Tác giả |
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 1 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 1:43am | Đã lưu IP
|
|
|
目錄
Mục lục
方重審序
Phương trọng thẩm tự
徐樂吾自序
Từ nhạc ngô tự tự
《子平真詮》原序
" Tử bình chân thuyên " nguyên tự
凡例
Phàm lệ
一.論十干十二支
Nhất ? luận thập can thập nhị chi
二.論陰陽生克
Nhị ? luận âm dương sanh khắc
三.論陰陽生死(附支藏人元司令圖表)
Tam ? luận âm dương sanh tử ( phụ chi tàng nhân nguyên ti lệnh đồ biểu )
四.論十干配合性情
Tứ ? luận thập can phối hiệp tính tình
五.論十干合而不合
Ngũ ? luận thập can hiệp nhi bất hiệp
六.論十干得時不旺失時不弱
Lục ? luận thập can đắc thời bất vượng thất thời bất nhược
七.論刑衝會合解法
Thất ? luận hình xung hội hiệp giải pháp
八.論用神
Bát ? luận dụng thần
九.論用神成敗救應
Cửu ? luận dụng thần thành bại cứu ứng
十.論用神變化
Thập ? luận dụng thần biến hóa
十一.論用神純雜
Thập nhất ? luận dụng thần thuần tạp
十二.論用神格局高低
Thập nhị ? luận dụng thần cách cục cao đê
十三.論用神因成得敗因敗得成
Thập tam ? luận dụng thần nhân thành đắc bại nhân bại đắc thành
十四.論用神配气候得失
Thập tứ ? luận dụng thần phối khí hậu đắc thất
十五.論相神緊要
Thập ngũ ? luận tương thần khẩn yếu
十六.論雜气如何取用
Thập lục ? luận tạp khí như hà thủ dụng
十七.論墓庫刑衝之說
Thập thất ? luận mộ khố hình xung chi thuyết
十八.論四吉神能破格
Thập bát ? luận tứ cát thần năng phá cách
十九.論四凶神能成格
Thập cửu ? luận tứ hung thần năng thành cách
二十.論生克先后分吉凶
Nhị thập ? luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung
二十一.論星辰無關格局
Nhị thập nhất ? luận tinh thần vô quan cách cục
二十二.論外格用舍
Nhị thập nhị ? luận ngoại cách dụng xá
二十三.論宮分用神配六親
Nhị thập tam ? luận cung phân dụng thần phối lục thân
二十四.論妻子
Nhị thập tứ ? luận thê tử
二十五.論行運
Nhị thập ngũ ? luận hành vận
二十六.論行運成格變格
Nhị thập lục ? luận hành vận thành cách biến cách
二十七.論喜忌干支有別
Nhị thập thất ? luận hỉ kị can chi hữu biệt
二十八.論支中喜忌逢運透清
Nhị thập bát ? luận chi trung hỉ kị phùng vận thấu thanh
二十九.論時說拘泥格局
Nhị thập cửu ? luận thời thuyết câu nê cách cục
三十.論時說以訛傳訛
Tam thập ? luận thời thuyết dĩ ngoa truyền ngoa
三十一.論正官
Tam thập nhất ? luận chánh quan
三十二.論正官取運
Tam thập nhị ? luận chánh quan thủ vận
三十三 論財
Tam thập tam luận tài
三十四.論財取運
Tam thập tứ ? luận tài thủ vận
三十五.論印綬
Tam thập ngũ ? luận ấn thụ
三十六.論綬印取運
Tam thập lục ? luận thụ ấn thủ vận
三十七.論食神
Tam thập thất ? luận thực thần
三十八.論食神取運
Tam thập bát ? luận thực thần thủ vận
三十九.論偏官
Tam thập cửu ? luận thiên quan
四十.論偏官取運
Tứ thập ? luận thiên quan thủ vận
四十二.論傷官
Tứ thập nhị ? luận thương quan
四十二.論傷官取運
Tứ thập nhị ? luận thương quan thủ vận
四十三.論陽刃
Tứ thập tam ? luận dương nhận
四十四.論陽刃取運
Tứ thập tứ ? luận dương nhận thủ vận
四十五.論建祿月劫
Tứ thập ngũ ? luận kiến lộc nguyệt kiếp
四十六.論建祿月劫取運
Tứ thập lục ? luận kiến lộc nguyệt kiếp thủ vận
四十七.論雜格
Tứ thập thất ? luận tạp cách
四十八.論雜格取運
Tứ thập bát ? luận tạp cách thủ vận
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 2 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 1:45am | Đã lưu IP
|
|
|
方重審序
Phương trọng thẩm tự
命理乃吾國科學與哲學融貫而成一種學說,數千年來傳衍嬗變,或隱或現,全賴一二有心人爲之繼續維系,賴以不絕,其中确有學術上硏究之价値,非徒痴人說夢,荒誕不經之謂也。其所以至今不能在科學中成立一種地位者,實有數困。蓋古代士大夫階級目醫卜星相爲九流之學,多恥道之;而發明諸大師又故爲惝恍迷離之辭,以待后人探索;僩有一二賢者有所發明,亦秘莫如深,既恐泄天地之秘,復恐譏爲旁門左道,始終不肯公開硏究,成立一有系統說明之書籍,貽之后世。故居今日而欲硏究此種學術,實一極困難之事。
Mệnh lý nãi ngô quốc khoa học dữ triết học
dung quán nhi thành nhất chủng học thuyết , sổ thiên niên lai truyện
diễn thiện biến , hoặc ẩn hoặc hiện , toàn lại nhất nhị hữu tâm nhân vi
chi kế tục duy hệ , lại dĩ bất tuyệt , kỳ trung xác hữu học thuật
thượng nghiên cứu chi giới trị , phi đồ si nhân thuyết mộng , hoang đản
bất kinh chi vị dã . Kỳ sở dĩ chí kim bất năng tại khoa học trung thành
lập nhất chủng địa vị giả , thật hữu số khốn . Cái cổ đại sĩ đại phu
giai cấp mục y bốc tinh tương vi cửu lưu chi học , đa sỉ đạo chi ; nhi
phát minh chư đại sư hựu cố vi ? hoảng mê ly chi từ , dĩ đãi hậu nhân
tham tác ; giản hữu nhất nhị hiền giả hữu sở phát minh , diệc bí mạc
như thâm , ký khủng tiết thiên địa chi bí , phục khủng ky vi bàng môn
tả đạo , thủy chung bất khẳng công khai nghiên cứu , thành lập nhất hữu
hệ thống thuyết minh chi thư tịch , di chi hậu thế . Cố cư kim nhật nhi
dục nghiên cứu thử chủng học thuật , thật nhất cực khốn nan chi sự .
按命理始于五星,一變而爲子平;五星稍完備者,首推果老《星宗》全一書。然自民國以來,欽天監改爲中央觀象台,七政四余台歷以及量天尺,無人推算,此道根本無從着手,恐將日就淹滅。所余子平一派,尚有線索可尋。此中舊籍,首推《滴天髓》與《子平真詮》二書,最爲完備精審,后之言命學者,千言萬語,不能越其范圍,如江河日月,不可廢者。然古人著書,喜故爲要渺之詞,蹈玄秘之積習,后學之士,卒難了解。《滴天髓》一書,幸有任鐵樵注本,征引宏博,譬解詳明,可謂斯道之龍象;而《子平真詮》,迄今無人加以詮釋。今徐子樂吾,既將任注《滴天髓》印行于前,復將《子平真詮》評注于后,可與任君先后比美,使斯道得一詳明而有系統之硏究,將來在學術上之地位,植一基礎,其功不在禹下矣。
Án mệnh lý thủy vu ngũ tinh , nhất biến nhi
vi tử bình ; ngũ tinh sảo hoàn bị giả , thủ thôi quả lão " tinh tông "
toàn nhất thư . Nhiên tự dân quốc dĩ lai , khâm thiên giam cải vi trung
ương quan tượng đài , thất chánh tứ dư đài lịch dĩ cập lượng thiên xích
, vô nhân thôi toán , thử đạo căn bổn vô tòng trước thủ , khủng tương
nhật tựu yêm diệt . Sở dư tử bình nhất phái , thượng hữu tuyến tác khả
tầm . Thử trung cựu tịch , thủ thôi " tích thiên tủy " dữ " tử bình
chân thuyên " nhị thư , tối vi hoàn bị tinh thẩm , hậu chi ngôn mệnh
học giả , thiên ngôn vạn ngữ , bất năng việt kỳ phạm vi , như giang hà
nhật nguyệt , bất khả phế giả . Nhiên cổ nhân trứ thư , hỉ cố vi yếu
miểu chi từ , đạo huyền bí chi tích tập , hậu học chi sĩ , tốt nan liễu
giải . " Tích thiên tủy " nhất thư , hạnh hữu nhiệm thiết tiều chú bổn
, chinh dẫn hoành bác , thí giải tường minh , khả vị tư đạo chi tượng ;
nhi " tử bình chân thuyên " , hất kim vô nhân gia dĩ thuyên thích . Kim
từ tử nhạc ngô , ký tương nhiệm chú " tích thiên tủy " ấn hành vu tiền
, phục tương " tử bình chân thuyên " bình chú vu hậu , khả dữ nhiệm
quân tiên hậu bỉ mỹ , sử tư đạo đắc nhất tường minh nhi hữu hệ thống
chi nghiên cứu , tương lai tại học thuật thượng chi địa vị , thực nhất
cơ sở , kỳ công bất tại vũ hạ hĩ .
