Tác giả |
|
DeChangKum Hội viên


Đă tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 41 of 68: Đă gửi: 31 March 2006 lúc 12:18pm | Đă lưu IP
|
|
|
Kính thưa Bác Tân và quư bằng hữu,
ChangKum thành thật xin lỗi Bác Tân và mọi người v́ đă sai hẹn, làm mọi người phải chờ đợi. Hiện giờ, ChangKum xin phép được tạm dừng việc đăng tiếp các chương c̣n lại bởi những phần đă đăng cũng bị đưa lên các diễn đàn khác, mặc dù ChangKum không hề tham gia bất cứ một diễn đàn nào ngoài TVLS.Thông tin này do chính những người dịch bộ tài liệu thông báo lại cho ChangKum.
Như Bác Tân và mọi người cũng biết, sở học của ChangKum về Tử B́nh c̣n rất non kém nên không thể nào hiểu hết để giải thích được tất cả những thuật ngữ viết trong đó (chưa kể đến phần nhiều là tiếng Hán), v́ vậy nhóm dịch thuật phải tra cứu thêm các nguồn thông tin khác (bao gồm cả trên Internet) để phục vụ cho công việc dịch thuật nên đă phát hiện ra vụ việc nêu trên. Rất tiếc là hiện giờ ChangKum không có nhiều thời gian để kiểm chứng lại nguồn thông tin trên nên chưa thể dẫn chứng cụ thể những diễn đàn đem sử dụng lại các chương đă được đăng tải.
Sở dĩ ChangKum không đưa hết các chương lên diễn đàn TVLS cùng một lúc v́ Thầy của ChangKum chưa có ư định phổ biến tài liệu “Tử B́nh Chân Thuyên b́nh chú” này vào thời điểm hiện nay. ChangKum coi mọi người trên diễn đàn TVLS như những người thân trong gia đ́nh nên đă t́m cách đưa dần các chương trong sách lên để mọi người cùng học hỏi và trao đổi. Nay lại để xảy ra sự việc ngoài ư muốn, trong ḷng ChangKum cảm thấy rất băn khoăn, không chỉ đơn thuần là mắc lỗi với Thầy mà c̣n có lỗi với những người đă bỏ công sức để hoàn thiện bản dịch. ChangKum đành phải tạm dừng việc đăng tải các chương tiếp theo ở đây, chờ ư kiến của Thầy về việc có được đăng tiếp hay không?
Mong sẽ được Bác Tân và mọi người thấu hiểu và thông cảm cho hoàn cảnh của tôi hiện nay!
Kính,
DeChangKum (TK).
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đă tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 42 of 68: Đă gửi: 01 April 2006 lúc 1:38am | Đă lưu IP
|
|
|
ChangKum c̣n việc này xin nói thêm. Quư hội viên nào đem sao chép 5 chương trong quyển “Tử B́nh Chân Thuyên b́nh chú” do tôi đăng lên, bắt buộc phải ghi rơ nguồn trích dẫn từ diễn đàn tuvilyso.com và yêu cầu giữ nguyên CÂU TỪ để tránh việc tạo ra những dị bản khác của tài liệu quư giá này!
DeChangKum (TK).
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
dinhvantan Hội viên


Đă tham gia: 20 September 2003 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 6262
|
Msg 43 of 68: Đă gửi: 01 April 2006 lúc 5:35am | Đă lưu IP
|
|
|
Lẽ tất nhiên, theo luật xuất bản th́ tác phẩm post lên đây là tác quyền chung của tác giả và của TVLS .
|
Quay trở về đầu |
|
|
maithon Hội viên

Đă tham gia: 11 May 2005
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 741
|
Msg 44 of 68: Đă gửi: 01 April 2006 lúc 4:13pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tôi nghĩ cứ đăng tiếp bản dịch này, dẫu ai đó có mang đi phổ biến cũng chẳng sao cả, v́ là bạch dịch nên người mang đi đăng cũng chẳng khai thác được ǵ nhiều.
Tôi cũng đang thử dịch TBCTBC khi rảnh rổi nhưng chưa hoàn tất v́ phải dịch thành 4 bản. 1 bản bạch dịch, 10 chữ dịch đúng 10 chữ theo nghĩa đen, không thêm bớt. 1 bản chú dịch, điểm nào khó hiểu th́ diễn giải ra. 1 bản b́nh chú của TBCTBC, có tham khảo tất cả các điểm dị biệt với tất cả các sách tử b́nh kim cổ và chú giải, đối chiếu. Bản cuối cùng là tạp dịch, pha trộn giữa tất cả các bản trên, chổ sâu chổ nông, chổ thấp chổ cao, chổ sai không bỏ, chổ đúng không giải thích thêm, để tuỳ người có tâm ra sao mà sẽ đọc và hiểu 1 cách tương ứng với tâm của họ, với người có tâm có trí, dấu đến đâu họ cũng t́m ra và lại c̣n đi xa hơn người dịch nữa...và với người tâm thuật bất chính th́..."chạy lửa vào ma". Cổ nhân xưa cũng viết sách theo lối này!
Bạn thử hướng tạp dịch xem sao? C̣n Bạch dịch th́ tôi nghĩ là dẫu người ta mang đi phổ biến rộng, cũng khó khai thác hết.
Và xưa đến nay, cũng đă có rất nhiều người chú giải TBCT, ngoài bên diễn đàn cth lúc trước có đưa 1 bản lên, tôi có biết bên Mỹ cũng đă có 2 người dịch và chú giải.
|
Quay trở về đầu |
|
|
LuuBi. Hội viên


Đă tham gia: 18 May 2005 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 1992
|
Msg 45 of 68: Đă gửi: 01 April 2006 lúc 4:17pm | Đă lưu IP
|
|
|
Muội Chan Cơm hơi ư kiến thầy coi sao ?
__________________ Xuất Ḱ đông môn,
Hữu nữ như vân .
Tuy Tắc Như Vân,
Phỉ ngă tư tồn .
