tương khắc , như thị tắc các các vi dụng , dĩ
thành kỳ đạo nhi dĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 4 of 35: Đă gửi: 13 June 2009 lúc 1:07pm | Đă lưu IP
|
|
|
論支干源流
Luận chi can nguyên lưu
夫干猶木之干,強而爲陽;支猶木之枝,弱而爲陰。昔盤古氏明天地之道,達陰陽之變爲三才。首君以天地既分之后,先有天而后有地,由是气化而人生焉,故天皇氏一姓十三人,繼盤古氏以治,是曰天鴒淡泊,無爲而俗自化,始制干支之名,以定歲之所在。
Phu can do mộc chi can , cường nhi vi dương
; chi do mộc chi chi , nhược nhi vi âm . Tích bàn cổ thị minh thiên địa
chi đạo , đạt âm dương chi biến vi tam tài . Thủ quân dĩ thiên địa kư
phân chi hậu , tiên hữu thiên nhi hậu hữu địa , do thị khí hóa nhi nhân
sanh yên , cố thiên hoàng thị nhất tính thập tam nhân , kế bàn cổ thị
dĩ tŕ , thị viết thiên linh đạm bạc , vô vi nhi tục tự hóa , thủy chế
can chi chi danh , dĩ định tuế chi sở tại .
其十干曰:于逢、旃蒙、柔兆、疆圉、著雍、屠維、上章、重光、玄、昭陽;
Kỳ thập can viết : vu phùng , chiên mông ,
nhu triệu , cương ngữ , trứ ung , đồ duy , thượng chương , trọng quang
, huyền , chiêu dương ;
十二支曰:困敦、赤奮若、攝提格、單于、執徐、大荒落、敦洋、協洽、灘、作噩、閹茂、大淵獻。
Thập nhị chi viết : khốn đôn , xích phấn
nhược , nhiếp đề cách , thiền vu , chấp từ , đại hoang lạc , đôn dương
, hiệp hiệp , than , tác ngạc , yêm mậu , đại uyên hiến .
蔡邕獨斷曰:"干,干也。其名有十,亦曰十母,即今甲乙丙丁戊己庚辛壬癸是也;支,枝也。其名十有二,亦曰十二子,即今子丑寅卯辰已午未申酉戍亥是也。"謂之天皇氏者,取其天開于子之義也;謂之地皇氏者,取其地辟于丑之義也;謂之人皇氏者,取其人生于寅之義也。
Thái ung độc đoạn viết :" can , can dă . Kỳ
danh hữu thập , diệc viết thập mẫu , tức kim giáp ất bính đinh mậu kỷ
canh tân nhâm quư thị dă ; chi , chi dă . Kỳ danh thập hữu nhị , diệc
viết thập nhị tư , tức kim tư sửu dần măo th́n tị ngọ mùi thân dậu tuất
hợi thị dă ." Vị chi thiên hoàng thị giả , thủ kỳ thiên khai vu tư chi
nghĩa dă ; vị chi địa hoàng thị giả , thủ kỳ địa tích vu sửu chi nghĩa
dă ; vị chi nhân hoàng thị giả , thủ kỳ nhân sanh vu dần chi nghĩa dă .
故干支之名在天皇時始制,而地皇氏則定三辰,道分晝夜,以三十日爲一月,而干支始各有所配。人皇氏者,主不虛王,臣不虛貴,政教君臣所自起,飲食男女所自始,始得天地之气而有子母之分,于是干支始有所屬焉。至于伏羲仰觀象于天,俯觀法于地,中觀萬物與人,始畫八卦以通神明之德,以類萬物之情,以作甲歷而文字生焉。逮及黃帝授河圖,見日月星辰之象,于是始有星官之書。命大堯探五行之情,占斗綱所建,于是始作甲子配五行納音之屬
Cố can chi chi danh tại thiên hoàng thời
thủy chế , nhi địa hoàng thị tắc định tam thần , đạo phân trú dạ , dĩ
tam thập nhật vi nhất nguyệt , nhi can chi thủy các hữu sở phối . Nhân
hoàng thị giả , chủ bất hư vương , thần bất hư quư , chánh giáo quân
thần sở tự khởi , ẩm thực nam nữ sở tự thủy , thủy đắc thiên địa chi
khí nhi hữu tử mẫu chi phân , vu thị can chi thủy hữu sở thuộc yên .
Chí vu phục hy ngưỡng quan tượng vu thiên , phủ quan pháp vu địa ,
trung quan vạn vật dữ nhân , thủy hoạch bát quái dĩ thông thần minh chi
đức , dĩ loại vạn vật chi t́nh , dĩ tác giáp lịch nhi văn tự sanh yên .
Đăi cập hoàng đế thụ hà đồ , kiến nhật nguyệt tinh thần chi tượng , vu
thị thủy hữu tinh quan chi thư . Mệnh đại nghiêu tham ngũ hành chi t́nh
, chiêm đẩu cương sở kiến , vu thị thủy tác giáp tử phối ngũ hành nạp
âm chi thuộc
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 5 of 35: Đă gửi: 13 June 2009 lúc 1:16pm | Đă lưu IP
|
|
|
總論納音
Tổng luận nạp âm
嘗觀《筆談》論六十甲子納音,本六十律,旋相爲宮,法也。納音與《易》納甲同法:乾納甲、坤納癸,始于乾而終于坤。
Thường quan " bút đàm " luận lục thập giáp
tư nạp âm , bổn lục thập luật , toàn tương vi cung , pháp dă . Nạp âm
dữ " dịch " nạp giáp đồng pháp : càn nạp giáp , khôn nạp quư , thủy vu
càn nhi chung vu khôn .
納音始于金,金,乾也,終于土,土,坤也。五行之中,惟有金鑄而爲器,則音響彰,納音所以先金。
Nạp âm thủy vu kim , kim , càn dă , chung vu
thổ , thổ , khôn dă . Ngũ hành chi trung , duy hữu kim chú nhi vi khí ,
tắc âm hưởng chương , nạp âm sở dĩ tiên kim .
納音之法,同類娶妻,隔八生子,律呂相生之法也。甲子,金之仲,同位娶乙丑,隔八下生壬申;金之孟壬申,同位娶癸酉,隔八上生庚辰;金之季庚辰,同位娶辛巳,隔八下生戊子。火之仲戊子,娶乙丑,生丙申;火之孟丙申,娶丁酉,生甲辰;火之季甲辰,娶乙已,生壬子。木之仲如是左行,至于丁已,中呂之宮。五音一終,復自甲午金之仲,娶乙未,隔八生壬寅,一如甲子之法,終于癸亥。
Nạp âm chi pháp , đồng loại thú thê , cách
bát sanh tử , luật lữ tương sinh chi pháp dă . Giáp tư , kim chi trọng
, đồng vị thú ất sửu , cách bát hạ sanh nhâm thân ; kim chi mạnh nhâm
thân , đồng vị thú quư dậu , cách bát thượng sanh canh th́n ; kim chi
quư canh th́n , đồng vị thú tân tị , cách bát hạ sanh mậu tư . Hỏa chi
trọng mậu tư , thú ất sửu , sanh bính thân ; hỏa chi mạnh bính thân ,
thú đinh dậu , sanh giáp th́n ; hỏa chi quư giáp th́n , thú ất tị ,
sanh nhâm tư . Mộc chi trọng như thị tả hành , chí vu đinh tị , trung
lữ chi cung . Ngũ âm nhất chung , phục tự giáp ngọ kim chi trọng , thú
ất mùi , cách bát sanh nhâm dần , nhất như giáp tư chi pháp , chung vu
quư hợi .