后學者硏究命學原理,得此二書,不致誤入歧途。至于應用,仍有待乎多看古今命造,此所謂讀書與實驗二者並重。至天分之高低,與所得之淺深,更互爲因果。倘能合天才、學識、經驗三者以俱全,于斯道庶几入聖矣。此亦僩世而后來,非朝夕所能遇也。
Hậu học giả nghiên cứu mệnh học nguyên lý ,
đắc thử nhị thư , bất trí ngộ nhập kỳ đồ . Chí vu ứng dụng , nhưng hữu
đãi hồ đa khán cổ kim mệnh tạo , thử sở vị độc thư dữ thật nghiệm nhị
giả tịnh trọng . Chí thiên phân chi cao đê , dữ sở đắc chi thiển thâm ,
canh hỗ vi nhân quả . Thảng năng hiệp thiên tài , học thức , kinh
nghiệm tam giả dĩ câu toàn , vu tư đạo thứ kỷ nhập thánh hĩ . Thử diệc
giản thế nhi hậu lai , phi triêu tịch sở năng ngộ dã .
余談命理有年,所愧三者均有不足,迄今鮮有發明。而樂吾朝夕寢饋于斯,矻矻忘年,時有述作。今書成將付印行,不棄愚蒙,囑爲一言,愛略述所知,以發其端云。
Dư đàm mệnh lý hữu niên , sở quý tam giả
quân hữu bất túc , hất kim tiển hữu phát minh . Nhi nhạc ngô triêu tịch
tẩm quỹ vu tư , khốt khốt vong niên , thời hữu thuật tác . Kim thư
thành tương phó ấn hành , bất khí ngu mông , chúc vi nhất ngôn , ái
lược thuật sở tri , dĩ phát kỳ đoan vân .
丙子仲春桐城方重審序于海上小忘憂館
Bính tử trọng xuân đồng thành phương trọng thẩm tự vu hải thượng tiểu vong ưu quán
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 3 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 1:46am | Đã lưu IP
|
|
|
徐樂吾自序
Từ nhạc ngô tự tự
《子平真詮評注》竣,客有以袁了凡造命之說進者,曰:“ 命而可造,則命不足憑也。且子素習佛家言,如云命定,則命優無妨作惡,命劣爲善無益,有是理乎?夫命之優劣,孰造成之?孰主宰之?鬚知以宿世之善因,而成今生之佳命,以宿世之惡因,而成今生之劣命。命運優劣,成于宿因,此爲有定者也;今世之因,今世即見其果,此命之無定者也。嘗見有命優而運劣者,有命劣而運佳者;命如種子,運如開花之時節。命優運劣,如奇葩卉,而不値花時,僅可培養于溫室,而不爲世重;若命劣運劣,則弱草輕塵,蹂躪道旁矣。故命優而運劣者,大都安享有余,而不能有爲于時,此宿因也;若不安于義命,勉強進取,則傾家盪產,聲名狼藉,此近因也。故命之所定,功名事業,水到渠成;否則,棘地荊天,勞而無功。至于成功失敗之程度,則隨其所造之因,有非命運所能推算者,或者循是因而成將來之果,定未來之命,則不可知矣。是因果也,造命也,命理也,其理固相通者也。子曰‘君子居易以俟命’,又曰‘不知命無以爲君子’。《子平真詮評注》者,知命之入門方法,亦推求宿因之方便法門也。”客無言而退,因錄之以爲序。
" Tử bình chân thuyên bình chú " thuân ,
khách hữu dĩ viên liễu phàm tạo mệnh chi thuyết tiến giả , viết : "
mệnh nhi khả tạo , tắc mệnh bất túc bằng dã . Thả tử tố tập phật gia
ngôn , như vân mệnh định , tắc mệnh ưu vô phương tác ác , mệnh liệt vi
thiện vô ích , hữu thị lý hồ ? Phu mệnh chi ưu liệt , thục tạo thành
chi ? Thục chủ tể chi ? Tu tri dĩ túc thế chi thiện nhân , nhi thành
kim sanh chi giai mệnh , dĩ túc thế chi ác nhân , nhi thành kim sanh
chi liệt mệnh . Mệnh vận ưu liệt , thành vu túc nhân , thử vi hữu định
giả dã ; kim thế chi nhân , kim thế tức kiến kỳ quả , thử mệnh chi vô
định giả dã . Thường kiến hữu mệnh ưu nhi vận liệt giả , hữu mệnh liệt
nhi vận giai giả ; mệnh như chủng tử , vận như khai hoa chi thời tiết .
Mệnh ưu vận liệt , như kì ba hủy , nhi bất trị hoa thời , cận khả bồi
dưỡng vu ôn thất , nhi bất vi thế trọng ; nhược mệnh liệt vận liệt ,
tắc nhược thảo khinh trần , nhựu lận đạo bàng hĩ . Cố mệnh ưu nhi vận
liệt giả , đại đô an hưởng hữu dư , nhi bất năng hữu vi vu thời , thử
túc nhân dã ; nhược bất an vu nghĩa mệnh , miễn cường tiến thủ , tắc
khuynh gia đãng sản , thanh danh lang tạ , thử cận nhân dã . Cố mệnh
chi sở định , công danh sự nghiệp , thủy đáo cừ thành ; phủ tắc , cức
địa kinh thiên , lao nhi vô công . Chí vu thành công thất bại chi trình
độ , tắc tùy kỳ sở tạo chi nhân , hữu phi mệnh vận sở năng thôi toán
giả , hoặc giả tuần thị nhân nhi thành tương lai chi quả , định vị lai
chi mệnh , tắc bất khả tri hĩ . Thị nhân quả dã , tạo mệnh dã , mệnh lý
dã , kỳ lý cố tương thông giả dã . Tử viết ? quân tử cư dịch dĩ sĩ mệnh
? , hựu viết ? bất tri mệnh vô dĩ vi quân tử ? . " Tử bình chân thuyên
bình chú " giả , tri mệnh chi nhập môn phương pháp , diệc thôi cầu túc
nhân chi phương tiện pháp môn dã . " Khách vô ngôn nhi thối , nhân lục
chi dĩ vi tự .
民國二十五年二月東海樂吾氏識于海上寓次
Dân quốc nhị thập ngũ niên nhị nguyệt đông hải nhạc ngô thị thức vu hải thượng ngụ thứ
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 4 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 1:47am | Đã lưu IP
|
|
|
《子平真詮》原序
" Tử bình chân thuyên " nguyên tự
予自束發就傳,即喜讀子史諸集,暇則子平《淵海》、《大全》略爲流覽,亦頗曉其意。然無師授,而于五行生克之理,終若有所未得者。后復購得《三命通會》、《星學大成》諸書,悉心參究,晝夜思維,乃恍然于命之不可不信,而知命之君子當有以順受其正。
Dư tự thúc phát tựu truyện , tức hỉ độc tử
sử chư tập , hạ tắc tử bình " uyên hải " , " đại toàn " lược vi lưu lãm
, diệc pha hiểu kỳ ý . Nhiên vô sư thụ , nhi vu ngũ hành sanh khắc chi
lý , chung nhược hữu sở vị đắc giả . Hậu phục cấu đắc " tam mệnh thông
hội " , " tinh học đại thành " chư thư , tất tâm tham cứu , trú dạ tư
duy , nãi hoảng nhiên vu mệnh chi bất khả bất tín , nhi tri mệnh chi
quân tử đương hữu dĩ thuận thụ kỳ chánh .
戊子歲予由副貢充補官學教習,館舍在阜城門右,得交同里章公君安,歡若生平,相得無僩,每値館課暇,即詣君安寓談《三命》,彼此辯難,闡民無余蘊。已而三年期滿,僦居宛平沈明府署,得山陰沈孝瞻先生所著子平手錄三十九篇,不覺爽然自失,悔前次之揣摩未至。遂攜其書示君安,君安慨然嘆曰:“此談子平家真詮也!”