Cảo Y kỳ cân,
Liêu Hạc ngă vân
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đă tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 46 of 68: Đă gửi: 02 April 2006 lúc 11:53am | Đă lưu IP
|
|
|
ChangKum sẽ hỏi Thầy của ḿnh về cách do Bác maithon nêu ra, ư kiến của Thầy như thế nào th́ ChangKum sẽ làm theo như vậy, nên không dám tùy tiện hứa trước. Trong quá tŕnh dịch quyển TBCTBC, nhóm biên dịch có liên hệ với một vài người quen bên Đài Loan và Quảng Châu. Bạn bè bên đó có nói lại là quyển TBCTBC này được bày bán rất nhiều tại Quảng Châu, nhưng theo họ đấy chỉ là dị bản của tài liệu trên. ChangKum dự tính sẽ nhờ họ lấy giúp cho một quyển để đưa lên diễn đàn, giúp mọi người có dịp so sánh và đánh giá các phiên bản khác nhau của tài liệu này. Về quyển TBCTBC do ChangKum đang giữ th́ đó là 1 bản bạch dịch nhưng chưa hoàn chỉnh, theo ư của Thầy, tài liệu này ChangKum phải chuyển sang thành bản dịch chú để ChangKum dễ dàng nghiên cứu, học tập những khi vắng Thầy. ChangKum đă rất khó khăn khi đi t́m người nhận dịch, đa phần họ đều từ chối v́ sợ mất uy tín của ḿnh nếu như bản dịch đó không đạt chuẩn. Do vậy, quư hội viên nào đă đăng lại 5 chương ở trên lên các diễn đàn khác, yêu cầu ghi rơ nguồn trích dẫn và giữ nguyên câu từ.
Đôi ḍng phúc đáp với các Bác và quư bằng hữu TVLS!
Kính,
DeChangKum (TK).
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
dinhvantan Hội viên


Đă tham gia: 20 September 2003 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 6262
|
Msg 47 of 68: Đă gửi: 02 April 2006 lúc 12:54pm | Đă lưu IP
|
|
|
Làm ǵ có ai đem đi đâu đăng lại .
Diễn đàn Tử Vi nầy chỉ dưới 10 đầu ngón tay, không người nầy biết th́ người khác cũng biết .
Với 5 chương ở trên tôi chưa đọc hết nhưng đă đọc qua thấy hoàn hảo chỉ trừ vài chữ v́ dịch sát nghĩa quá như "giá sắc cách" th́ không nên dịch mà nên để nguyên từ Hán Việt .
Tôi th́ hoan nghênh hoàn toàn và yêu cầu được tiếp tục .
|
Quay trở về đầu |
|
|
maithon Hội viên

Đă tham gia: 11 May 2005
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 741
|
Msg 48 of 68: Đă gửi: 02 April 2006 lúc 8:26pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tôi cũng đă thử search trên google nhưng không t́m thấy chổ nào có đăng TBCTBC trừ tvls.
Tôi cũng hoan nghênh việc đăng tiếp. nếu có ǵ khác với bản tôi đang sử dụng, nếu bạn hoan hỉ, tôi sẽ lên tiếng để cùng tỉ giảo dị đồng.
Nếu bạn có Tam Mệnh Thông Hội các quyển 13, 14, 15 và đăng lên th́ tôi sẽ kiếm tài liệu quí đăng lên tvls để trao đổi.
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đă tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 49 of 68: Đă gửi: 02 April 2006 lúc 11:01pm | Đă lưu IP
|
|
|
ChangKum xin theo ư các Bác, tiếp tục đưa lên các chương tiếp theo trong quyển bạch dịch TBCTBC của ḿnh. Về việc bị đăng lại trên các diễn đàn khác, ChangKum đă nói rơ rằng ḿnh chưa có thời gian để thẩm định lại thông tin do nhóm biên dịch thông báo. Bác maithon đă thử search trên Google nhưng không thấy, ChangKum cũng bớt lo lắng hơn. ChangKum sẽ hỏi lại các địa chỉ bị đăng lại từ chính người thông báo và sẽ báo lại cùng mọi người ngay khi nhận được thông tin để tránh việc bị hiểu nhầm (nếu có). Về các tài liệu khác, ChangKum sẽ phải hỏi Thầy của ḿnh và việc này sẽ do Thầy quyết định. Hôm nay, ChangKum xin phép đưa tiếp 4 chương tiếp theo để mọi người tham khảo (từ chương Sáu đến chương Chín), các chương tiếp theo cũng sẽ lần lượt được đăng tải.
Kính,
DeChangKum (TK).
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đă tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 50 of 68: Đă gửi: 02 April 2006 lúc 11:03pm | Đă lưu IP
|
|
|
六、论十干得时 981;旺失时不弱
Lục , luận thập can đắc thời bất vượng thất thời bất nhược
书云,得时俱爲 106;论,失时便作衰 看,虽是至理, 134;死法也。
Thư vân , đắc thời câu vi vượng luận , thất thời tiện tác suy khán , tuy thị chí lư , diệc tử pháp dă o
Sách có câu , đắc giờ đều luận vượng , thất giờ xem là suy , tuy lư là vậy , cũng chỉ là cái phép chết o
然亦可活看。夫 116;行之气,流行四 时,虽日干各有 554;令,
Nhiên diệc khả hoạt khán o Phù ngũ hành chi khí , lưu hành tứ thời , tuy nhật can các hữu chuyên lệnh ,
Khá nên xem xét linh hoạt o Khí ngũ hành lưu hành tứ giờ , tuy các ngày can đều chuyên lệnh khác nhau ,
而其实専令之中A 292;亦有并存者在。 假若春木司令, 002;乙虽旺,
nhi kỳ thật chuyên lệnh chi trung , diệc hữu tịnh tồn giả tại o Giả nhược xuân mộc ti lệnh , giáp ất tuy vượng ,
kỳ thật trong cái chuyên lệnh ấy c̣n có tịnh tồn hay giả tại o Giả như xuân mộc nắm lệnh , giáp ất tuy vượng ,
而此时休囚之戊 049;,亦尝艳于天地 也。特时当退避A 292;不能争先,
nhi thử thời hưu tù chi mậu kỷ , diệc thường diễm ư thiên địa dă o Đặc thời đương thối tị , bất năng tranh tiên ,
như gặp mậu kỷ hưu tù ở trụ giờ , sao c̣n đẹp nổi o Gặp lúc thóai riêng , chẳng thể tranh tiên ,
而其实春土何尝 981;生万物,冬日何 尝不照万国乎?
nhi kỳ thật xuân thổ hà thường bất sanh vạn vật , đông nhật hà thường bất chiếu vạn quốc hồ ?
kỳ thật thổ mùa xuân có bao giờ chẳng sanh vạn vật đâu , mặt trời mùa đông có bao giờ không chiếu vạn quốc ?