自子至于巳爲陽,故自黃鐘至于仲呂皆下生;自午至于亥爲陰,故自林鐘至于應鐘皆上生。夫上下生者,正謂天气下降,地气上升。數之所合,變之所由出也。乾爲天,坤爲地,乾坤合而爲泰;德爲父,紅爲母,德紅合而爲東;干爲君,支爲臣,干支合而納音生。是故甲乙爲君,子丑爲臣,子丑甲乙合而爲金。蓋五行之在天下,各有气性,有材位,或相濟或相克,若成器未成器,旺中受絕,絕中受气,惟相配而取之爲不同耳。此金之數之所以難同而又有海中沙中之异。
Tự tư chí vu tị vi dương , cố tự hoàng chung
chí vu trọng lữ giai hạ sanh ; tự ngọ chí vu hợi vi âm , cố tự lâm
chung chí vu ứng chung giai thượng sanh . Phu thượng hạ sanh giả ,
chánh vị thiên khí hạ hàng , địa khí thượng thăng . Sổ chi sở hiệp ,
biến chi sở do xuất dă . Càn vi thiên , khôn vi địa , càn khôn hiệp nhi
vi thái ; đức vi phụ , hồng vi mẫu , đức hồng hiệp nhi vi đông ; can vi
quân , chi vi thần , can chi hiệp nhi nạp âm sanh . Thị cố giáp ất vi
quân , tư sửu vi thần , tư sửu giáp ất hiệp nhi vi kim . Cái ngũ hành
chi tại thiên hạ , các hữu khí tính , hữu tài vị , hoặc tương tể hoặc
tương khắc , nhược thành khí vị thành khí , vượng trung thụ tuyệt ,
tuyệt trung thụ khí , duy tương phối nhi thủ chi vi bất đồng nhĩ . Thử
kim chi sổ chi sở dĩ nan đồng nhi hựu hữu hải trung sa trung chi di .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 6 of 35: Đă gửi: 13 June 2009 lúc 2:51pm | Đă lưu IP
|
|
|
論納音取象
Luận nạp âm thủ tượng
昔者,黃帝將甲子分輕重而配成六十,號曰花甲子,其花字誠爲奧妙,聖人借意而喻之,不可著意執泥。夫自子至亥十二宮,各有金、木、水、火、土之屬,始起于子爲一陽,終于亥爲六陰,其五行所屬金、木、水、火、土,在天爲五星,于地爲五岳,于德爲五常,于人爲五髒,其于命也爲五行。是故甲子之屬乃應之于命,命則一世之事。故甲子納音象,聖人喻之,亦如人一世之事也。何言乎?
Tích giả , hoàng đế tương giáp tư phân khinh
trọng nhi phối thành lục thập , hiệu viết hoa giáp tư , kỳ hoa tự thành
vi áo diệu , thánh nhân tá ư nhi dụ chi , bất khả trứ ư chấp nê . Phu
tự tư chí hợi thập nhị cung , các hữu kim , mộc , thủy , hỏa , thổ chi
thuộc , thủy khởi vu tư vi nhất dương , chung vu hợi vi lục âm , kỳ ngũ
hành sở thuộc kim , mộc , thủy , hỏa , thổ , tại thiên vi ngũ tinh , vu
địa vi ngũ nhạc , vu đức vi ngũ thường , vu nhân vi ngũ tảng , kỳ vu
mệnh dă vi ngũ hành . Thị cố giáp tư chi thuộc năi ứng chi vu mệnh ,
mệnh tắc nhất thế chi sự . Cố giáp tư nạp âm tượng , thánh nhân dụ chi
, diệc như nhân nhất thế chi sự dă . Hà ngôn hồ ?
子丑二位,陰陽始孕,人在胞胎,物藏根,未有涯際;寅卯二位,陰陽漸開,人漸生長,物以拆甲,群葩漸剖,如人將有立身也;辰巳二位,陰陽气盛,物當華秀,如人三十、四十而有立身之地,始有進取之象;午未二位,陰陽彰露,物已成齊,人至五十、六十,富貴貧賤可知,凡百興衰可見;申酉二位,陰陽肅殺,物已收成,人已龜縮,各得其靜矣;戌亥二位,陰陽閉塞,物气歸根,人當休息,各有歸着。
Tư sửu nhị vị , âm dương thủy dựng , nhân
tại bào thai , vật tàng căn , vị hữu nhai tế ; dần măo nhị vị , âm
dương tiệm khai , nhân tiệm sanh trường , vật dĩ sách giáp , quần ba
tiệm phẩu , như nhân tương hữu lập thân dă ; th́n tị nhị vị , âm dương
khí thịnh , vật đương hoa tú , như nhân tam thập , tứ thập nhi hữu lập
thân chi địa , thủy hữu tiến thủ chi tượng ; ngọ mùi nhị vị , âm dương
chương lộ , vật dĩ thành , nhân chí ngũ thập , lục thập , phú quư bần
tiện khả tri , phàm bách hưng suy khả kiến ; thân dậu nhị vị , âm dương
túc sát , vật dĩ thu thành , nhân dĩ quy súc , các đắc kỳ tĩnh hĩ ;
tuất hợi nhị vị , âm dương bế tắc , vật khí quy căn , nhân đương hưu
tức , các hữu quy khán .
詳此十有二位先后,六十甲子可以次第而曉。
Tường thử thập hữu nhị vị tiên hậu , lục thập giáp tử khả dĩ thứ đệ nhi hiểu .
甲子乙丑何以取象爲海中之金?蓋气在包藏,有名無形,猶人之在母腹也;
Giáp tư ất sửu hà dĩ thủ tượng vi hải trung chi kim ? Cái khí tại bao tàng , hữu danh vô h́nh , do nhân chi tại mẫu phúc dă ;
壬寅癸卯絕地存金,气尚柔弱,薄若繒縞,故曰金泊金;
Nhâm dần quư măo tuyệt địa tồn kim , khí thượng nhu nhược , bạc nhược tăng cảo , cố viết kim bạc kim ;
庚辰辛巳以金居火土之地,气已發生,金尚在礦,寄形生養之鄉,受西方之正色,乃曰白蜡金;
Canh th́n tân tị dĩ kim cư hỏa thổ chi địa ,
khí dĩ phát sanh , kim thượng tại quáng , kí h́nh sanh dưỡng chi hương
, thụ tây phương chi chính sắc , năi viết bạch lạp kim ;
甲午乙未則气已成,物質自堅實,混于沙而別于沙,居于火而煉于火,乃曰沙中金也;
Giáp ngọ ất mùi tắc khí dĩ thành , vật chất
tự kiên thật , hỗn vu sa nhi biệt vu sa , cư vu hỏa nhi luyện vu hỏa ,
năi viết sa trung kim dă ;
壬申癸酉气盛物極,當施收斂之功,穎脫鋒銳之刃。蓋申酉金之正位,干値壬癸,金水淬礪,故取象劍鋒而金之功用極矣;
Nhâm thân quư dậu khí thịnh vật cực , đương
thi thu liễm chi công , dĩnh thoát phong nhuệ chi nhận . Cái thân dậu
kim chi chính vị , can trị nhâm quư , kim thủy thối lệ , cố thủ tượng
kiếm phong nhi kim chi công dụng cực hĩ ;
至戌亥則金气藏伏,形體已殘,鍛煉首飾,已成其狀,藏之閨閣,無所施爲,而金之功用畢,故曰庚戌辛亥釵釧金。
Chí tuất hợi tắc kim khí tàng phục , h́nh
thể dĩ tàn , đoán luyện thủ sức , dĩ thành kỳ trạng , tàng chi khuê các
, vô sở thi vi , nhi kim chi công dụng tất , cố viết canh tuất tân hợi
thoa xuyến kim .