Mậu tử tuế dư do phó cống sung bổ quan học
giáo tập , quán xá tại phụ thành môn hữu , đắc giao đồng lý chương công
quân an , hoan nhược sanh bình , tương đắc vô giản , mỗi trị quán khóa
hạ , tức nghệ quân an ngụ đàm " tam mệnh " , bỉ thử biện nan , xiển dân
vô dư uẩn . Dĩ nhi tam niên kỳ mãn , tựu cư uyển bình trầm minh phủ thự
, đắc san âm trầm hiếu chiêm tiên sanh sở trứ tử bình thủ lục tam thập
cửu thiên , bất giác sảng nhiên tự thất , hối tiền thứ chi súy ma vị
chí . Toại huề kỳ thư thị quân an , quân an khái nhiên thán viết : "
thử đàm tử bình gia chân thuyên dã ! "
先生諱燡燔,成乾隆己未進士,天資穎悟,學業淵邃,其于造化精微,固神而明之,變化從心者矣。觀其論用神之成敗得失,又用神之因成得敗、因敗得成,用神之必兼看于忌神,與用神先后生克之別,並用神之透與全、有情無情、無力無力之辨,疑似毫芒,至詳且悉。是先生一生心血,生注于是,是安可以淹沒哉!
Tiên sanh húy ? phần , thành can long kỷ vị
tiến sĩ , thiên tư dĩnh ngộ , học nghiệp uyên thúy , kỳ vu tạo hóa tinh
vi , cố thần nhi minh chi , biến hóa tòng tâm giả hĩ . Quan kỳ luận
dụng thần chi thành bại đắc thất , hựu dụng thần chi nhân thành đắc bại
, nhân bại đắc thành , dụng thần chi tất kiêm khán vu kị thần , dữ dụng
thần tiên hậu sanh khắc chi biệt , tịnh dụng thần chi thấu dữ toàn ,
hữu tình vô tình , vô lực vô lực chi biện , nghi tự hào mang , chí
tường thả tất . Thị tiên sanh nhất sanh tâm huyết , sanh chú vu thị ,
thị an khả dĩ yêm một tai !
君安爰謀付剞劂,爲天下談命者,立至當不易之准,而一切影響游移管窺蠡測之智,俱可以不惑。此亦談命家之幸也;且不談命家之幸,抑亦天下士君子之幸,何則?人能知命,則營競之可以息,非分之想可以屏,凡一切富貴窮通壽夭之遭,皆聽之于天,而循循焉各安于義命,以共勉于聖賢之路,豈非士君子厚幸哉!
Quân an viên mưu phó kỉ quyết , vi thiên hạ
đàm mệnh giả , lập chí đương bất dịch chi chuẩn , nhi nhất thiết ảnh
hưởng du di quản khuy lễ trắc chi trí , câu khả dĩ bất hoặc . Thử diệc
đàm mệnh gia chi hạnh dã ; thả bất đàm mệnh gia chi hạnh , ức diệc
thiên hạ sĩ quân tử chi hạnh , hà tắc ? Nhân năng tri mệnh , tắc doanh
cạnh chi khả dĩ tức , phi phân chi tưởng khả dĩ bình , phàm nhất thiết
phú quý cùng thông thọ yêu chi tao , giai thính chi vu thiên , nhi tuần
tuần yên các an vu nghĩa mệnh , dĩ cộng miễn vu thánh hiền chi lộ ,
khởi phi sĩ quân tử hậu hạnh tai !
觀于此而君安之不沒人善,公諸同好,其功不亦多乎哉?愛樂序其緣起。
Quan vu thử nhi quân an chi bất một nhân thiện , công chư đồng hảo , kỳ công bất diệc đa hồ tai ? Ái nhạc tự kỳ duyến khởi .
乾隆四十一年歲丙申初夏同后學胡焜倬空甫謹識
Can long tứ thập nhất niên tuế bính thân sơ hạ đồng hậu học hồ hỗn trác không phủ cẩn thức
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 5 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 1:49am | Đã lưu IP
|
|
|
凡例
Phàm lệ
去夏刊行《滴天髓征義》,閱者以其陳義過高,紛以用科學編制,另輯淺近講義爲請。竊念《滴天髓》固非初學也。子平之法,源于五星,年代尚近,佳著無多,《子平大全》、《淵海子平》、《三命通會》、《神峯辟謬》等書,大都雜而不精,非初學所能讀,惟《子平真詮》,議論鴻辟,而其編次,月令爲經,諸神爲緯,條理井然,最便初學,惜失于簡略,且有看法而無起例,初習者有入門無從之嘆。适友人紹興何寄重君,藏有趙展如中丞原刊本,互相校正,緣本平生硏究所得,詳爲評注,並以現代名人命造,作爲例證,埋首半載,方克成書,並于篇末附入門起例一卷。雖未敢云闡發無余,而大致已備,學者手此一編,從而進硏《滴天髓征義》諸書,則登堂入室,庶無杆格之虞。雖非講義,固無殊于循序漸進之講義也。評注既竣,述其凡例于右:
Khứ hạ khan hành " tích thiên tủy chinh
nghĩa " , duyệt giả dĩ kỳ trần nghĩa quá cao , phân dĩ dụng khoa học
biên chế , lánh tập thiển cận giảng nghĩa vi thỉnh . Thiết niệm " tích
thiên tủy " cố phi sơ học dã . Tử bình chi pháp , nguyên vu ngũ tinh ,
niên đại thượng cận , giai trứ vô đa , " tử bình đại toàn " , " uyên
hải tử bình " , " tam mệnh thông hội " , " thần phong tịch mậu " đẳng
thư , đại đô tạp nhi bất tinh , phi sơ học sở năng độc , duy " tử bình
chân thuyên " , nghị luận hồng tích , nhi kỳ biên thứ , nguyệt lệnh vi
kinh , chư thần vi vĩ , điêu lý tỉnh nhiên , tối tiện sơ học , tích
thất vu giản lược , thả hữu khán pháp nhi vô khởi lệ , sơ tập giả hữu
nhập môn vô tòng chi thán . Quát hữu nhân thiệu hưng hà kí trọng quân ,
tàng hữu triệu triển như trung thừa nguyên khan bổn , hỗ tương giáo
chánh , duyến bổn bình sanh nghiên cứu sở đắc , tường vi bình chú ,
tịnh dĩ hiện đại danh nhân mệnh tạo , tác vi lệ chứng , mai thủ bán tái
, phương khắc thành thư , tịnh vu thiên mạt phụ nhập môn khởi lệ nhất
quyển . Tuy vị cảm vân xiển phát vô dư , nhi đại trí dĩ bị , học giả
thủ thử nhất biên , tùng nhi tiến nghiên " tích thiên tủy chinh nghĩa "
chư thư , tắc đăng đường nhập thất , thứ vô can cách chi ngu . Tuy phi
giảng nghĩa , cố vô thù vu tuần tự tiệm tiến chi giảng nghĩa dã . Bình
chú ký thuân , thuật kỳ phàm lệ vu hữu :
一.原書序文謂手錄三十九篇,蓋論八格與取運合爲一篇也(如論正官與論正官取運實爲一篇),若分列之,有四十七篇,而坊本僅四十四篇半,行運、成格、變格坊本僅半篇。今照原本補足,以成完璧。
Nhất ? nguyên thư tự văn vị thủ lục tam thập
cửu thiên , cái luận bát cách dữ thủ vận hợp vi nhất thiên dã ( như
luận chánh quan dữ luận chánh quan thủ vận thật vi nhất thiên ) , nhược
phân liệt chi , hữu tứ thập thất thiên , nhi phường bổn cận tứ thập tứ
thiên bán , hành vận , thành cách , biến cách phường bổn cận bán thiên
. Kim chiếu nguyên bổn bổ túc , dĩ thành hoàn bích .
一.子平源于五星,名詞格局,多沿五星之舊,后人不得其解,牽強附會,最足以淆亂耳目。《評注》悉加糾正,並說明于評注中,加以糾正。
Nhất ? tử bình nguyên vu ngũ tinh , danh từ
cách cục , đa duyên ngũ tinh chi cựu , hậu nhân bất đắc kỳ giải , khiên
cường phụ hội , tối túc dĩ hào loạn nhĩ mục . " Bình chú " tất gia củ
chánh , tịnh thuyết minh vu bình chú trung , gia dĩ củ chánh .
一.《真詮》以月令用神爲經,諸神爲緯,然用神非盡出于月令,故于舍月令別取用神之格局,特別提出,加以說明。蓋取用無定法,以月令用神編次,雖十得七八,究不能包括完備。此非原書之誤,特限于編次之法,不得不然耳。
Nhất ? " chân thuyên " dĩ nguyệt lệnh dụng
thần vi kinh , chư thần vi vĩ , nhiên dụng thần phi tận xuất vu nguyệt
lệnh , cố vu xá nguyệt lệnh biệt thủ dụng thần chi cách cục , đặc biệt
đề xuất , gia dĩ thuyết minh . Cái thủ dụng vô định pháp , dĩ nguyệt
lệnh dụng thần biên thứ , tuy thập đắc thất bát , cứu bất năng bao quát
hoàn bị . Thử phi nguyên thư chi ngộ , đặc hạn vu biên thứ chi pháp ,
bất đắc bất nhiên nhĩ .