四时之中,五行 043;气,无时无刻不 俱备,特有旺相 241;囚之别耳。
Tứ thời chi trung , ngũ hành chi khí , vô thời vô khắc bất câu bị , đặc hữu vượng tương hưu tù chi biệt nhĩ o
Khí ngũ hành ở 4 mùa chẳng lúc nào không có sẳn , chỉ riêng khác nhau ở vượng tương hưu tù mà thôi o
譬如木旺于春, 780;其时金水火土, 非绝迹也。但不 471;时耳。
Thí như mộc vượng ư xuân , nhi kỳ thời kim thủy hỏa thổ , phi tuyệt tích dă o Đăn bất đắc thời nhĩ o
Thí dụ như mộc vượng ở xuân , mà kim thủy hỏa thổ cũng chẳng tuyệt tích o Chỉ không đắc giờ mà thôi o
而不得时中,又 377;分别。如火爲方 生之气,虽尚在 508;伏之时,
Nhi bất đắc thời trung , hựu hữu phân biệt o Như hỏa vi phương sanh chi khí , tuy thượng tại tiềm phục chi thời ,
Như không đắc giờ có phân biệt o Như hỏa được sanh khí , tuy trước mắt đang lúc tiềm phục,
已有逢勃之象, 925;名爲相;金土虽 绝,其气将来,
dĩ hữu phùng bột chi tượng , cố danh vi tưóng ; kim thổ tuy tuyệt , kỳ khí tương lai ,
khí tượng bùng bùng , gọi là tướng ; kim thổ tuy tuyệt nhưng cũng là khí tương lai ,
水爲刚退之气, 979;当休息(参观阴 阳顺逆生旺死绝 270;),
thủy vi cương thối chi khí , hạ đương hưu tức ( tham quan âm dương thuận nghịch sanh vượng tử tuyệt đồ ) ,
thủy là khí vừa lui, đương lúc nghĩ ngơi ( Xem h́nh âm dương thuận nghịch sanh vượng tử tuyệt ) ,
虽不当令,其用 266;未尝消失也。譬 如退伍之军人,! 268;仁之官吏,
tuy bất đương lệnh , kỳ dụng cố vị thường tiêu thất dă o Thí như thối ngũ chi quân nhân , trí nhân chi quan lại ,
tuy chẳng đương lệnh , nhưng tác dụng đâu đă mất hết o Ví như quân nhân giải ngũ , quan lại trí nhân ,
虽退归田野,其! 021;力依然存在,一 旦集合,其用无 530;。
tuy thối quy điền dă , kỳ năng lực y nhiên tồn tại , nhất đán tập hợp , kỳ dụng vô thù o
tuy lui về điền dă , nhưng có thể lực vẫn y nhiên tồn tại , mội mai tập hợp , tác dụng không khác o
非失时便可置之 981;论也。
Phi thất thời tiện khả trí chi bất luận dă o
Nên dù thất giờ cũng chẳng thể bỏ mà không luận đến o
况八字虽以月令 234;重,而旺相休囚 ,年月日时,
Huống bát tự tuy dĩ nguyệt lệnh vi trọng , nhi vượng tướng hưu tù , niên nguyệt nhật thời ,
Huống chi bát tự tuy lấy nguyệt lệnh làm trọng , là vượng tướng hay hưu tù , năm tháng ngày giờ ,
亦有损益之权, 925;生月即不値令, 而年时如値禄旺A 292;岂便爲衰?
diệc hữu tổn ích chi quyền , cố sanh nguyệt tức bất trị lệnh , nhi niên thời như trị lộc vượng , khởi tiện vi suy ?
cũng có quyền thêm bớt , cho nên sanh chẳng được nguyệt lệnh nhưng gặp lộc vượng ở năm , giờ , sao suy được?