壬子癸丑何以取象桑柘木?蓋气居盤屈,形狀未伸,居于水地,蚕衰之月,桑柘受气,取其時之生也;
Nhâm tư quư sửu hà dĩ thủ tượng tang chá mộc
? Cái khí cư bàn khuất , h́nh trạng vị thân , cư vu thủy địa , tàm suy
chi nguyệt , tang chá thụ khí , thủ kỳ thời chi sanh dă ;
庚寅辛卯則气已乘陽,得栽培之勢力其爲狀也,奈居金下,凡金與霜素堅,木居下得其旺,歲寒后凋,取其性之堅也,故曰松柏木;
Canh dần tân măo tắc khí dĩ thừa dương , đắc
tài bồi chi thế lực kỳ vi trạng dă , nại cư kim hạ , phàm kim dữ sương
tố kiên , mộc cư hạ đắc kỳ vượng , tuế hàn hậu điêu , thủ kỳ tính chi
kiên dă , cố viết tùng bách mộc ;
戊辰己巳則气不成量,物已及時,枝葉茂盛,郁然成林,取其木之盛也,故曰大林木;
Mậu th́n kỷ tị tắc khí bất thành lượng , vật
dĩ cập thời , chi diệp mậu thịnh , úc nhiên thành lâm , thủ kỳ mộc chi
thịnh dă , cố viết đại lâm mộc ;
壬午癸未,木至午而死,至未而墓,故楊柳盛夏葉凋,枝干微弱,取其性之柔也,故曰楊柳木;
Nhâm ngọ quư mùi , mộc chí ngọ nhi tử , chí
mùi nhi mộ , cố dương liễu thịnh hạ hiệp điêu , chi can vi nhược , thủ
kỳ tính chi nhu dă , cố viết dương liễu mộc ;
庚申辛酉,五行屬金而納音屬木,以相克取之。蓋木性辛者,唯石榴木;申酉气歸靜肅,物漸成實,木居金地,其味成辛,故曰石榴木;
Canh thân tân dậu , ngũ hành thuộc kim nhi
nạp âm thuộc mộc , dĩ tương khắc thủ chi . Cái mộc tính tân giả , duy
thạch lựu mộc ; thân dậu khí quy tĩnh túc , vật tiệm thành thật , mộc
cư kim địa , kỳ vị thành tân , cố viết thạch lựu mộc ;
觀他木至午而死,惟此木至午而旺,取其性之偏也。戊戌己亥,气歸藏伏,陰陽閉塞,木气歸根,伏乎土中,故曰平地木也。
Quan tha mộc chí ngọ nhi tử , duy thử mộc
chí ngọ nhi vượng , thủ kỳ tính chi thiên dă . Mậu tuất kỷ hợi , khí
quy tàng phục , âm dương bế tắc , mộc khí quy căn , phục hồ thổ trung ,
cố viết b́nh địa mộc dă .
丙子丁丑何以取象澗下水?蓋气未通濟,高段非水流之所,卑濕乃水就之鄉,由地中行,故曰澗下水;
Bính tư đinh sửu hà dĩ thủ tượng giản hạ
thủy ? Cái khí vị thông tể , cao đoạn phi thủy lưu chi sở , ti thấp năi
thủy tựu chi hương , do địa Trung Hành , cố viết giản hạ thủy ;
甲寅乙卯,气出陽明,水勢恃源,東流滔注,其勢浸大,故曰大溪水;
Giáp dần ất măo , khí xuất dương minh , thủy thế thị nguyên , đông lưu thao chú , kỳ thế tẩm đại , cố viết đại khê thủy ;
壬辰癸巳,勢極東南,气傍離宮,火明勢盛,水得歸庫,盈科后進,乃曰長流水也;
Nhâm th́n quư tị , thế cực đông nam , khí
bàng ly cung , hỏa minh thế thịnh , thủy đắc quy khố , doanh khoa hậu
tiến , năi viết trường lưu thủy dă ;
丙午丁未,气當升降,在高明火位,有水沛然作霖,以濟火中之水,惟天上乃有,故曰天河水;
Bính ngọ đinh mùi , khí đương thăng hàng ,
tại cao minh hỏa vị , hữu thủy phái nhiên tác lâm , dĩ tể hỏa trung chi
thủy , duy thiên thượng năi hữu , cố viết thiên hà thủy ;
甲申乙酉,气息安靜,子母同位,出而不窮,汲而不竭,乃曰井泉水;
Giáp thân ất dậu , khí tức an tĩnh , tử mẫu đồng vị , xuất nhi bất cùng , cấp nhi bất kiệt , năi viết tỉnh tuyền thủy ;
壬戌癸亥,天門之地,气歸閉塞,水歷遍而不趨,勢歸乎宁謐之位,來之不窮,納之不溢,乃曰大海水也。
Nhâm tuất quư hợi , thiên môn chi địa , khí
quy bế tắc , thủy lịch biến nhi bất xu , thế quy hồ trữ mật chi vị ,
lai chi bất cùng , nạp chi bất dật , năi viết đại hải thủy dă .
戊子己丑何以取象霹靂火?蓋气在一陽,形居水位,水中之火,非神龍則無,故曰霹靂火;
Mậu tư kỷ sửu hà dĩ thủ tượng phích lịch hỏa
? Cái khí tại nhất dương , h́nh cư thủy vị , thủy trung chi hỏa , phi
thần tắc vô , cố viết phích lịch hỏa ;
丙寅丁卯,气漸發輝,因薪而顯,陰陽爲治,天地爲爐,乃曰爐中火也;
Bính dần đinh măo , khí tiệm phát huy , nhân tân nhi hiển , âm dương vi tŕ , thiên địa vi lô , năi viết lô trung hỏa dă ;
甲辰乙巳,气形盛地,勢定高岡,傳明繼晦,子母相承,乃曰覆燈火也;
Giáp th́n ất tị , khí h́nh thịnh địa , thế
định cao cương , truyện minh kế hối , tử mẫu tương thừa , năi viết phúc
đăng hỏa dă ;
戊午己未,气過陽宮,重離相會,炳鴒交光,發輝炎上,乃曰天上火也;
Mậu ngọ kỷ mùi , khí quá dương cung , trọng
ly tương hội , bỉnh linh giao quang , phát huy viêm thượng , năi viết
thiên thượng hỏa dă ;
丙申丁酉,气息形藏,勢力韜光,龜縮兌位,力微體弱,明不及遠,乃曰山下火也;
Bính thân đinh dậu , khí tức h́nh tàng , thế
lực thao quang , quy súc đoái vị , lực vi thể nhược , minh bất cập viễn
, năi viết san hạ hỏa dă ;
甲戌乙亥謂之山頭火者,山乃藏形,頭乃投光,內明外暗,隱而不顯,飛光投乾,歸于休息之中,故曰山頭火也。
Giáp tuất ất hợi vị chi san đầu hỏa giả ,
san năi tàng h́nh , đầu năi đầu quang , nội minh ngoại ám , ẩn nhi bất
hiển , phi quang đầu can , quy vu hưu tức chi trung , cố viết san đầu
hỏa dă .