一.起例歌訣,無非便于記憶,若明其原理,則歌決不特容易記憶,且可自己編造,否則,命理歌訣多牛毛,焉能一一熟記?故本編入門起例,略述原理,並附歌訣,並列表以便檢查。
Nhất ? khởi lệ ca quyết , vô phi tiện vu kí
ức , nhược minh kỳ nguyên lý , tắc ca quyết bất đặc dung dịch kí ức ,
thả khả tự kỷ biên tạo , phủ tắc , mệnh lý ca quyết đa ngưu mao , yên
năng nhất nhất thục kí ? Cố bổn biên nhập môn khởi lệ , lược thuật
nguyên lý , tịnh phụ ca quyết , tịnh liệt biểu dĩ tiện kiểm tra .
一.未習命理者,宜先閱末卷命理入門,再閱評注,循序而進,自不致毫無頭緒。
Nhất ? vị tập mệnh lý giả , nghi tiên duyệt
mạt quyển mệnh lý nhập môn , tái duyệt bình chú , tuần tự nhi tiến , tự
bất trí hào vô đầu tự .
一.評注中所引例證,或采現代名人命造,或錄自《滴天髓征義》。然因材料不足,凡無适合之例證者,暫付缺如,或彼此可以互證者,不免前后重出,將來續有收集,當于再版時改正之。
Nhất ? bình chú trung sở dẫn lệ chứng , hoặc
thải hiện đại danh nhân mệnh tạo , hoặc lục tự " tích thiên tủy chinh
nghĩa " . Nhiên nhân tài liêu bất túc , phàm vô quát hiệp chi lệ chứng
giả , tạm phó khuyết như , hoặc bỉ thử khả dĩ hỗ chứng giả , bất miễn
tiền hậu trùng xuất , tương lai tục hữu thu tập , đương vu tái bản thời
cải chánh chi .
一.初版僅印一千部,藉以就正有道,如蒙糾正謬誤,或錄示例證,感紉無極,當並于再版時改正加入。
Nhất ? sơ bản cận ấn nhất thiên bộ , tạ dĩ
tựu chánh hữu đạo , như mông củ chánh mậu ngộ , hoặc lục thị lệ chứng ,
cảm nhân vô cực , đương tịnh vu tái bản thời cải chánh gia nhập .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 6 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 1:51am | Đã lưu IP
|
|
|
一、論十干十二支
Nhất , luận thập can thập nhị chi
原文:天地之僩,一气而已。惟有動靜,遂分陰陽。有老少,遂分四象。老者極動靜之時,是爲太陽太陰;少者初動初靜之際,是爲少陰少陽。有是四象,而五行具于其中矣。水者,太陰也;火者,太陽也;木者,少陽也;金者,少陰也;土者,陰陽老少、木火金水衝气所結也。
Nguyên văn : thiên địa chi giản , nhất khí
nhi dĩ . Duy hữu động tĩnh , toại phân âm dương . Hữu lão thiểu , toại
phân tứ tượng . Lão giả cực động tĩnh chi thời , thị vi thái dương thái
âm ; thiểu giả sơ động sơ tĩnh chi tế , thị vi thiếu âm thiếu dương .
Hữu thị tứ tượng , nhi ngũ hành cụ vu kỳ trung hĩ . Thủy giả , thái âm
dã ; hỏa giả , thái dương dã ; mộc giả , thiếu dương dã ; kim giả ,
thiếu âm dã ; thổ giả , âm dương lão thiểu , mộc hỏa kim thủy xung khí
sở kết dã .
徐注:陰陽之說,最爲科學家所斥,然天地僩日月寒暑,晝夜男女,何一而非陰陽乎?即細微如電子,亦有陰陽之分。由陰陽而析爲四象,木火金水,所以代表春夏秋冬四時之气也。大地之中,藏水,以及金屬之礦,孰造成之?萬卉萌生,孰使令之?科學萬能,可以化析原質,造成種子,而不能使其萌芽,此萌芽之活動力,即木也。故金木水火,乃天地自然之質。萬物成于土而歸土,載此金木水火之質者,土也。人秉天地之气而生,暖气,火也;流質,水也;鐵質,金也;血气之流行,木也。而人身骨肉之質,運用此金木水火者,土也。人生秉气受形,有不期然而然者,自不能不隨此自然之气以轉移也。
Từ chú : âm dương chi thuyết , tối vi khoa
học gia sở xích , nhiên thiên địa gián nhật nguyệt hàn thử , trú dạ nam
nữ , hà nhất nhi phi âm dương hồ ? Tức tế vi như điện tử , diệc hữu âm
dương chi phân . Do âm dương nhi tích vi tứ tượng , mộc hỏa kim thủy ,
sở dĩ đại biểu xuân hạ thu đông tứ thời chi khí dã . Đại địa chi trung
, tàng thủy , dĩ cập kim thuộc chi quáng , thục tạo thành chi ? Vạn hủy
manh sanh , thục sử lệnh chi ? Khoa học vạn năng , khả dĩ hóa tích
nguyên chất , tạo thành chủng tử , nhi bất năng sử kỳ manh nha , thử
manh nha chi hoạt động lực , tức mộc dã . Cố kim mộc thủy hỏa , nãi
thiên địa tự nhiên chi chất . Vạn vật thành vu thổ nhi quy thổ , tái
thử kim mộc thủy hỏa chi chất giả , thổ dã . Nhân bỉnh thiên địa chi
khí nhi sanh , noãn khí , hỏa dã ; lưu chất , thủy dã ; thiết chất ,
kim dã ; huyết khí chi lưu hành , mộc dã . Nhi nhân thân cốt nhục chi
chất , vận dụng thử kim mộc thủy hỏa giả , thổ dã . Nhân sanh bỉnh khí
thụ hình , hữu bất kỳ nhiên nhi nhiên giả , tự bất năng bất tùy thử tự
nhiên chi khí dĩ chuyển di dã .
原文:有是五行,何以又有十干十二支乎?蓋有陰陽,因生五行,而五行之中,各有陰陽。即以木論,甲乙者,木之陰陽也。甲者,乙之气;乙者,甲之質。在天爲生气,而流行于萬物者,甲也;在地爲萬物,而承茲生气者,乙也。又細分之,生气之散布者,甲之甲,而生气之凝成者,甲之乙;萬木之所以有枝葉者,乙之甲,而萬木之枝枝葉葉者,乙之乙也。方其爲甲,而乙之气已備;及其爲乙,而甲之質乃堅。有是甲乙,而木之陰陽具矣。
Nguyên văn : hữu thị ngũ hành , hà dĩ hựu
hữu thập can thập nhị chi hồ ? Cái hữu âm dương , nhân sanh ngũ hành ,
nhi ngũ hành chi trung , các hữu âm dương . Tức dĩ mộc luận , giáp ất
giả , mộc chi âm dương dã . Giáp giả , ất chi khí ; ất giả , giáp chi
chất . Tại thiên vi sanh khí , nhi lưu hành vu vạn vật giả , giáp dã ;
tại địa vi vạn vật , nhi thừa tư sanh khí giả , ất dã . Hựu tế phân chi
, sanh khí chi tán bố giả , giáp chi giáp , nhi sanh khí chi ngưng
thành giả , giáp chi ất ; vạn mộc chi sở dĩ hữu chi hiệp giả , ất chi
giáp , nhi vạn mộc chi chi chi hiệp hiệp giả , ất chi ất dã . Phương kỳ
vi giáp , nhi ất chi khí dĩ bị ; cập kỳ vi ất , nhi giáp chi chất nãi
kiên . Hữu thị giáp ất , nhi mộc chi âm dương cụ hĩ .
徐注:五行各分陰陽而有干支。天干者,五行在天流行之气也;地支者,四時流行之序也。
Từ chú : ngũ hành các phân âm dương nhi hữu
can chi . Thiên can giả , ngũ hành tại thiên lưu hành chi khí dã ; địa
chi giả , tứ thời lưu hành chi tự dã .
原文:何以復有寅卯者,又與甲乙分陰陽天地而言之者也。以甲乙而分陰陽,則甲爲陽,乙爲陰,木之行于天而爲陰陽者也。以寅卯而陰陽,則寅爲陽,卯爲陰,木之存乎地而爲陰陽者也。以甲乙寅卯而統分陰陽,則甲乙爲陽寅卯爲陰,木之在天成象而在地成形者也。甲乙行乎天,而寅卯受之;寅卯存乎地,而甲乙施焉。是故甲乙如官長,寅卯如該管地方。甲祿于寅,乙祿于卯,如府官之在郡,縣官之在邑,而各司一月之令也。
Nguyên văn : hà dĩ phục hữu dần mão giả ,
hựu dữ giáp ất phân âm dương thiên địa nhi ngôn chi giả dã . Dĩ giáp ất
nhi phân âm dương , tắc giáp vi dương , ất vi âm , mộc chi hành vu
thiên nhi vi âm dương giả dã . Dĩ dần mão nhi âm dương , tắc dần vi
dương , mão vi âm , mộc chi tồn hồ địa nhi vi âm dương giả dã . Dĩ giáp
ất dần mão nhi thống phân âm dương , tắc giáp ất vi dương dần mão vi âm
, mộc chi tại thiên thành tượng nhi tại địa thành hình giả dã . Giáp ất
hành hồ thiên , nhi dần mão thụ chi ; dần mão tồn hồ địa , nhi giáp ất
thi yên . Thị cố giáp ất như quan trường , dần mão như cai quản địa
phương . Giáp lộc vu dần , ất lộc vu mão , như phủ quan chi tại quận ,
huyền quan chi tại ấp , nhi các ti nhất nguyệt chi lệnh dã .