不可执一而论。 369;如春木虽强,金 太重而木亦危。
Bất khả chấp nhất nhi luận o Do như xuân mộc tuy cường , kim thái trọng nhi mộc diệc nguy o
Không nên chấp nhất mà luận o Giống như mộc mùa xuân tuy cường , gặp kim thái trọng th́ mộc cũng bị nguy o
干庚辛而支酉丑A 292;无火制而晃富, 逢土生而必夭,
Can canh tân nhi chi dậu sửu , vô hỏa chế nhi ? phú , phùng thổ sanh nhi tất yểu ,
Can canh tân thêm chi dậu sửu , không có hỏa chế sao giàu nổi , gặp thêm thổ sanh tất chết yểu ,
是以得时而不旺 063;。秋木虽弱,木 根深而木亦强。 178;甲乙而
thị dĩ đắc thời nhi bất vượng dă o Thu mộc tuy nhược , mộc căn thâm nhi mộc diệc cường o Can giáp ất
v́ thế đắc giờ mà chẳng vượng o Thu mộc tuy nhược , mộc có căn thâm th́ cũng cường o Can giáp ất
支寅卯,遇官透 780;能受,逢水生而 太过,是失时不 369;也。
nhi chi dần măo , ngộ quan thấu nhi năng thụ , phùng thủy sanh nhi thái quá , thị thất thời bất nhược dă o
thêm chi dần măo , gặp quan thấu cũng thọ nổi , gặp thủy sanh th́ thái quá , ấy là thất giờ mà chẳng nhược o
旺衰强弱四字, 132;人论命,每笼统 互用,不知须分 035;看也。
Vượng suy cường nhược tứ tự , tích nhân luận mệnh , mỗi lung thống hỗ dụng , bất tri tu phân biệt khán dă o
Vượng suy cường nhược 4 chữ , người xưa luận mệnh , thường bị trói buộc hỗ dụng , chẳng biết xem phân biệt o
大致得时爲旺, 833;时爲衰;党众爲 强,助寡爲弱。
Đại trí đắc thời vi vượng , thất thời vi suy ; đảng chúng vi cường , trợ quả vi nhược o
Suy cho cùng th́ đắc giờ vượng , thất giờ suy ; phe đảng nhiều th́ cường , cô thế ít được giúp là nhược o
故有虽旺而弱者A 292;亦有虽衰而强者 ,分别观之,其 702;自明。
Cố hữu tuy vượng nhi nhược giả , diệc hữu tuy suy nhi cường giả , phân biệt quan chi , kỳ lư tự minh o
Cũng có khi tuy vượng mà nhược , tuy suy mà cường , xem xét phân biệt sẽ tự rơ lư ấy o
春木夏火秋金冬 700;爲得时,比劫印 绶通根扶助爲党 247;。
Xuân mộc hạ hỏa thu kim đông thủy vi đắc thời , tỉ kiếp ấn thụ thông căn phù trợ vi đảng chúng o
Xuân mộc , hạ hỏa , thu kim , đông thủy , là đắc giờ , thêm tỉ kiếp ấn thụ thông căn pḥ trợ th́ phe đảng nhiều o
甲乙木生于寅卯 376;,爲得时者旺;
Giáp ất mộc sanh ư dần măo nguyệt , vi đắc thời giả vượng ;
Giáp ất mộc sanh ở tháng dần măo , đắc giờ vượng ;
干庚辛而支酉丑A 292;则金之党众,而 木之助寡 。
Can canh tân nhi chi dậu sửu , tắc kim chi đảng chúng , nhi mộc chi trợ quả o
Can canh tân thêm chi dậu sửu , tất phe đảng kim nhiều , mộc cô thế ít được giúp o
干丙丁而支巳午A 292;则火之党众,木 泄气太重,虽秉 196;而不强也。
Can bính đinh nhi chi tị ngọ , tắc hỏa chi đảng chúng , mộc tiết khí thái trọng , tuy bỉnh lệnh nhi bất cường dă o
Can bính đinh thêm chi tị ngọ, tất phe đảng hỏa nhiều , mộc tiết khí qúa nhiều, tuy nắm lệnh cũng chẳng cường o
甲乙木生于申酉 376;,爲失时则衰, 若比印重叠,年 085;时支,
Giáp ất mộc sanh ư thân dậu nguyệt , vi thất thời tắc suy , nhược bỉ ấn trùng điệp , niên nhật thời chi ,
Giáp ất mộc sanh ở tháng thân dậu , thất giờ tất suy , như có bỉ ấn trùng điệp , chi năm tháng giờ,
又通根比印,即 234;党众,虽失时而 不弱也。
hựu thông căn tỉ ấn , tức vi đảng chúng , tuy thất thời nhi bất nhược dă o
lại thông căn tỉ ấn , tức là phe đảng nhiều, tuy thất giờ mà chẳng nhược o
不特日主如此, 916;用忌神皆同此论 。
Bất đặc nhật chủ như thử , hỉ dụng kị thần giai đồng thử luận o
Không riêng ǵ luận ngày chủ như thế mà hỉ dụng kị thần cũng luận như vậy o
是故十干不论月 196;休囚,只要四柱 有根,
Thị cố thập can bất luận nguyệt lệnh hưu tù , chỉ yếu tứ trụ hữu căn ,
V́ thế bất luận thập can hưu tù ở nguyệt lệnh , chỉ cần tứ trụ có căn ,
便能受财官食神 780;当伤官七煞。长 生禄旺,根之重 773;也;
tiện năng thụ tài quan thực thần nhi đương thương quan thất sát o Trường sanh lộc vượng , căn chi trọng giả dă ;
cũng thọ nổi tài quan thực thần hay đương đầu thương quan thất sát o Trường sanh lộc vượng th́ căn trọng ;
墓库余气,根之$ 731;者也。
mộ khố dư khí , căn chi khinh giả dă o
mộ khố dư khí th́ căn nhẹ vậy o
得一比肩,不如 471;支中一墓库,如 甲逢未、丙逢戌 043;类。