庚子辛丑何以取象壁上土?气居閉塞,物尚包藏,掩形遮體,內外不交,故曰壁上土;
Canh tư tân sửu hà dĩ thủ tượng bích thượng
thổ ? Khí cư bế tắc , vật thượng bao tàng , yểm h́nh già thể , nội
ngoại bất giao , cố viết bích thượng thổ ;
戊寅己卯,气能成物,功以育物,發乎根,壯乎萼蕊,乃曰城頭土也;
Mậu dần kỷ măo , khí năng thành vật , công dĩ dục vật , phát hồ căn , tráng hồ ngạc nhị , năi viết thành đầu thổ dă ;
丙辰丁巳,气以承陽,發生已過,成齊未來,乃曰沙中土也;
Bính th́n đinh tị , khí dĩ thừa dương , phát sanh dĩ quá , thành vị lai , năi viết sa Trung thổ dă ;
庚午辛未,气當承形,物以路彰,有形可質,有物可彰,乃曰路傍土也;
Canh ngọ tân mùi , khí đương thừa h́nh , vật dĩ lộ chương , hữu h́nh khả chất , hữu vật khả chương , năi viết lộ bàng thổ dă ;
戊申己酉,气以歸息,物當收斂,龜縮退閒,美而無事,乃曰大驛土也;
Mậu thân kỷ dậu , khí dĩ quy tức , vật đương thu liễm , quy súc thối gian , mỹ nhi vô sự , năi viết đại dịch thổ dă ;
丙戌丁亥,气成物府,事以美圓,陰陽歷遍,勢得其僩,乃曰屋上土也。
Bính tuất đinh hợi , khí thành vật phủ , sự dĩ mỹ viên , âm dương lịch biến , thế đắc kỳ giản , năi viết ốc thượng thổ dă .
余見路旁之土播殖百谷,午未之地,其盛夏長養之時乎?大驛之土通達四方,申酉之地,其得朋利亨之理乎?城頭之土取堤防之功,五公恃之,立國而衛民也;壁上之土明粉飾之用,臣庶資之,爰居而爰處也;沙中之土,土之最潤者也,土潤則生,故成齊未來而有用;屋上之土,土之成功者也,成功者靜,故止于一定而不遷。蓋居五行之中,行負載之令,主養育之權,三才五行皆不可失;處高下而得位,居四季而有功;金得之鋒銳雄剛,火得之光明照耀,木得之英華越秀,水得之濫波不泛,土得之稼穡愈豐。聚之不散,必能爲山,山者,高也;散之不聚,必能爲地,地者,原也。用之無窮,生之罔極,土之功用大矣哉!
Dư kiến lộ bàng chi thổ bá thực bách cốc ,
ngọ mùi chi địa , kỳ thịnh hạ trường dưỡng chi thời hồ ? Đại dịch chi
thổ thông đạt tứ phương , thân dậu chi địa , kỳ đắc bằng lợi hưởng chi
lư hồ ? Thành đầu chi thổ thủ chỉ pḥng chi công , ngũ công thị chi ,
lập quốc nhi vệ dân dă ; bích thượng chi thổ minh phấn sức chi dụng ,
thần thứ tư chi , viên cư nhi viên xứ dă ; sa trung chi thổ , thổ chi
tối nhuận giả dă , thổ nhuận tắc sanh , cố thành vị lai nhi hữu dụng ;
ốc thượng chi thổ , thổ chi thành công giả dă , thành công giả tĩnh ,
cố chỉ vu nhất định nhi bất thiên . Cái cư ngũ hành chi trung , hành
phụ tái chi lệnh , chủ dưỡng dục chi quyền , tam tài ngũ hành giai bất
khả thất ; xứ cao hạ nhi đắc vị , cư tứ quư nhi hữu công ; kim đắc chi
phong nhuệ hùng cương , hỏa đắc chi quang minh chiếu diệu , mộc đắc chi
anh hoa việt tú , thủy đắc chi lạm ba bất phiếm , thổ đắc chi giá sắc
dũ phong . Tụ chi bất tán , tất năng vi san , san giả , cao dă ; tán
chi bất tụ , tất năng vi địa , địa giả , nguyên dă . Dụng chi vô cùng ,
sanh chi vơng cực , thổ chi công dụng đại hĩ tai !
五行取象,皆以對待而分陰陽,即始終而明變化。如甲子乙丑對甲午乙未,海中沙中,水土之辨,陰陽之分也;壬寅癸卯對壬申癸酉,金泊劍鋒,金木之辨,剛柔之別也;庚辰辛已對庚戌辛亥,白蜡釵釧,乾巽异方,形色各盡也;壬子癸丑對壬午癸未,桑柘楊柳,一曲一柔,形質多別也;庚寅辛卯對庚申辛酉,松柏石榴,一堅一辛,性味迥异也;戊辰己巳對戊戌己亥,大林平地,一盛一衰,巽乾殊方也;戊子己丑對戊午己未,霹靂天上,雷霆揮鞭,日月同照也;丙寅丁卯對丙申丁酉,爐中山下,火盛木焚,金旺火滅也;甲辰乙巳對甲戌乙亥,覆燈山頭,含光畏風,投光止艮也;庚子辛丑對庚午辛未,壁上路旁,形分聚散,類別死生也;戊寅己卯對戊申己酉,城頭大驛,東南西北,坤艮正位也;丙辰丁巳對丙戌丁亥,沙中屋上,干濕互用,變化始終也。圓看方看,不外旺相死休;因近取遠,莫逃金木水火土。以干支而分配五行,論陰陽而大明終始。天成人力相兼,生旺死絕並類。嗚呼!六十甲子聖人不過借其象以明其理,而五行性情、材質、形色、功用無不曲盡而造化無余蘊矣。
Ngũ hành thủ tượng , giai dĩ đối đăi nhi
phân âm dương , tức thủy chung nhi minh biến hóa . Như giáp tư ất sửu
đối giáp ngọ ất mùi , hải trung sa trung , thủy thổ chi biện , âm dương
chi phân dă ; nhâm dần quư măo đối nhâm thân quư dậu , kim bạc kiếm
phong , kim mộc chi biện , cương nhu chi biệt dă ; canh th́n tân tị đối
canh tuất tân hợi , bạch lạp thoa xuyến , càn tốn di phương , h́nh sắc
các tận dă ; nhâm tư quư sửu đối nhâm ngọ quư mùi , tang chá dương liễu
, nhất khúc nhất nhu , h́nh chất đa biệt dă ; canh dần tân măo đối canh
thân tân dậu , tùng bách thạch lựu , nhất kiên nhất tân , tính vị huưnh
di dă ; mậu th́n kỷ tị đối mậu tuất kỷ hợi , đại lâm b́nh địa , nhất
thịnh nhất suy , tốn can thù phương dă ; mậu tư kỷ sửu đối mậu ngọ kỷ
mùi , phích lịch thiên thượng , lôi đ́nh huy tiên , nhật nguyệt đồng
chiếu dă ; bính dần đinh măo đối bính thân đinh dậu , lô Trung sơn hạ ,
hỏa thịnh mộc phần , kim vượng hỏa diệt dă ; giáp th́n ất tị đối giáp
tuất ất hợi , phúc đăng san đầu , hàm quang úy phong , đầu quang chỉ
cấn dă ; canh tư tân sửu đối canh ngọ tân mùi , bích thượng lộ bàng ,
h́nh phân tụ tán , loại biệt tử sanh dă ; mậu dần kỷ măo đối mậu thân
kỷ dậu , thành đầu đại dịch , đông nam tây bắc , khôn cấn chính vị dă ;
bính th́n đinh tị đối bính tuất đinh hợi , sa trung ốc thượng , can
thấp hỗ dụng , biến hóa thủy chung dă . Viên khán phương khán , bất
ngoại vượng tương tử hưu ; nhân cận thủ viễn , mạc đào kim mộc thủy hỏa
thổ . Dĩ can chi nhi phân phối ngũ hành , luận âm dương nhi đại minh
chung thủy . Thiên thành nhân lực tương kiêm , sanh vượng tử tuyệt tịnh
loại . Ô hô ! Lục thập giáp tư thánh nhân bất quá tá kỳ tượng dĩ minh
kỳ lư , nhi ngũ hành tính t́nh , tài chất , h́nh sắc , công dụng vô bất
khúc tận nhi tạo hóa vô dư uẩn hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 7 of 35: Đă gửi: 13 June 2009 lúc 3:14pm | Đă lưu IP