徐注:甲乙皆本,同爲在天之气。甲爲陽和初轉,其勢方張;乙爲和煦生气,見于卉木之萌芽。雖同爲木,而其性質有不同。甲乙爲流行之气,故云行乎天;寅卯爲時令之序,故云存乎地。流行之气隨時令而轉移,故甲乙同以寅卯爲根,而亥未辰皆其根也(見下陰陽生死節)。天干通根月令,當旺之气,及時得用,最爲顯赫,否則,雖得爲用,而力不足,譬如府縣之官,不得時得地,則不能發號施令,不得展其才也。
Từ chú : giáp ất giai bổn , đồng vi tại
thiên chi khí . Giáp vi dương hòa sơ chuyển , kỳ thế phương trương ; ất
vi hòa hú sanh khí , kiến vu hủy mộc chi manh nha . Tuy đồng vi mộc ,
nhi kỳ tính chất hữu bất đồng . Giáp ất vi lưu hành chi khí , cố vân
hành hồ thiên ; dần mão vi thời lệnh chi tự , cố vân tồn hồ địa . Lưu
hành chi khí tùy thời lệnh nhi chuyển di , cố giáp ất đồng dĩ dần mão
vi căn , nhi hợi vị thần giai kỳ căn dã ( kiến hạ âm dương sanh tử tiết
) . Thiên can thông căn nguyệt lệnh , đương vượng chi khí , cập thời
đắc dụng , tối vi hiển hách , phủ tắc , tuy đắc vi dụng , nhi lực bất
túc , thí như phủ huyền chi quan , bất đắc thời đắc địa , tắc bất năng
phát hiệu thi lệnh , bất đắc triển kỳ tài dã .
十干即是五行,而分陰陽,然論其用,則陽干陰干各有不同。《滴天髓》云:“五陽從气不從勢,五陰從勢無情義”。蓋陽干如君子,陽剛之性,只要四柱略有根,或印有根,則弱歸其弱,而不能從;五陰則不然,四柱財官偏盛,則從財官,即使日元稍有根苗,或通月令之气,亦所不論。然或印綬有根,則又不嫌身弱,不畏克制。此陰與陽性質之不同也。如伍廷芳造,壬寅、丁未、己卯、乙亥,己土雖通根月令,而見木之勢盛,即從木,所謂從勢無情義也(見下用神節)。又如閻錫山造,癸未、辛酉、乙酉、丁亥,乙木只要有印通根,不怕身弱,煞透有制,即爲貴格。又如許世英造,癸酉、辛酉、乙丑、辛巳,十九誤作從煞,不知印綬有根,即不嫌身弱,仍喜制煞之運。此又陰干之特點也(見下格局高低篇)。陽干則不然,如虞和德造,丁卯、丙午、庚午、己卯,庚金雖弱,透印有根,即不能從,身弱自爲其弱,運行扶身之地,自然富貴,特勞苦耳。此不同之點也。然陽干亦非絕對不能從者,如遜清宣統造,丙午、庚寅、壬午、壬寅,印比皆無根,則不得不從。此所謂從气不從勢也,其理甚深,非可猝喻,學者多閱八字,經驗積久,自能會悟,非文字所能達也(按本章論干支性質,雖爲初步,實爲最深;命理精微之點,即爲干支陰陽性質之別,學者不妨置之后圖,俟硏習入門之后,自知其重要也)。
Thập can tức thị ngũ hành , nhi phân âm
dương , nhiên luận kỳ dụng , tắc dương can âm can các hữu bất đồng . "
Tích thiên tủy " vân : " ngũ dương tòng khí bất tòng thế , ngũ âm tòng
thế vô tình nghĩa " . Cái dương can như quân tử , dương cương chi tính
, chỉ yếu tứ trụ lược hữu căn , hoặc ấn hữu căn , tắc nhược quy kỳ
nhược , nhi bất năng tòng ; ngũ âm tắc bất nhiên , tứ trụ tài quan
thiên thịnh , tắc tòng tài quan , tức sử nhật nguyên sảo hữu căn miêu ,
hoặc thông nguyệt lệnh chi khí , diệc sở bất luận . Nhiên hoặc ấn thụ
hữu căn , tắc hựu bất hiềm thân nhược , bất úy khắc chế . Thử âm dữ
dương tính chất chi bất đồng dã . Như ngũ đình phương tạo , nhâm dần ,
đinh vị , kỷ mão , ất hợi , kỷ thổ tuy thông căn nguyệt lệnh , nhi kiến
mộc chi thế thịnh , tức tòng mộc , sở vị tòng thế vô tình nghĩa dã (
kiến hạ dụng thần tiết ) . Hựu như diêm tích san tạo , quý vị , tân dậu
, ất dậu , đinh hợi , ất mộc chỉ yếu hữu ấn thông căn , bất phạ thân
nhược , sát thấu hữu chế , tức vi quý cách . Hựu như hứa thế anh tạo ,
quý dậu , tân dậu , ất sửu , tân tị , thập cửu ngộ tác tòng sát , bất
tri ấn thụ hữu căn , tức bất hiềm thân nhược , nhưng hỉ chế sát chi vận
. Thử hựu âm can chi đặc điểm dã ( kiến hạ cách cục cao đê thiên ) .
Dương can tắc bất nhiên , như ngu hòa đức tạo , đinh mão , bính ngọ ,
canh ngọ , kỷ mão , canh kim tuy nhược , thấu ấn hữu căn , tức bất năng
tòng , thân nhược tự vi kỳ nhược , vận hành phù thân chi địa , tự nhiên
phú quý , đặc lao khổ nhĩ . Thử bất đồng chi điểm dã . Nhiên dương can
diệc phi tuyệt đối bất năng tùng giả , như tốn thanh tuyên thống tạo ,
bính ngọ , canh dần , nhâm ngọ , nhâm dần , ấn bỉ giai vô căn , tắc bất
đắc bất tòng . Thử sở vị tòng khí bất tòng thế dã , kỳ lý thậm thâm ,
phi khả thốt dụ , học giả đa duyệt bát tự , kinh nghiệm tích cửu , tự
năng hội ngộ , phi văn tự sở năng đạt dã ( án bổn chương luận can chi
tính chất , tuy vi sơ bộ , thật vi tối thâm ; mệnh lý tinh vi chi điểm
, tức vi can chi âm dương tính chất chi biệt , học giả bất phương trí
chi hậu đồ , sĩ nghiên tập nhập môn chi hậu , tự tri kỳ trọng yếu dã ) .
原文:甲乙在天,故動而不居。建寅之月,豈必當甲?建卯之月,豈必當乙?寅卯在地,故止而不遷。甲雖遞易,月必建寅;乙雖遞易,月必建卯。以气而論,甲旺于乙;以質而論,乙堅于甲。而俗書謬論,以甲爲大林,盛而宜斬,乙爲微苗,脆而莫傷,可爲不知陰陽之理者矣。以木類推,余者可知,惟土爲木火金水衝气,故寄旺于四時,而陰陽气質之理,亦同此論。欲學命者,必鬚先知干支之說,然后可以入門。
Nguyên văn : giáp ất tại thiên , cố động nhi
bất cư . Kiến dần chi nguyệt , khởi tất đương giáp ? Kiến mão chi
nguyệt , khởi tất đương ất ? Dần mão tại địa , cố chỉ nhi bất thiên .
Giáp tuy đệ dịch , nguyệt tất kiến dần ; ất tuy đệ dịch , nguyệt tất
kiến mão . Dĩ khí nhi luận , giáp vượng vu ất ; dĩ chất nhi luận , ất
kiên vu giáp . Nhi tục thư mậu luận , dĩ giáp vi đại lâm , thịnh nhi
nghi trảm , ất vi vi miêu , thúy nhi mạc thương , khả vi bất tri âm
dương chi lý giả hĩ . Dĩ mộc loại thôi , dư giả khả tri , duy thổ vi
mộc hỏa kim thủy xung khí , cố kí vượng vu tứ thời , nhi âm dương khí
chất chi lý , diệc đồng thử luận . Dục học mệnh giả , tất tu tiên tri
can chi chi thuyết , nhiên hậu khả dĩ nhập môn .