Đắc nhất tỉ kiên , bất như đắc chi trung nhất mộ khố , như giáp phùng vị , bính phùng tuất chi loại o
Được 1 tỉ kiên không bằng được 1 chi mộ khố , như giáp gặp mùi , bính gặp tuất , đại loại như vậy o
乙逢戌、丁逢丑 289;不作此论,以戌 中无藏木,丑中 080;藏火也。
Ất phùng tuất , đinh phùng sửu , bất tác thử luận , dĩ tuất trung vô tàng mộc , sửu trung vô tàng hỏa dă o
Ất gặp tuất , đinh gặp sửu , chẳng luận vậy được, v́ trong tuất chẳng tàng mộc , trong sửu trong không tàng hỏa o
得二比肩,不如 471;一余气,如乙逢 辰、丁逢未之类 290;
Đắc nhị tỉ kiên , bất như đắc nhất dư khí , như ất phùng thần , đinh phùng vị chi loại o
Được 2 tỉ kiên không bằng được 1 chi dư khí , như ất gặp th́n , đinh gặp mùi , đại loại như vậy o
得三比肩,不如 471;一长生禄刃,如 甲逢亥子寅卯之 867;。
Đắc tam tỉ kiên , bất như đắc nhất trường sanh lộc nhận , như giáp phùng hợi tư dần măo chi loại o
Được 3 tỉ kiên không bằng được 1 chi trường sanh lộc nhận , như giáp gặp hợi tư dần măo , đại loại như vậy o
阴长生不作此论A 292;如乙逢午、丁逢 酉之类,然亦爲 126;根,
Âm trường sanh bất tác thử luận , như ất phùng ngọ , đinh phùng dậu chi loại , nhiên diệc vi minh căn ,
Âm trường sanh chẳng luận vậy được, như ất gặp ngọ , đinh gặp dậu , đại loại như vậy, như xét rơ căn th́ ,
比得一余气。盖 604;劫如朋友之相扶 ,通根如室家之 487;住;
tỉ đắc nhất dư khí o Cái tỉ kiếp như bằng hữu chi tương phù , thông căn như thất gia chi khả trụ ;
tỉ được 1 dư khí o Tỉ kiếp như bạn bè chi giúp đơ , thông căn như vợ chồng khá ở với nhau vậy ;
干多不如根重, 702;固然也。
can đa bất như căn trọng , lư cố nhiên dă o
can nhiều không bằng căn trọng , lư cố nhiên là vậy o
此节所论至精。 675;库者,本身之库 也,如未爲木库A 292;戌爲火库,
Thử tiết sở luận chí tinh o Mộ khố giả , bổn thân chi khố dă , như vị vi mộc khố , tuất vi hỏa khố ,
Tiết này luận rơ o Mộ khố là khố của vốn là thân , như mùi là mộc khố , tuất là hỏa khố ,
辰爲水库,丑爲% 329;库。不能通用, 与长生禄旺同, 313;气亦然。
th́n vi thủy khố , sửu vi kim khố o Bất năng thông dụng , dữ trường sanh lộc vượng đồng , dư khí diệc nhiên o
th́n là thủy khố , sửu là kim khố o Như không có th́ lấy trường sanh lộc vượng hay dư khí mà dùng cũng vậy o
辰爲木之余气, 410;爲火之余气,戌 爲金之余气,丑 234;水之余气
Th́n vi mộc chi dư khí , vị vi hỏa chi dư khí , tuất vi kim chi dư khí , sửu vi thủy chi dư khí
Th́n là dư khí của mộc , mùi là dư khí của hỏa , tuất là dư khí của kim , sửu là dư khí của thủy
(参观论阴阳生 515;章人元司令图表 )。盖清明后十 108;日,
( Tham quan luận âm dương sanh tử chương nhân nguyên ti lệnh đồ biểu ) o Cái thanh minh hậu thập nhị nhật ,
( Xem bảng nhân nguyên ti lệnh chương luận âm dương sanh tử) o 20 ngày saui thanh minh ,
乙木犹司令,轻 780;不轻,在土旺之 后,则爲轻矣; 982;亦可抵一比劫也 。
ất mộc do ti lệnh, khinh nhi bất khinh, tại thổ vượng chi hậu , tắc vi khinh hĩ ; nhiên diệc khả để nhất tỉ kiếp dă o
ất mộc do nắm lệnh , khinh mà chẳng khinh, gặp thổ vượng lại dày , tất khinh hĩ ; nên khá có thêm 1 tỉ kiếp nữa o
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đă tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 51 of 68: Đă gửi: 02 April 2006 lúc 11:04pm | Đă lưu IP
|
|
|
若乙逢戌、丁逢 985;,非其本库余气 ,自不作通根论 290;
Nhược ất phùng tuất , đinh phùng sửu , phi kỳ bổn khố dư khí , tự bất tác thông căn luận o
Nhược ất gặp tuất , đinh gặp sửu , khố chẳng có dư khí , không luận thông căn được o
至于阴长生,既 113;不作此论,又云 亦爲有根,
Chí ư âm trường sanh , kư vân bất tác thử luận , hựu vân diệc vi hữu căn ,
Kịp đến như âm gặp trường sanh , không luận trường sanh được, lạI như có căn ,
可比一余气云云A 292;实未明生旺墓绝 之理,不免矛盾 290;
khả tỉ nhất dư khí vân vân , thật vị minh sanh vượng mộ tuyệt chi lư , bất miễn mâu thuẫn o
hay có 1 dư khí vân vân , như thật rơ được lư sanh vượng mộ tuyệt , sẽ chẵng thấy mâu thuẫn o
木至午,火至酉A 292;皆爲死地,岂得 爲根(参观论阴& 451;生死章)?
Mộc chí ngọ , hỏa chí dậu , giai vi tử địa , khởi đắc vi căn ( tham quan luận âm dương sanh tử chương ) ?