|
|
|
釋六十甲子性質吉凶
Thích lục thập giáp tư tính chất cát hung
1 甲子金 爲寶物,喜金木旺地。進神喜,福星,平頭,懸鍼,破字。
1 Giáp tư kim vi bảo vật , hỉ kim mộc vượng địa . Tiến thần hỉ , phúc tinh , b́nh đầu , huyền châm , phá tự .
2 乙丑金 爲頑礦,喜火及南方日時。福星,華蓋,正印。
2 Ất sửu kim vi ngoan quáng , hỉ hỏa cập nam phương nhật thời . Phúc tinh , hoa cái , chánh ấn .
3 丙寅火 爲爐炭,喜冬及木。福星,祿刑,平頭,聾啞。
3 Bính dần hỏa vi lô thán , hỉ đông cập mộc . Phúc tinh , lộc h́nh , b́nh đầu , lung ách .
4 丁卯火 爲爐煙,喜巽地及秋冬。平頭,截路,懸鍼。
4 Đinh măo hỏa vi lô yên , hỉ tốn địa cập thu đông . B́nh đầu , tiệt lộ , huyền châm .
5 戊辰木 山林山野處不材之木,喜水。祿庫,華蓋,水祿馬庫,棒杖,伏神,平頭。
5 Mậu th́n mộc sơn lâm sơn dă xứ bất tài chi
mộc , hỉ thủy . Lộc khố , hoa cái , thủy lộc mă khố , bổng trượng ,
phục thần , b́nh đầu .
6 己巳木 山頭花草,喜春及秋。祿庫,八吉,闕字,曲腳。
6 Kỷ tị mộc sơn đầu hoa thảo , hỉ xuân cập thu . Lộc khố , bát cát , khuyết tự , khúc cước .
7 庚午土 路旁干土,喜水及春。福星,官貴,截路,棒杖,懸鍼。
7 Canh ngọ thổ lộ bàng can thổ , hỉ thủy cập xuân . Phúc tinh , quan quư , tiệt lộ , bổng trượng , huyền châm .
8 辛未土 含萬寶,待秋成,喜秋及火。華蓋,懸鍼,破字。
8 Tân mùi thổ hàm vạn bảo , đăi thu thành , hỉ thu cập hỏa . Hoa cái , huyền châm , phá tự .
9 壬申金 戈戟,大喜子午卯酉。平頭,大敗,妨害,聾啞,破字,懸鍼。
9 Nhâm thân kim qua kích , đại hỉ tư ngọ măo dậu . B́nh đầu , đại bại , phương hại , lung ách , phá tự , huyền châm .
10 癸酉金 金之椎鑿,喜木及寅卯。伏神,破字,聾啞。
10 Quư dậu kim kim chi chuy tạc , hỉ mộc cập dần măo . Phục thần , phá tự , lung ách .
11 甲戌火 火所宿處,喜春及夏。正印,華蓋,平頭,懸鍼,破字,棒杖。
11 Giáp tuất hỏa hỏa sở túc xứ , hỉ xuân cập hạ . Chánh ấn , hoa cái , b́nh đầu , huyền châm , phá tự , bổng trượng .
12 乙亥火 火之熱气,喜土及夏。天德,曲腳。
12 Ất hợi hỏa hỏa chi nhiệt khí , hỉ thổ cập hạ . Thiên đức , khúc cước .
13 丙子水 江湖,喜木及土。福星,官貴,平頭,聾啞,交神,飛刃。
13 Bính tư thủy giang hồ , hỉ mộc cập thổ . Phúc tinh , quan quư , b́nh đầu , lung ách , giao thần , phi nhận .
14 丁丑水 水之不流清澈處,喜金及夏。華蓋,進神,平頭,飛刃,闕字。
14 Đinh sửu thủy thủy chi bất lưu thanh triệt xứ , hỉ kim cập hạ . Hoa cái , tiến thần , b́nh đầu , phi nhận , khuyết tự .
15 戊寅土 堤阜城郭,喜木及火。伏神,俸杖。聾啞。
15 Mậu dần thổ chỉ phụ thành quách , hỉ mộc cập hỏa . Phục thần , bổng trượng . Lung ách .
16 己卯土 破堤敗城,喜申酉及火。進神,短夭,九丑,闕字,曲腳,懸鍼。
16 Kỷ măo thổ phá chỉ bại thành , hỉ thân dậu
cập hỏa . Tiến thần , đoản yêu , cửu sửu , khuyết tự , khúc cước ,
huyền châm .
17 庚辰金 錫蜡,喜秋及微木。華蓋,大敗,棒杖,平頭。
17 Canh th́n kim tích trá , hỉ thu cập vi mộc . Hoa cái , đại bại , bổng trượng , b́nh đầu .
18 辛巳金 金之幽者,雜沙石,喜火及秋。天德,福星,官貴,截路,大敗,懸鍼,曲腳。
18 Tân tị kim kim chi u giả , tạp sa thạch ,
hỉ hỏa cập thu . Thiên đức , phúc tinh , quan quư , tiệt lộ , đại bại ,
huyền châm , khúc cước .
19 壬午木 楊柳干節,喜春夏。官貴,九丑,飛刃、平頭、聾啞,懸鍼。
19 Nhâm ngọ mộc dương liễu can tiết , hỉ xuân hạ . Quan quư , cửu sửu , phi nhận , b́nh đầu , lung ách , huyền châm .
20 癸未木 楊柳根,喜冬及水,亦宜春。正印,華蓋,短夭,伏神,飛刃,破字。
20 Quư mùi mộc dương liễu căn , hỉ đông cập
thủy , diệc nghi xuân . Chánh ấn , hoa cái , đoản yêu , phục thần , phi
nhận , phá tự .
21 甲申水 甘井,喜春及夏。破祿馬,截路,平頭,破字,懸鍼。
21 Giáp thân thủy cam tỉnh , hỉ xuân cập hạ . Phá lộc mă , tiệt lộ , b́nh đầu , phá tự , huyền châm .
22 乙酉水 陰壑水,喜東方及南。破祿,短夭,九丑,曲腳,破字,聾啞。
22 Ất dậu thủy âm hác thủy , hỉ đông phương cập nam . Phá lộc , đoản yêu , cửu sửu , khúc cước , phá tự , lung ách .