徐注:天干動而不居者,如甲己之年,以丙寅爲正月;乙庚之歲,以戊寅爲正月也。地支止而不遷者,正月必爲寅,二月必爲卯也。論气甲旺于乙,論質乙堅于甲者,甲木陽剛之性,乙木柔和之質,其中分別,可詳《滴天髓》論天干宜忌節。大林微苗之喻,本爲納音取譬之詞,俗書傳訛,而無知之人妄執之耳。學命者先明干支陰陽之理,察其旺衰進退之方,庶不致爲流俗所誤也。
Từ chú : thiên can động nhi bất cư giả , như
giáp kỷ chi niên , dĩ bính dần vi chinh nguyệt ; ất canh chi tuế , dĩ
mậu dần vi chinh nguyệt dã . Địa chi chỉ nhi bất thiên giả , chinh
nguyệt tất vi dần , nhị nguyệt tất vi mão dã . Luận khí giáp vượng vu
ất , luận chất ất kiên vu giáp giả , giáp mộc dương cương chi tính , ất
mộc nhu hòa chi chất , kỳ trung phân biệt , khả tường " tích thiên tủy
" luận thiên can nghi kị tiết . Đại lâm vi miêu chi dụ , bổn vi nạp âm
thủ thí chi từ , tục thư truyền ngoa , nhi vô tri chi nhân vọng chấp
chi nhĩ . Học mệnh giả tiên minh can chi âm dương chi lý , sát kỳ vượng
suy tiến thối chi phương , thứ bất trí vi lưu tục sở ngộ dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 7 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 1:53am | Đã lưu IP
|
|
|
二、論陰陽生克
Nhị , luận âm dương sanh khắc
原文:四時之運,相生而成,故木生火,火生土,土生金,金生水,水復生木,即相生之序,循環迭運,而時行不匱。然而有生又必有克,生而不克,則四時亦不成矣。克者,所以節而止之,使之收斂,以爲發泄之機,故曰“天地節而四時成”。即以木論,木盛于夏,殺于秋,殺者,使發泄于外者藏收內,是殺正所以爲生,大易以收斂爲性情之實,以兌爲萬物所說,至哉言乎!譬如人之養生,固以飲食爲生,然使時時飲食,而不使稍饑以待將來,人壽其能久乎?是以四時之運,生與克同用,克與生同功。
Nguyên văn : tứ thời chi vận , tương sinh
nhi thành , cố mộc sanh hỏa , hỏa sanh thổ , thổ sanh kim , kim sanh
thủy , thủy phục sanh mộc , tức tương sinh chi tự , tuần hoàn điệt vận
, nhi thời hành bất quỹ . Nhiên nhi hữu sinh hựu tất hữu khắc , sanh
nhi bất khắc , tắc tứ thời diệc bất thành hĩ . Khắc giả , sở dĩ tiết
nhi chỉ chi , sử chi thu liễm , dĩ vi phát tiết chi cơ , cố viết "
thiên địa tiết nhi tứ thời thành " . Tức dĩ mộc luận , mộc thịnh vu hạ
, sát vu thu , sát giả , sử phát tiết vu ngoại giả tàng thu nội , thị
sát chánh sở dĩ vi sanh , đại dịch dĩ thu liễm vi tính tình chi thật ,
dĩ đoái vi vạn vật sở thuyết , chí tai ngôn hồ ! Thí như nhân chi dưỡng
sanh , cố dĩ ẩm thực vi sanh , nhiên sử thời thời ẩm thực , nhi bất sử
sảo cơ dĩ đãi tương lai , nhân thọ kỳ năng cửu hồ ? Thị dĩ tứ thời chi
vận , sanh dữ khắc đồng dụng , khắc dữ sanh đồng công .
徐注:“生與克同用,克與生同功”二語,實爲至言。有春夏之陽和,而無秋冬之肅殺,則四時汪成;有印劫之生扶,而無煞食之克泄,則命理不成。故生扶與克泄,在命理之用,並無二致,歸于中和而已。
Từ chú : " sanh dữ khắc đồng dụng , khắc dữ
sanh đồng công " nhị ngữ , thật vi chí ngôn . Hữu xuân hạ chi dương hòa
, nhi vô thu đông chi túc sát , tắc tứ thời uông thành ; hữu ấn kiếp
chi sanh phù , nhi vô sát thực chi khắc tiết , tắc mệnh lý bất thành .
Cố sanh phù dữ khắc tiết , tại mệnh lý chi dụng , tịnh vô nhị trí , quy
vu trung hòa nhi dĩ .
原文:然以五行而統論之,則水木相生,金木相克。以五行之陰陽而分配之,則生克之中,又有异同。此所以水同生木,而印有偏正;金同克木,而局有官煞也。印綬之中,偏正相似,生克之殊,可置勿論;而相克之內,一官一煞,淑慝判然,其理不可不細詳也。
Nguyên văn : nhiên dĩ ngũ hành nhi thống
luận chi , tắc thủy mộc tương sinh , kim mộc tương khắc . Dĩ ngũ hành
chi âm dương nhi phân phối chi , tắc sanh khắc chi trung , hựu hữu dị
đồng . Thử sở dĩ thủy đồng sanh mộc , nhi ấn hữu thiên chánh ; kim đồng
khắc mộc , nhi cục hữu quan sát dã . Ấn thụ chi trung , thiên chính
tương tự , sanh khắc chi thù , khả trí vật luận ; nhi tương khắc chi
nội , nhất quan nhất sát , thục thắc phán nhiên , kỳ lý bất khả bất tế
tường dã .
徐注:陰陽配合,與磁電之性相似。陽遇陽、陰遇陰則相拒,七煞梟印是也;陽遇陰、陰遇陽則相吸,財官印是也。印爲生我,財爲我克,或偏或正,气勢雖有純雜之殊,用法尚無大异。官煞,克我者也,淑慝回殊,不可不辨。比劫,同气也,食傷,我生者也,則又以同性爲純,异性爲雜。純雜之分關于用之強弱,此爲硏究命理者所不可不知也。
Từ chú : âm dương phối hiệp , dữ từ điện chi
tính tương tự . Dương ngộ dương , âm ngộ âm tắc tương cự , thất sát
kiêu ấn thị dã ; dương ngộ âm , âm ngộ dương tắc tương hấp , tài quan
ấn thị dã . Ấn vi sanh ngã , tài vi ngã khắc , hoặc thiên hoặc chánh ,
khí thế tuy hữu thuần tạp chi thù , dụng pháp thượng vô đại di . Quan
sát , khắc ngã giả dã , thục thắc hồi thù , bất khả bất biện . Bỉ kiếp
, đồng khí dã , thực thương , ngã sanh giả dã , tắc hựu dĩ đồng tính vi
thuần , di tính vi tạp . Thuần tạp chi phân quan vu dụng chi cường
nhược , thử vi nghiên cứu mệnh lý giả sở bất khả bất tri dã .
原文:即以甲乙庚辛言之。甲者,陽木也,木之生气也;乙者,陰木也,木之形質也。庚者,陽金也,秋天肅殺之气也;辛者,陰金也,人僩五金之質也。木之生气,寄于木而行于天,故逢秋天爲官,而乙則反是,庚官而辛殺也。又以丙丁庚辛言之。丙者,陽火也,融和之气也;丁者,陰火也,薪傳之火也。秋天肅殺之气,逢陽和而克去,而人僩之金,不畏陽和,此庚以丙爲殺,而辛以丙爲官也。人僩金鐵之質,逢薪傳之火而立化,而肅殺之气,不畏薪傳之火。此所以辛以丁爲殺,而庚以丁爲官也。即此以推,而余者以相克可知矣。
Nguyên văn : tức dĩ giáp ất canh tân ngôn
chi . Giáp giả , dương mộc dã , mộc chi sanh khí dã ; ất giả , âm mộc
dã , mộc chi hình chất dã . Canh giả , dương kim dã , thu thiên túc sát
chi khí dã ; tân giả , âm kim dã , nhân giản ngũ kim chi chất dã . Mộc
chi sanh khí , kí vu mộc nhi hành vu thiên , cố phùng thu thiên vi quan
, nhi ất tắc phản thị , canh quan nhi tân sát dã . Hựu dĩ bính đinh
canh tân ngôn chi . Bính giả , dương hỏa dã , dung hòa chi khí dã ;
đinh giả , âm hỏa dã , tân truyện chi hỏa dã . Thu thiên túc sát chi
khí , phùng dương hòa nhi khắc khứ , nhi nhân giản chi kim , bất úy
dương hòa , thử canh dĩ bính vi sát , nhi tân dĩ bính vi quan dã . Nhân
giản kim thiết chi chất , phùng tân truyện chi hỏa nhi lập hóa , nhi
túc sát chi khí , bất úy tân truyện chi hỏa . Thử sở dĩ tân dĩ đinh vi
sát , nhi canh dĩ đinh vi quan dã . Tức thử dĩ thôi , nhi dư giả dĩ
tương khắc khả tri hĩ .
徐注:此論官煞之大概也。然以乙爲木之形質,辛爲人僩五金之質,丁爲薪傳之火,似未盡合。十干即五行,皆天行之气也。就气而分陰陽,豈有形質可言?譬如男女人之陰陽也,而男之中有陽剛急燥,有陰沉柔懦,女之中亦然,性質不同也。取譬之詞,學者切勿執着。五行宜忌,全在配合,四時之宜忌,又各不同。
Từ chú : thử luận quan sát chi đại khái dã .