Mộc tới ngọ , hỏa tới dậu , đều là tử địa , sao là có căn được ? ( xem chương luận âm dương sanh tử )
盖亦拘于俗说而 354;爲之词也。比劫 如朋友,通根如 478;室,
Cái diệc câu ư tục thuyết nhi khúc vi chi từ dă o Tỉ kiếp như bằng hữu , thông căn như gia thất ,
Cứ câu nệ vào tục thuyết là không phải vậy o Tỉ kiếp như bạn bè , thông căn như vợ chồng ,
有比劫之助而不$ 890;根,则浮而不实 。譬如四辛卯,% 329;不通根,
hữu tỉ kiếp chi trợ nhi bất thông căn , tắc phù nhi bất thật o Thí như tứ tân măo , kim bất thông căn ,
dù có tỉ kiếp giúp mà thông căn tất giúp mà chẳng thật o Thí dụ như 4 tân măo , kim chẳng thông căn ,
四丙申,火不通 681;,虽天元气,仍 作弱论。
tứ bính thân , hỏa bất thông căn , tuy thiên nguyên khí , nhưng tác nhược luận o
4 bính thân , hỏa chẳng thông căn , tuy thiên nguyên khí , nhưng vẫn luận là nhược o
总之干多不如支% 325;,而通根之中, 尤以月令之支爲 368;重也。
Tổng chi can đa bất như chi trọng , nhi thông căn chi trung , vưu dĩ nguyệt lệnh chi chi vi tối trọng dă o
Tóm lại can nhiều không bằng chi trọng , khi thông căn chi , lại lấy chi của nguyệt lệnh là tối trọng vậy o
今人不知命理,# 265;夏水冬火,不问 有无通根,便爲 043;弱。
Kim nhân bất tri mệnh lư , kiến hạ thủy đông hỏa , bất vấn hữu vô thông căn , tiện vi chi nhược o
Thời nay chẳng biết mệnh lư gặp thủy mùa hạ hỏa mùa đông , chưa coi có thông căn không đă cho là nhược o
更有阳干逢库, 914;壬逢辰、丙坐戌 之类,不以爲水 779;通根
Cánh hữu dương can phùng khố , như nhâm phùng th́n , bính tọa tuất chi loại , bất dĩ vi thủy hỏa thông căn
Lại thêm như can dương gặp khố , như nhâm gặp th́n , bính gặp tuất , chẳng lấy mừng thủy hỏa thông căn
身库,甚至求刑 914;开之。此种谬论 ,必宜一切扫除 063;。
thân khố , thậm chí cầu h́nh xung khai chi o Thử chủng mậu luận , tất nghi nhất thiết tảo trừ dă o
khố của ḿnh, thậm chí c̣n cầu cho h́nh hay xung khai o Những thứ luận sằng bậy ấy ắt nên nhất thiết quét bỏ o
从来谈命理,有 116;星、六壬、奇门 、太乙、河洛、
Ṭng lai đàm mệnh lư , hữu ngũ tinh , lục nhâm , ḱ môn , thái ất , hà lạc ,
Từ trước tới nay bàn mệnh lư có 5 môn : lục nhâm , ḱ môn , thái ất , hà lạc ,
紫微斗数各种, 780;所用有纳音、星 辰宫度、卦理之 981;同。
tử vi đẩu sổ các chủng , nhi sở dụng hữu nạp âm , tinh thần cung độ , quái lư chi bất đồng o
tử là đẩu sổ , nhưng khi dùng nạp âm , tinh thần cung độ , quái lư có khác nhau o
子平用五行评命A 292;其一种耳。术者 不知其源流,东 289;西扯,
Tử b́nh dụng ngũ hành b́nh mệnh , kỳ nhất chủng nhĩ o Thuật giả bất tri kỳ nguyên lưu , đông lạp tây xả ,
Tử b́nh dùng ngũ hành b́nh mệnh , cùng 1 lọai ấy o Thuật giả chẳng rơ nguồn gốc , kéo bên đông giựt bên tây,
免强牵合,以讹 256;讹,固无足怪,
miễn cường khiên hợp , dĩ ngoa truyền ngoa , cố vô túc quái ,
miễn cưỡng khiên hợp , nghe lời ngoa truyền ngoa cũng chẳng làm lạ ǵ ,
然子平既以五行 234;评命之根据,则 万变而不离其宗 773;,五行之理也。
nhiên tử b́nh kư dĩ ngũ hành vi b́nh mệnh chi căn cứ , tắc vạn biến nhi bất ly kỳ tông giả , ngũ hành chi lư dă o
như Tử B́nh đă lấy ngũ hành làm căn cứ để b́nh mệnh , tất biến hóa thế nào cũng chẳng ĺa gốc là lư ngũ hành o
以理相衡,则谬 070;谬论,自可一扫 而空矣。
Dĩ lư tương hành , tắc mậu thư mậu luận , tự khả nhất tảo nhi không hĩ o
Lấy lư luận phối hợp củng thực tế , tất không c̣n chổ đứng cho những thứ sách hay lư luận sằng bậy vậy o
(hết chương 6).
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đă tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 52 of 68: Đă gửi: 02 April 2006 lúc 11:04pm | Đă lưu IP
|
|
|
七、论刑冲会合# 299;法
Thất , luận h́nh xung hội hợp giải pháp
刑者,三刑也, 376;卯巳申子类是也 。冲者,六冲也A 292;
H́nh giả , tam h́nh dă , tư măo tị thân tư loại thị dă o Xung giả , lục xung dă ,
H́nh tức là tam h́nh dă , tư măo tị thân tư các loại o Xung tức là lục xung ,
子午卯酉之类是 063;,会者,三会也 ,申子辰之类是 063;。
tư ngọ măo dậu chi loại thị dă , hội giả , tam hội dă , thân tư th́n chi loại thị dă o
tư ngọ măo dậu các loại , hội tức là tam hội như thân tư th́n các loại o
合者,六合也, 376;与丑合之类是也 。此皆以地支宫 998;而言,
Hợp giả , lục hợp dă , tư dữ sửu hợp chi loại thị dă o Thử giai dĩ địa chi cung phân nhi ngôn ,
Hợp tức là lục hợp , tư với sửu hợp các loại o Tuy tất thảy đều lấy phân chia ra theo địa chi mà nói,
系对射之意也。 977;方爲会,朋友之 意也。并对爲合A 292;比邻之意也。