23 丙戌土 堆阜,喜春夏及水。天德,華蓋,平頭,聾啞。
23 Bính tuất thổ đôi phụ , hỉ xuân hạ cập thủy . Thiên đức , hoa cái , b́nh đầu , lung ách .
24 丁亥土 平原,喜火及木。天乙,福星,官貴,德合,平頭。
24 Đinh hợi thổ b́nh nguyên , hỉ hỏa cập mộc . Thiên ất , phúc tinh , quan quư , đức hiệp , b́nh đầu .
25 戊子火 雷也。喜水及春夏,得土而神天。伏神,短夭,九丑,杖刑,飛刃。
25 Mậu tư hỏa lôi dă . Hỉ thủy cập xuân hạ ,
đắc thổ nhi thần thiên . Phục thần , đoản yêu , cửu sửu , trượng h́nh ,
phi nhận .
26 己丑火 電也,喜水及春夏,得地而晦。華蓋,大敗,飛刃,曲腳,闕字。
26 Kỷ sửu hỏa điện dă , hỉ thủy cập xuân hạ , đắc địa nhi hối . Hoa cái , đại bại , phi nhận , khúc cước , khuyết tự .
27 庚寅木 松柏干節,喜秋冬。破祿馬,相刑,杖刑,聾啞。
27 Canh dần mộc tùng bách can tiết , hỉ thu đông . Phá lộc mă , tương h́nh , trượng h́nh , lung ách .
28 辛卯木 松柏之根,喜水土及宜春。破祿,交神,九丑,懸鍼。
28 Tân măo mộc tùng bách chi căn , hỉ thủy thổ cập nghi xuân . Phá lộc , giao thần , cửu sửu , huyền châm .
29 壬辰水 龍水,喜雷電及春夏。正印,天德,水祿馬庫,退神,平頭,聾啞。
29 Nhâm th́n thủy thủy , hỉ lôi điện cập xuân
hạ . Chánh ấn , thiên đức , thủy lộc mă khố , thối thần , b́nh đầu ,
lung ách .
30 癸巳水 水之不息,流入海,喜亥子,乃變化。天乙,官貴,德合,伏馬,破字,曲腳。
30 Quư tị thủy thủy chi bất tức , lưu nhập
hải , hỉ hợi tư , năi biến hóa . Thiên ất , quan quư , đức hiệp , phục
mă , phá tự , khúc cước .
31 甲午金 百煉精金,喜水木土。進神,德合,平頭,破字,懸鍼。
31 Giáp ngọ kim bách luyện tinh kim , hỉ thủy mộc thổ . Tiến thần , đức hiệp , b́nh đầu , phá tự , huyền châm .
32 乙未金 爐炭余金,喜大火及土。華蓋,截路,曲腳,破字。
32 Ất mùi kim lô thán dư kim , hỉ đại hỏa cập thổ . Hoa cái , tiệt lộ , khúc cước , phá tự .
33 丙申火 白茅野燒,喜秋冬及木。平頭,聾啞,大敗,破字,懸鍼。
33 Bính thân hỏa bạch mao dă thiêu , hỉ thu đông cập mộc . B́nh đầu , lung ách , đại bại , phá tự , huyền châm .
34 丁酉火 鬼神之鴒響,火無形者,喜辰戌丑未。天乙,喜神,平頭,破字,聾啞,大敗。
34 Đinh dậu hỏa quỷ thần chi linh hưởng , hỏa
vô h́nh giả , hỉ thần tuất sửu mùi . Thiên ất , hỉ thần , b́nh đầu , phá
tự , lung ách , đại bại .
35 戊戌木 蒿艾之枯者,喜火及春夏。華蓋,大敗,八専,杖刑,截路。
35 Mậu tuất mộc hao ngải chi khô giả , hỉ hỏa cập xuân hạ . Hoa cái , đại bại , bát chuyên , trượng h́nh , tiệt lộ .
36 己亥木 蒿艾之茅,喜水及春夏。闕字,曲腳。
36 Kỷ hợi mộc hao ngải chi mao , hỉ thủy cập xuân hạ . Khuyết tự , khúc cước .
37 庚子土 土中空者,屋宇也,喜木及金。木德合,杖刑。
37 Canh tư thổ thổ trung không giả , ốc vũ dă , hỉ mộc cập kim . Mộc đức hiệp , trượng h́nh .
38 辛丑土 墳墓,喜木及火與春。華蓋,懸鍼,闕字。
38 Tân sửu thổ phần mộ , hỉ mộc cập hỏa dữ xuân . Hoa cái , huyền châm , khuyết tự .
39 壬寅金 金之華飾者,喜木及微火。截路,平頭,聾啞。
39 Nhâm dần kim kim chi hoa sức giả , hỉ mộc cập vi hỏa . Tiệt lộ , b́nh đầu , lung ách .
40 癸卯金 環鈕鈐鐸,喜盛火及秋。貴人,破字,懸鍼。
40 Quư măo kim hoàn nữu kiềm đạc , hỉ thịnh hỏa cập thu . Quư nhân , phá tự , huyền châm .
41 甲辰火 燈也,喜夜及水,惡晝。華蓋,大敗,平頭,破字,懸鍼。
41 Giáp th́n hỏa đăng dă , hỉ dạ cập thủy , ác trú . Hoa cái , đại bại , b́nh đầu , phá tự , huyền châm .
42 乙巳火 燈光也,同上,尤喜申酉及秋。正祿馬,大敗,曲腳,闕字。
42 Ất tị hỏa đăng quang dă , đồng thượng , vưu hỉ thân dậu cập thu . Chánh lộc mă , đại bại , khúc cước , khuyết tự .
43 丙午火 月輪,喜夜及秋,水旺也。喜神,羊刃,交神,平頭,聾啞,懸鍼。
43 Bính ngọ hỏa nguyệt luân , hỉ dạ cập thu ,
thủy vượng dă . Hỉ thần , dương nhận , giao thần , b́nh đầu , lung ách
, huyền châm .
44 丁未水 火光也,同上。華蓋,羊刃,退神,八専,平頭,破字。
44 Đinh mùi thủy hỏa quang dă , đồng thượng . Hoa cái , dương nhận , thối thần , bát chuyên , b́nh đầu , phá tự .
45 戊申土 秋僩田地,喜申酉及火。福星,伏馬,杖刑,破字,懸鍼。
45 Mậu thân thổ thu giản điền địa , hỉ thân dậu cập hỏa . Phúc tinh , phục mă , trượng h́nh , phá tự , huyền châm .
46 己酉土 秋僩禾稼,喜申酉及冬。退神,截路,九丑,闕字,曲腳,破字,聾啞。
46 Kỷ dậu thổ thu giản ḥa giá , hỉ thân dậu
cập đông . Thối thần , tiệt lộ , cửu sửu , khuyết tự , khúc cước , phá
tự , lung ách .
47 庚戌金 刃劍之余,喜微火及木。華蓋,杖刑。
47 Canh tuất kim nhận kiếm chi dư , hỉ vi hỏa cập mộc . Hoa cái , trượng h́nh .
48 辛亥金 鐘鼎實物,喜木火及土。正祿馬,懸鍼。
48 Tân hợi kim chung đỉnh thật vật , hỉ mộc hỏa cập thổ . Chánh lộc mă , huyền châm .
49 壬子木 傷水多之木,喜火土及夏。羊刃,九丑,平頭,聾啞。
49 Nhâm tư mộc thương thủy đa chi mộc , hỉ hỏa thổ cập hạ . Dương nhận , cửu sửu , b́nh đầu , lung ách .
50 癸丑木 傷水少之木,喜金水及秋。華蓋,福星,八専,破字,闕字,羊刃。
50 Quư sửu mộc thương thủy thiểu chi mộc , hỉ
kim thủy cập thu . Hoa cái , phúc tinh , bát chuyên , phá tự , khuyết
tự , dương nhận .