Nhiên dĩ ất vi mộc chi hình chất , tân vi nhân giản ngũ kim chi chất ,
đinh vi tân truyện chi hỏa , tự vị tận hiệp . Thập can tức ngũ hành ,
giai thiên hành chi khí dã . Tựu khí nhi phân âm dương , khởi hữu hình
chất khả ngôn ? Thí như nam nữ nhân chi âm dương dã , nhi nam chi trung
hữu dương cương cấp táo , hữu âm trầm nhu nọa , nữ chi trung diệc nhiên
, tính chất bất đồng dã . Thủ thí chi từ , học giả thiết vật chấp khán
. Ngũ hành nghi kị , toàn tại phối hiệp , tứ thời chi nghi kị , hựu các
bất đồng .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Trợ Giáo
Đã tham gia: 28 March 2003 Nơi cư ngụ: United States
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 5248
|
Msg 8 of 267: Đã gửi: 26 August 2008 lúc 1:55am | Đã lưu IP
|
|
|
三、論陰陽生死
Tam , luận âm dương sanh tử
原文:五行干支之說,已詳論于干支篇。干動而不息,支靜而有常。以每干流行于十二支之月,而生旺墓絕系焉。
Nguyên văn : ngũ hành can chi chi thuyết ,
dĩ tường luận vu can chi thiên . Can động nhi bất tức , chi tĩnh nhi
hữu thường . Dĩ mỗi cán lưu hành vu thập nhị chi chi nguyệt , nhi sanh
vượng mộ tuyệt hệ yên .
徐注:生旺墓絕之說,由來甚古。《准南子》曰:春令木壯,水老,火生,金囚,土死;《太平御覽·五行休旺論》曰:立春艮旺,震相,巽胎,離沒,坤死,兌囚,乾廢,坎休云云(詳見《命理尋源》不贅)。名詞雖有异同,而其意則不殊。后世以十二支配八卦,而定爲長生沐浴十二位之次序(見下圖說),雖爲術家之說,而合于天地之自然,語雖俚俗,含義至精,究五行陰陽者,莫能外此也。
Từ chú : sanh vượng mộ tuyệt chi thuyết , do
lai thậm cổ . " Chuẩn nam tử " viết : xuân lệnh mộc tráng , thủy lão ,
hỏa sanh , kim tù , thổ tử ; " thái bình ngự lãm _ ngũ hành hưu vượng
luận " viết : lập xuân cấn vượng , chấn tương , tốn thai , ly một ,
khôn tử , đoái tù , can phế , khảm hưu vân vân ( tường kiến " mệnh lý
tầm nguyên " bất chuế ) . Danh từ tuy hữu dị đồng , nhi kỳ ý tắc bất
thù . Hậu thế dĩ thập nhị chi phối bát quái , nhi định vi trường sinh
mộc dục thập nhị vị chi thứ tự ( kiến hạ đồ thuyết ) , tuy vi thuật gia
chi thuyết , nhi hợp vu thiên địa chi tự nhiên , ngữ tuy lý tục , hàm
nghĩa chí tinh , cứu ngũ hành âm dương giả , mạc năng ngoại thử dã .
原文:陽主聚,以進爲進,故主順;陰主散,以退爲退,故主逆。長生沐浴等項,所以有陽順陰逆之殊也。四時之運,功成者去,等用者進,故每流行于十二支之月,而生旺墓絕,又有一定。陽之所生,即陰之所死,彼此互換,自然之運也。即以甲乙論,甲爲木之陽,木之枝枝葉葉,受天生气,已經收藏飽足,可以爲來克發泄之機,此其所以生于亥也。木當午月,正枝葉繁盛之候,而甲何以死?卻不是外雖繁盛,而內之生气發泄已盡,此其所以死于午也。乙木反是,午月枝葉繁盛,即爲之生,亥月枝葉剝落,即爲之死。以質而論,自與气殊也。以甲乙爲例,余可知矣。
Nguyên văn : dương chủ tụ , dĩ tiến vi tiến
, cố chủ thuận ; âm chủ tán , dĩ thối vi thối , cố chủ nghịch . Trường
sinh mộc dục đẳng hạng , sở dĩ hữu dương thuận âm nghịch chi thù dã .
Tứ thời chi vận , công thành giả khứ , đẳng dụng giả tiến , cố mỗi lưu
hành vu thập nhị chi chi nguyệt , nhi sanh vượng mộ tuyệt , hựu hữu
nhất định . Dương chi sở sanh , tức âm chi sở tử , bỉ thử hỗ hoán , tự
nhiên chi vận dã . Tức dĩ giáp ất luận , giáp vi mộc chi dương , mộc
chi chi chi hiệp hiệp , thụ thiên sanh khí , dĩ kinh thu tàng bão túc ,
khả dĩ vi lai khắc phát tiết chi cơ , thử kỳ sở dĩ sanh vu hợi dã . Mộc
đương ngọ nguyệt , chánh chi hiệp phồn thịnh chi hậu , nhi giáp hà dĩ
tử ? Khước bất thị ngoại tuy phồn thịnh , nhi nội chi sanh khí phát
tiết dĩ tận , thử kỳ sở dĩ tử vu ngọ dã . Ất mộc phản thị , ngọ nguyệt
chi hiệp phồn thịnh , tức vi chi sanh , hợi nguyệt chi hiệp bác lạc ,
tức vi chi tử . Dĩ chất nhi luận , tự dữ khí thù dã . Dĩ giáp ất vi lệ
, dư khả tri hĩ .
徐注:生旺墓絕者,五行之生旺墓絕,非十干之旺墓絕也。十干之名稱,爲代表五行之陰陽;五行雖分陰陽,實爲一物。甲乙,一木也,非有二也。寅申巳亥,爲五行長生臨官之地;子午卯酉,爲五行旺地;辰戌丑未,爲五行墓地,非陰干另有長生祿旺墓也。因長生臨官旺墓,而有支藏人元,觀下人元司令圖自明。特以理言之,凡物既有陰陽,陽之極即陰之生,譬如磁電之鍼,甲端爲陽以用而論,生旺墓絕,僅分五行,不必分陰陽。從來術數書中,僅言五陽長生,而不言五陰長生,僅言陽刃而不言陰刃,后世未察其理,而欲自圓其說,支離曲解,莫知所從。或言五陰無刃,或者以進一位爲刃,或者以退一位爲刃(如乙以寅或辰爲刃),各以意測,异說紛岐,實未明其理也。
Từ chú : sanh vượng mộ tuyệt giả , ngũ hành
chi sanh vượng mộ tuyệt , phi thập can chi vượng mộ tuyệt dã . Thập can
chi danh xưng , vi đại biểu ngũ hành chi âm dương ; ngũ hành tuy phân
âm dương , thật vi nhất vật . Giáp ất , nhất mộc dã , phi hữu nhị dã .
Dần thân tị hợi , vi ngũ hàng trưởng sinh lâm quan chi địa ; tử ngọ mão
dậu , vi ngũ hành vượng địa ; thần tuất sửu vị , vi ngũ hành mộ địa ,
phi âm can lánh hữu trường sinh lộc vượng mộ dã . Nhân trường sinh lâm
quan vượng mộ , nhi hữu chi tàng nhân nguyên , quan hạ nhân nguyên ti
lệnh đồ tự minh . Đặc dĩ lý ngôn chi , phàm vật ký hữu âm dương , dương
chi cực tức âm chi sanh , thí như từ điện chi châm , giáp đoan vi dương
dĩ dụng nhi luận , sanh vượng mộ tuyệt , cận phân ngũ hành , bất tất
phân âm dương . Tùng lai thuật sổ thư trung , cận ngôn ngũ dương trường
sinh , nhi bất ngôn ngũ âm trường sinh , cận ngôn dương nhận nhi bất
ngôn âm nhận , hậu thế vị sát kỳ lý , nhi dục tự viên kỳ thuyết , chi
ly khúc giải , mạc tri sở tòng . Hoặc ngôn ngũ âm vô nhận , hoặc giả dĩ
tiến nhất vị vi nhận , hoặc giả dĩ thối nhất vị vi nhận ( như ất dĩ dần
hoặc thần vi nhận ) , các dĩ ý trắc , di thuyết phân kì , thật vị minh
kỳ lý dã .