hệ đối xạ chi ư dă o Tam phương vi hội , bằng hữu chi ư dă o Tịnh đối vi hợp , bỉ lân chi ư dă o
chia thành các hệ ư đối nhau o Tam phương hội là ư của bằng có o Đối xứng th́ hợp là ư của láng giềng ta o
至于三刑取庑, 993;且阙疑,虽不知 其所以然,于命 702;亦无害也。
Chí ư tam h́nh thủ vũ , cô thả khuyết nghi , tuy bất tri kỳ sở dĩ nhiên , ư mệnh lư diệc vô hại dă o
Đến như tam h́nh hai dăy , như chị dâu em chồng , tuy không biết , với mệnh lư cũng không có hại o
三刑者,谓予卯 456;刑,寅巳申相刑 、丑戌未相刑、$ 784;午酉亥自刑。
Tam h́nh giả , vị tư măo tương h́nh, dần tị thân tương h́nh, sửu tuất mùi tương h́nh , th́n ngọ dậu hợi tự h́nh o
Tam h́nh có , tư măo tương h́nh, dần tị thân tương h́nh, sửu tuất mùi tương h́nh , th́n ngọ dậu hợi tự h́nh o
刑者,数之极也 063;满招损之意。《 阴符经》云:三 009;生于三会,
H́nh giả , số chi cực dă dă măn chiêu tổn chi ư o " Âm phù kinh " vân : tam h́nh sanh ư tam hội ,
H́nh tức là , số đến cực đầy th́ vơi bớt o " Âm pḥ kinh " có câu : có tam hội sanh ra tam h́nh ,
犹六害之生于六 512;也(详见卷之起 例)。
do lục hại chi sanh ư lục hợp dă ( tường kiến quyển chi khởi lệ ) o
do lục hại mà sanh ra lục hợp ( xem lại quyển đầu ) o
申子辰三合,与 051;午未方相比,则 巳刑寅,午见午! 258;刑,戌刑未。
Thân tư th́n tam hợp , dữ tị ngọ mùi phương tương bỉ , tắc tị h́nh dần , ngọ kiến ngọ tự h́nh , tuất h́nh mùi o
Thân tư th́n tam hợp đối chọi cùng tị ngọ mùi , tất tị h́nh dần , ngọ gặp ngọ tự h́nh , tuất h́nh mùi o
巳酉丑三合,与 003;酉戌方相比,则 巳刑申,酉见酉! 258;刑,丑刑戌。
Tị dậu sửu tam hợp , dữ thân dậu tuất phương tương bỉ , tắc tị h́nh thân , dậu kiến dậu tự h́nh , sửu h́nh tuất o
Tị dậu sửu tam hợp đối chọi cùng thân dậu tuất , tất tị h́nh thân , dậu gặp tự h́nh , sửu h́nh tuất o
亥卯未三合,与 133;子丑方相比,则 亥见亥自刑,未 324;丑。
Hợi măo mùi tam hợp , dữ hợi tư sửu phương tương bỉ , tắc hợi kiến hợi tự h́nh , mùi lộng sửu o
Hợi măo mùi tam hợp đối chọi cùng hợi tư sửu , tất hợi gặp hợi tự h́nh , mùi khinh lờn sửu o
各家解释不一, 197;此说爲最确当也 。
Các gia giải thích bất nhất , dĩ thử thuyết vi tối xác đáng dă o
Các nhà giải thích bất nhất , duy theo thuyết này là xác đáng nhất o
六冲者,本宫之 545;,如子之与午、 丑之与未、卯辰 043;与酉戌、
Lục xung giả , bổn cung chi đối , như tư chi dữ ngọ , sửu chi dữ mùi , măo th́n chi dữ dậu tuất ,
Lục xung là cung đối nghịch vớI ḿnh , như tư và ngọ , sửu và mùi , măo th́n với dậu tuất ,
寅巳之与申亥是 063;。天干遇七则爲 煞,地支遇七则 234;冲。冲者克也。
dần tị chi dữ thân hợi thị dă o Thiên can ngộ thất tắc vi sát , địa chi ngộ thất tắc vi xung o Xung giả khắc dă o
dần tị với thân hợi o Thiên can cách 7 ngôi tất là sát , địa chi cách 7 ngôi tất là xung o Xung là khắc vậy o
六合者,子与丑 512;之类,乃日缠与 月建相合也。
Lục hợp giả , tư dữ sửu hợp chi loại , năi nhật triền dữ nguyệt kiến tương hợp dă o
Lục hợp là , tư sửu hợp chằng hạn… , như ngày tháng tương hợp o
日缠右转,月建 038;旋,顺逆相値, 而生六合也。
Nhật triền hữu chuyển , nguyệt kiến tả toàn , thuận nghịch tương trị , nhi sanh lục hợp dă o
Mặt trời mọc từ trái sang phải , mặt trăng hiện từ phải sang trái , thuận nghịch mà gặp nhau sanh ra lục hợp o
三合者,以四正 234;主。四正者,子 午卯酉即坎离震 812;竞也。
Tam hợp giả , dĩ tứ chánh vi chủ o Tứ chánh giả , tư ngọ măo dậu tức khảm ly chấn cạnh dă o
Tam hợp lấy tứ chánh làm chủ o Tứ chánh là tư ngọ măo dậu tức là 4 cạnh khảm ly chấn đ̣ai o
四隅之支,从四 491;以立局,木生于 亥,旺于卯,墓 110;未,
Tứ ngung chi chi , ṭng tứ chánh dĩ lập cục , mộc sanh ư hợi , vượng ư măo , mộ ư mùi ,
4 góc tứ sanh theo tứ chánh mà lập ra cục như mộc sanh ở hợi , vượng ở măo , mộ ở mùi ,
故亥卯未会木局 290;火生于寅,旺于 午墓于戌,故寅 320;戌会火局 。
cố hợi măo mùi hội mộc cục o Hỏa sanh ư dần , vượng ư ngọ mộ ư tuất , cố dần ngọ tuất hội hỏa cục o
gọi là hợi măo mùi hội mộc cục o Hỏa sanh ở dần , vượng ở ngọ mộ ở tuất , gọi là dần ngọ tuất hội hỏa cục o
金生于巳,旺于% 193;,墓于丑,故巳 酉丑会金局。水 983;于申,
Kim sanh ư tị , vượng ư dậu , mộ ư sửu , cố tị dậu sửu hội kim cục o Thủy sanh ư thân ,
Kim sanh ở tị , vượng ở dậu , mộ ở sửu , gọi là tị dậu sửu hội kim cục o Thủy sanh ở thân ,
旺于子,墓于辰A 292;故申子会水局。 参阅卷六入门起 363;。
vượng ư tư , mộ ư th́n , cố thân tư hội thủy cục o Tham duyệt quyển lục nhập môn khởi lệ o