51 甲寅水 雨也,喜夏及火。正祿馬,福神,八専,平頭,破字,懸鍼,聾啞。
51 Giáp dần thủy vũ dă , hỉ hạ cập hỏa .
Chánh lộc mă , phúc thần , bát chuyên , b́nh đầu , phá tự , huyền châm
, lung ách .
52 乙卯水 露也,喜水及火。建祿,喜神,八専,九刃,曲腳,懸鍼。
52 Ất măo thủy lộ dă , hỉ thủy cập hỏa . Kiến lộc , hỉ thần , bát chuyên , cửu nhận , khúc cước , huyền châm .
53 丙辰土 堤岸,喜金及木。祿庫,正印,華蓋,截路,平頭,聾啞。
53 Bính th́n thổ chỉ ngạn , hỉ kim cập mộc . Lộc khố , chánh ấn , hoa cái , tiệt lộ , b́nh đầu , lung ách .
54 丁巳土 土之沮,喜火及西北。祿庫,平頭,闕字,曲腳。
54 Đinh tị thổ thổ chi tự , hỉ hỏa cập tây bắc . Lộc khố , b́nh đầu , khuyết tự , khúc cước .
55 戊午火 日輪,夏則人畏,冬則人愛,忌戊子、己丑、甲寅、乙卯。伏神,羊刃,九丑,棒杖,懸鍼。
55 Mậu ngọ hỏa nhật luân , hạ tắc nhân úy ,
đông tắc nhân ái , kị mậu tư , kỷ sửu , giáp dần , ất măo . Phục thần ,
dương nhận , cửu sửu , bổng trượng , huyền châm .
56 已未火 日光,忌夜,亦畏四者。福星,華蓋,羊刃,闕字,曲腳,破字。
56 Kỷ mùi hỏa nhật quang , kị dạ , diệc úy tứ giả . Phúc tinh , hoa cái , dương nhận , khuyết tự , khúc cước , phá tự .
57 庚申木 榴花,喜夏,不宜秋冬。建祿馬,八専,杖刑,破字,懸鍼。
57 Canh thân mộc lựu hoa , hỉ hạ , bất nghi thu đông . Kiến lộc mă , bát chuyên , trượng h́nh , phá tự , huyền châm .
58 辛酉木 榴子,喜秋及夏。建祿,交神,九丑,八専,懸鍼,聾啞。
58 Tân dậu mộc lựu tử , hỉ thu cập hạ . Kiến lộc , giao thần , cửu sửu , bát chuyên , huyền châm , lung ách .
59 壬戌水 海也,喜春夏及木。華蓋,退神,平頭,聾啞,杖刑。
59 Nhâm tuất thủy hải dă , hỉ xuân hạ cập mộc . Hoa cái , thối thần , b́nh đầu , lung ách , trượng h́nh .
60 癸亥水 百川,喜金土火。伏馬,大敗,破字。截路。
60 Quư hợi thủy bách xuyên , hỉ kim thổ hỏa . Phục mă , đại bại , phá tự . Tiệt lộ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 8 of 35: Đă gửi: 13 June 2009 lúc 3:20pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thích lục thập giáp tư tính chất cát hung (tiếp theo)
以上六十甲子,盛大者忌變爲小弱,小弱者欲變盛大也耶。先貧賤而后富貴則榮華,先富貴而后貧賤則卑辱;不可以其先貧賤而不論其富貴,亦不可以其先富貴而不論其貧賤也。且生年屬木,假令是庚寅、辛卯,則木之盛大可知;若月日時胎不見他木,則以松柏論,萬一上見楊柳木或柘榴木,則舍大就小,不以松柏論也。假令是壬午癸未生人,則木之小弱可知,若月日時胎不見他木,則以楊柳論,萬一見松柏木或大林木,則棄小論大,不可以楊柳論也。以至天上火、劍鋒金、大海水、大驛土生人,月日時胎別見他位,納音同而小弱者,又如覆燈火,金泊金、井泉水、沙中土生人,月日時胎別見他位,納音同而盛大者,或引凡而入聖,或先重而后輕,皆當從其變者而論之,不可拘于一端。
Dĩ thượng lục thập giáp tư , thịnh đại giả
kị biến vi tiểu nhược , tiểu nhược giả dục biến thịnh đại dă da . Tiên
bần tiện nhi hậu phú quư tắc vinh hoa , tiên phú quư nhi hậu bần tiện
tắc ti nhục ; bất khả dĩ kỳ tiên bần tiện nhi bất luận kỳ phú quư ,
diệc bất khả dĩ kỳ tiên phú quư nhi bất luận kỳ bần tiện dă . Thả sanh
niên thuộc mộc , giả lệnh thị canh dần , tân măo , tắc mộc chi thịnh
đại khả tri ; nhược nguyệt nhật thời thai bất kiến tha mộc , tắc dĩ
tùng bách luận , vạn nhất thượng kiến dương liễu mộc hoặc chá lựu mộc ,
tắc xá đại tựu tiểu , bất dĩ tùng bách luận dă . Giả lệnh thị nhâm ngọ
quư vị sanh nhân , tắc mộc chi tiểu nhược khả tri , nhược nguyệt nhật
thời thai bất kiến tha mộc , tắc dĩ dương liễu luận , vạn nhất kiến
tùng bách mộc hoặc đại lâm mộc , tắc khí tiểu luận đại , bất khả dĩ
dương liễu luận dă . Dĩ chí thiên thượng hỏa , kiếm phong kim , đại hải
thủy , đại dịch thổ sanh nhân , nguyệt nhật thời thai biệt kiến tha vị
, nạp âm đồng nhi tiểu nhược giả , hựu như phúc đăng hỏa , kim bạc kim
, tỉnh tuyền thủy , sa Trung thổ sanh nhân , nguyệt nhật thời thai biệt
kiến tha vị , nạp âm đồng nhi thịnh đại giả , hoặc dẫn phàm nhi nhập
thánh , hoặc tiên trọng nhi hậu khinh , giai đương ṭng kỳ biến giả nhi
luận chi , bất khả câu vu nhất đoan .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đă tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 9 of 35: Đă gửi: 13 June 2009 lúc 3:57pm | Đă lưu IP
|
|
|
Thích lục thập giáp tư tính chất cát hung (tiếp theo)
甲子,從革之金。其气散,得戊申土、癸巳水相之則吉,戊申乃金臨官之地,土者更旺于子,必能生成;癸巳系金生于巳,水旺于子,納音各有所歸。又爲朝元祿,忌丁卯、丁酉、戊午之火。
Giáp tư , ṭng cách chi kim . Kỳ khí tán ,
đắc mậu thân thổ , quư tị thủy tương chi tắc cát , mậu thân năi kim lâm
quan chi địa , thổ giả canh vượng vu tư , tất năng sanh thành ; quư tị
hệ kim sanh vu tị , thủy vượng vu tư , nạp âm các hữu sở quy . Hựu vi
triều nguyên lộc , kị đinh măo , đinh dậu , mậu ngọ chi hỏa .