原文:支有十二月,故每干長生至胎養,亦分十二位。气之由盛而衰,衰而復盛,逐節細分,遂成十二。而長生沐浴等名,則假借形容之詞也。長生者,猶人之初生也。沐浴者,猶人既生之后,而沐浴以去垢;如果核既爲苗,則前之青殼,洗而去之矣。冠帶者,形气漸長,猶人之年長而冠帶也。臨官者,由長而壯,猶人之可以出仕也。帝旺者,壯盛之極,猶人之可以輔帝而大有爲也。衰者,盛極而衰,物之初變也。病者,衰之甚也。死者,气之盡而無余也。墓者,造化收藏,猶人之埋于土者也。絕者,前之气已絕,后之气將續也。胎者,后之气續而結聚成胎也。養者,如人養母腹也。自是而后,長生循環無端矣。
Nguyên văn : chi hữu thập nhị nguyệt , cố
mỗi can trường sinh chí thai dưỡng , diệc phân thập nhị vị . Khí chi do
thịnh nhi suy , suy nhi phục thịnh , trục tiết tế phân , toại thành
thập nhị . Nhi trường sinh mộc dục đẳng danh , tắc giả tá hình dung chi
từ dã . Trường sinh giả , do nhân chi sơ sanh dã . Mộc dục giả , do
nhân ký sanh chi hậu , nhi mộc dục dĩ khứ cấu ; như quả hạch ký vi miêu
, tắc tiền chi thanh xác , tẩy nhi khứ chi hĩ . Quan đái giả , hình khí
tiệm trường , do nhân chi niên trường nhi quan đái dã . Lâm quan giả ,
do trường nhi tráng , do nhân chi khả dĩ xuất sĩ dã . Đế vượng giả ,
tráng thịnh chi cực , do nhân chi khả dĩ phụ đế nhi đại hữu vi dã . Suy
giả , thịnh cực nhi suy , vật chi sơ biến dã . Bệnh giả , suy chi thậm
dã . Tử giả , khí chi tận nhi vô dư dã . Mộ giả , tạo hóa thu tàng , do
nhân chi mai vu thổ giả dã . Tuyệt giả , tiền chi khí dĩ tuyệt , hậu
chi khí tương tục dã . Thai giả , hậu chi khí tục nhi kết tụ thành thai
dã . Dưỡng giả , như nhân dưỡng mẫu phúc dã . Tự thị nhi hậu , trường
sinh tuần hoàn vô đoan hĩ .
徐注:原文甚明,每年三百六十日,以五行分配之,各得七十二日。木旺于春,占六十日(甲乙各半),長生九日,墓庫三日,合七十二日。土旺四季,辰戌丑未各十八日,亦爲七十二日。寅中甲木臨官,丙戊長生,故所藏人元,爲甲丙戊。卯者,春木専旺之地,故稱帝旺。帝者,主宰也。《易》言“帝也乎震”,言木主宰之方,無他气分占,故専藏乙。辰者,木之余气,水之墓地,而土之本气也。故藏戊乙癸(辰戌爲陽土,故藏戊;丑未陰土,故藏己),稱爲雜气。雜者,土旺之地,雜以乙癸,而乙癸又各不相謀,非如長生祿旺之爲時令之序也。春令如是,余可類推。故寅申巳亥,稱爲四生(亦是四祿)之地;子午卯酉,爲専旺之方;辰戌丑未,爲四墓之地。所藏人元,各有意義。若陰干長生,則無關時令之气,地支藏用,不因之而有所増損也。
Từ chú : nguyên văn thậm minh , mỗi niên tam
bách lục thập nhật , dĩ ngũ hành phân phối chi , các đắc thất thập nhị
nhật . Mộc vượng vu xuân , chiêm lục thập nhật ( giáp ất các bán ) ,
trường sinh cửu nhật , mộ khố tam nhật , hiệp thất thập nhị nhật . Thổ
vượng tứ quý , thần tuất sửu vị các thập bát nhật , diệc vi thất thập
nhị nhật . Dần trung giáp mộc lâm quan , bính mậu trường sinh , cố sở
tàng nhân nguyên , vi giáp bính mậu . Mão giả , xuân mộc chuyên vượng
chi địa , cố xưng đế vượng . Đế giả , chủ tể dã . " Dịch " ngôn " đế dã
hồ chấn " , ngôn mộc chủ tể chi phương , vô tha khí phân chiêm , cố
chuyên tàng ất . Thần giả , mộc chi dư khí , thủy chi mộ địa , nhi thổ
chi bổn khí dã . Cố tàng mậu ất quý ( thần tuất vi dương thổ , cố tàng
mậu ; sửu vị âm thổ , cố tàng kỷ ) , xưng vi tạp khí . Tạp giả , thổ
vượng chi địa , tạp dĩ ất quý , nhi ất quý hựu các bất tương mưu , phi
như trường sinh lộc vượng chi vi thời lệnh chi tự dã . Xuân lệnh như
thị , dư khả loại thôi . Cố dần thân tị hợi , xưng vi tứ sanh ( diệc
thị tứ lộc ) chi địa ; tử ngọ mão dậu , vi chuyên vượng chi phương ;
thần tuất sửu vị , vi tứ mộ chi địa . Sở tàng nhân nguyên , các hữu ý
nghĩa . Nhược âm can trường sinh , tắc vô quan thời lệnh chi khí , địa
chi tàng dụng , bất nhân chi nhi hữu sở tăng tổn dã .
土居中央,寄于四隅(參閱干支方位配卦圖)。附火而生,生于寅,祿于巳;附水而生,生于申,祿于亥。特在寅巳,有丙火幫扶,旺而可用;在申亥,寒濕虛浮,力量薄弱而無可用,故僅言丙戊生寅,而不言壬戊生申也。
Thổ cư trung ương , kí vu tứ ngung ( tham
duyệt can chi phương vị phối quái đồ ) . Phụ hỏa nhi sanh , sanh vu dần
, lộc vu tị ; phụ thủy nhi sanh , sanh vu thân , lộc vu hợi . Đặc tại
dần tị , hữu bính hỏa bang phù , vượng nhi khả dụng ; tại thân hợi ,
hàn thấp hư phù , lực lượng bác nhược nhi vô khả dụng , cố cận ngôn
bính mậu sanh dần , nhi bất ngôn nhâm mậu sanh thân dã .
十二月令人元司令分野表
Thập nhị nguyệt lệnh nhân nguyên ti lệnh phân dã biểu
寅月 立春后戊土七日,丙火七日,甲木十六日 立春 雨水
Dần nguyệt lập xuân hậu mậu thổ thất nhật , bính hỏa thất nhật , giáp mộc thập lục nhật lập xuân vũ thủy
卯月 驚蟄后甲木十日,乙木二十日 驚蟄 春分
Mão nguyệt kinh chập hậu giáp mộc thập nhật , ất mộc nhị thập nhật kinh chập xuân phân
辰月 清明后乙木九日,癸水三日,戊土十八日 清明 谷雨
Thần nguyệt thanh minh hậu ất mộc cửu nhật , quý thủy tam nhật , mậu thổ thập bát nhật thanh minh Cốc vũ
巳月 立夏后戊土五日,庚金九日,丙火十六日 立夏 小滿
Tị nguyệt lập hạ hậu mậu thổ ngũ nhật , canh kim cửu nhật , bính hỏa thập lục nhật lập hạ tiểu mãn
午月 芒種后丙火十日,己土九日,丁火十一日 芒種 夏至
Ngọ nguyệt mang chủng hậu bính hỏa thập nhật , kỷ thổ cửu nhật , đinh hỏa thập nhất nhật mang chủng hạ chí
未月 小暑后丁火九日,乙木三日,己土十八日 小暑 大暑
Vị nguyệt tiểu thử hậu đinh hỏa cửu nhật , ất mộc tam nhật , kỷ thổ thập bát nhật tiểu thử đại thử
申月 立秋后戊己土十日,壬水三日,庚金十七日 立秋 處暑
Thân nguyệt lập thu hậu mậu kỷ thổ thập nhật , nhâm thủy tam nhật , canh kim thập thất nhật lập thu xử thử
酉月 白露后庚金十日,辛金二十日 白露 秋分
Dậu nguyệt bạch lộ hậu canh kim thập nhật , tân kim nhị thập nhật bạch lộ thu phân
戌月 寒露后辛金九日,丁火三日,戊土十八日 寒露 霜降
Tuất nguyệt hàn lộ hậu tân kim cửu nhật , đinh hỏa tam nhật , mậu thổ thập bát nhật hàn lộ sương hàng
亥月 冬后戊土七日,甲木五日,壬水十八日 立冬 小雪
Hợi nguyệt đông hậu mậu thổ thất nhật , giáp mộc ngũ nhật , nhâm thủy thập bát nhật lập đông tiểu tuyết
子月 大雪后壬水十日,癸水二十日 大雪 冬至
Tử nguyệt đại tuyết hậu nhâm thủy thập nhật , quý thủy nhị thập nhật đại tuyết đông chí
丑月 水寒后癸水九日,辛金三日,己土十八日 小寒 大寒
Sửu nguyệt thủy hàn hậu quý thủy cửu nhật , tân kim tam nhật , kỷ thổ thập bát nhật tiểu hàn đại hàn
按此表人元司令日數,雖未可執着,而藏天干于地支,乾體而坤用,分析陰陽,至爲精密。所謂以坎離震兌,分主二至二分,而三百八十四爻,陰陽錯綜,盈虛消息,無不 | | |