乙丑,自庫之金。火不能克。蓋已藏之金自無克害衝破,未有不顯榮者,獨忌己丑、己未之火。閻東叟云:“乙丑爲正印,具大福德,秋冬富貴壽考,春夏吉中有凶;入格則建功享福,帶煞類爲凶會。”《玉霄寶鑒》云:“甲子乙丑未成器,金見火則成,多見則吉。”
Ất sửu , tự khố chi kim . Hỏa bất năng khắc
. Cái dĩ tàng chi kim tự vô khắc hại xung phá , mùi hữu bất hiển vinh
giả , độc kị kỷ sửu , kỷ mùi chi hỏa . Diêm đông tẩu vân : " ất sửu vi
chánh ấn , cụ đại phúc đức , thu đông phú quư thọ khảo , xuân hạ cát
trung hữu hung ; nhập cách tắc kiến công hưởng phúc , đái sát loại vi
hung hội . " " Ngọc tiêu bảo giám " vân : " giáp tư ất sửu mùi thành khí
, kim kiến hỏa tắc thành , đa kiến tắc cát . "
丙寅,赫曦之火。無水制之則有燔灼炎熱之患,水不可過,獨愛甲寅之水,就位濟之。又名朝元祿。《五行要論》云:“丙寅火含鴒明衝粹之气,四時生生之德,入貴格則文采發應,主魁甲之貴。”
Bính dần , hách hi chi hỏa . Vô thủy chế chi
tắc hữu phần chước viêm nhiệt chi hoạn , thủy bất khả quá , độc ái giáp
dần chi thủy , tựu vị tể chi . Hựu danh triều nguyên lộc . " Ngũ hành
yếu luận " vân : " bính dần hỏa hàm linh minh xung túy chi khí , tứ
thời sanh sanh chi đức , nhập quư cách tắc văn thải phát ứng , chủ khôi
giáp chi quư . "
丁卯,伏明之火。气弱,宜木生之,遇水則凶,乙卯、乙酉水最毒。
Đinh măo , phục minh chi hỏa . Khí nhược , nghi mộc sanh chi , ngộ thủy tắc hung , ất măo , ất dậu thủy tối độc .
戊辰,兩土下木。眾金不能克,蓋土生金,有子母之道。得水生之爲佳。《五行要論》云:“戊辰、庚寅、癸丑三辰,挺剛德清健之數,生于春夏,能特立獨奮,隨變成功;更逢旺气,則有凌霄聳壑之志。惟忌秋生,雖懷志節,屈而不伸。”
Mậu th́n , lưỡng thổ hạ mộc . Chúng kim bất
năng khắc , cái thổ sanh kim , hữu tử mẫu chi đạo . Đắc thủy sanh chi
vi giai . " Ngũ hành yếu luận " vân : " mậu th́n , canh dần , quư sửu
tam thần , đĩnh cương đức thanh kiện chi sổ , sanh vu xuân hạ , năng
đặc lập độc phấn , tùy biến thành công ; canh phùng vượng khí , tắc hữu
lăng tiêu tủng hác chi chí . Duy kị thu sanh , tuy hoài chí tiết ,
khuất nhi bất thân . "
己巳,爲近火之木。金自此生,于我無傷;忌見生旺之金。閻東叟云:“己巳在巽,爲風動之木,根危易拔,和之以金、土,運規東南,方成材用,雖外陽內陰,別無輔助,則其气虛散,更爲金鬼所克,乃不材之木也。”
Kỷ tị , vi cận hỏa chi mộc . Kim tự thử sanh
, vu ngă vô thương ; kị kiến sanh vượng chi kim . Diêm đông tẩu vân : "
kỷ tị tại tốn , vi phong động chi mộc , căn nguy dịch bạt , ḥa chi dĩ
kim , thổ , vận quy đông nam , phương thành tài dụng , tuy ngoại dương
nội âm , biệt vô phụ trợ , tắc kỳ khí hư tán , cánh vi kim quỷ sở khắc
, năi bất tài chi mộc dă . "
庚午、辛未,始生之土。木不能克,惟忌水多,反傷其气。木多卻有歸,蓋木歸未也。閻東叟云:“庚午、辛未、戊申、己酉皆厚德之土,含容鎮靜,和气融洽,福祿優裕,入格則多歷方岳之任,有普惠博愛之功。”
Canh ngọ , tân mùi , thủy sanh chi thổ . Mộc
bất năng khắc , duy kị thủy đa , phản thương kỳ khí . Mộc đa khước hữu
quy , cái mộc quy mùi dă . Diêm đông tẩu vân : " canh ngọ , tân mùi , mậu
thân , kỷ dậu giai hậu đức chi thổ , hàm dung trấn tĩnh , ḥa khí dung
hiệp , phúc lộc ưu dụ , nhập cách tắc đa lịch phương nhạc chi nhiệm ,
hữu phổ huệ bác ái chi công . "
壬申,臨官之金,利見水土,若丙申、丙寅、戊午之火則爲災害。《玉宵寶鑒》云:“壬申、癸酉,金旺之位,不可復旺,旺則傷物;不可見火,見火則自傷。”
Nhâm thân , lâm quan chi kim , lợi kiến thủy
thổ , nhược bính thân , bính dần , mậu ngọ chi hỏa tắc vi tai hại . "
Ngọc tiêu bảo giám " vân : " nhâm thân , quư dậu , kim vượng chi vị ,
bất khả phục vượng , vượng tắc thương vật ; bất khả kiến hỏa , kiến hỏa
tắc tự thương . "
甲戌,自庫之火。不嫌眾水,只忌壬戌。所謂墓中受克,其患難逃。《五行要論》云:“甲戌火爲印爲庫,含至陽藏伏之气,貴格逢之,富貴光大。惟忌復生,防吉中有凶。”
Giáp tuất , tự khố chi hỏa . Bất hiềm chúng
thủy , chỉ kị nhâm tuất . Sở vị mộ trung thụ khắc , kỳ hoạn nan đào . "
Ngũ hành yếu luận " vân : " giáp tuất hỏa vi ấn vi khố , hàm chí dương
tàng phục chi khí , quư cách phùng chi , phú quư quang đại . Duy kị
phục sanh , pḥng cát trung hữu hung . "
乙亥,伏明之火。其气湮郁而不發,借己亥、辛卯、己巳、壬午發,未木生之則精神旺相,癸亥、丙午水有之則不吉。
Ất hợi , phục minh chi hỏa . Kỳ khí nhân úc
nhi bất phát , tá kỷ hợi , tân măo , kỷ tị , nhâm ngọ phát , mùi mộc
sanh chi tắc tinh thần vượng tương , quư hợi , bính ngọ thủy hữu chi
tắc bất cát .
丙子,流衍之水。不忌眾土,惟嫌庚子,乃旺中逢鬼,不祥莫大焉。《五行要論》云:“丙子自旺之水,陽上陰下,精神俱全,稟之者天資曠達,識量淵深;春夏爲濟物之气,多建利澤之功。”
Bính tư , lưu diễn chi thủy . Bất kị chúng
thổ , duy hiềm canh tư , năi vượng trung phùng quỷ , bất tường mạc đại
yên . " Ngũ hành yếu luận " vân : " bính tư tự vượng chi thủy , dương
thượng âm hạ , tinh thần câu toàn , bẩm chi giả thiên tư khoáng đạt ,
thức lượng uyên thâm ; xuân hạ vi tể vật chi khí , đa kiến lợi trạch
chi công . "
丁丑,福聚之水。最愛金生,忌辛未、丙辰、丙戌,相刑破也。《五行要論》云:“丁丑、乙酉,在數爲渙弱之水,陰盛陽弱, | | |