vượng ở tư , mộ ở th́n , gọi là thân tư th́n hội thủy cục o Xem lại phần nhập môn o
三刑、六冲、六 475;、五合、六合、 三合,其中刑与 475;关系较浅。
Tam h́nh , lục xung , lục hại , ngũ hợp , lục hợp , tam hợp , kỳ trung h́nh dữ hại quan hệ giác thiển o
Tam h́nh , lục xung , lục hại , ngũ hợp , lục hợp , tam hợp , nói chung h́nh và hại kém quan trọng hơn o
天干五合,地支 845;合、三合以及六 冲,关系极重。
Thiên can ngũ hợp , địa chi lục hợp , tam hợp dĩ cập lục xung , quan hệ cực trọng o
C̣n như thiên can ngũ hợp , địa chi lục hợp , tam hợp và lục xung , rất quan trọng o
八字变化,胥出 110;此,兹更详之。 三合以三支全爲 104;局。
Bát tự biến hóa , tư xuất ư thử , tư cánh tường chi o Tam hợp dĩ tam chi toàn vi thành cục o
Bát tự biến hóa đều từ đó mà ra , nên nhớ để ư o Tam hợp lấy đủ 3 chi mới thành cục o
倘仅寅午或午戌 234;半火局,申子或 子辰爲半爲水局 290;
Thảng cận dần ngọ hoặc ngọ tuất vi bán hỏa cục , thân tư hoặc tư th́n vi bán vi thủy cục o
Như có dần ngọ hoặc ngọ tuất là bán hỏa cục , thân tư hoặc tư th́n là bán là thủy cục o
若单是寅戌或申$ 784;,则不成局。盖 三合以四正爲主 063;。
Nhược đan thị dần tuất hoặc thân th́n , tắc bất thành cục o Cái tam hợp dĩ tứ chánh vi chủ dă o
C̣n như chỉ có dần tuất hoặc thân th́n , tất chẳng thành cục o Tam hợp lấy tứ chánh làm chủ o
若支寅戌而干丙 969;,支申辰而干壬 癸,则仍可成局A 292;
Nhược chi dần tuất nhi can bính đinh , chi thân th́n nhi can nhâm quư , tắc nhưng khả thành cục ,
Nếu như chi dần tuất thêm can bính đinh , chi thân th́n thêm can nhâm quư , th́ cũng có thể thành cục ,
丙丁即午,壬癸 363;子也。又寅戌会 ,无午而有巳,
bính đinh tức ngọ , nhâm quư tức tư dă o Hựu dần tuất hội , vô ngọ nhi hữu tị ,
v́ bính đinh tức là ngọ , nhâm quư tức là tư vậy o Lại như dần tuất hội , không ngọ nhưng có tị ,
申辰会,无子而 377;亥,亦有会合之 意。盖巳爲火之 108;,亥爲水之禄,
thân th́n hội , vô tư nhi hữu hợi , diệc hữu hội hợp chi ư o Cái tị vi hỏa chi lộc , hợi vi thủy chi lộc ,
thân th́n hội , không tư nhưng có hợi , cũng có cái ư hội hợp o V́ tị là lộc của hỏa , hợi là lộc của thủy ,
与午子相去一间 819;。金木可以类推 。此爲会局之变 363;。
dữ ngọ tư tương khứ nhất giản nhĩ o Kim mộc khả dĩ loại thôi o Thử vi hội cục chi biến lệ o
so với ngọ tư cùng 1 lọai o Kim mộc cũng thế mà luận o Đó là những biến thể của hội cục vậy o
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đă tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 53 of 68: Đă gửi: 02 April 2006 lúc 11:05pm | Đă lưu IP
|
|
|
又甲子、己丑爲 825;地合,盖以甲己 合、子丑合也。
Hựu giáp tư , kỷ sửu vi thiên địa hợp , cái dĩ giáp kỷ hợp , tư sửu hợp dă o
Lại như giáp tư , kỷ sửu là thiên địa hợp , tức lấy giáp hợp kỷ , tư hợp sửu vậy o
而丙申、辛卯, 134;可谓爲天地合, 盖申即庚,卯即 057;,乙庚合也。
Nhi bính thân , tân măo , diệc khả vị vi thiên địa hợp , cái thân tức canh , măo tức ất , ất canh hợp dă o
Như bính thân , tân măo , cũng có thể là thiên địa hợp , v́ thân tức là canh , măo tức ất , ất canh hợp vậy o
又如甲午、壬午A 292;午中藏己,可与 甲合,午中藏丁A 292;可与壬合。
Hựu như giáp ngọ , nhâm ngọ , ngọ trung tàng kỷ , khả dữ giáp hợp , ngọ trung tàng đinh , khả dữ nhâm hợp o
Lại như giáp ngọ , nhâm ngọ , trong ngọ tàng kỷ , có thể hợp giáp , trong ngọ tàng đinh , có thể hợp nhâm o
辛巳、癸巳,巳 013;藏丙戊,可与辛 癸合,是爲上下 456;合也。
Tân tị , quư tị , tị trung tàng bính mậu , khả dữ tân quư hợp , thị vi thượng hạ tương hợp dă o
Tân tị , quư tị , trong tị tàng bính mậu , có thể hợp tân quư , đó là những ca tương hợp trên can hay dưới chi o
又如辛亥月丁巳 085;,亥中之壬,可 以合丁,巳中之 993;,可以合辛。
Hựu như tân hợi nguyệt đinh tị nhật , hợi trung chi nhâm , khả dĩ hợp đinh , tị trung chi bính , khả dĩ hợp tân o
Lại như tháng tân hợi ngày đinh tị , trong hợi có nhâm , khả lấy hợp đinh , trong tị có bính , khả lấy hợp tân o
此爲交互相合也 290;凡此爲六合之变 例
Thử vi giao hỗ tương hợp dă o Phàm thử vi lục hợp chi biến lệ
Như vậy gọi là tương hợp qua lại vậy o Đây là những biến thể của lục hợp
(详订正在《滴 825;髓征义》天合地 节)。
( Tường đính chánh tại " tích thiên tủy chinh nghĩa " thiên hợp địa tiết ) o
( Xem đính chánh " tích thiên tủy chinh nghĩa " tiết thiên hợp địa ) o
八字支中,刑冲 465;非美事,而三合 六合,可以解之 290;
Bát tự chi trung , h́nh xung câu phi mỹ sự , nhi tam hợp lục hợp , khả dĩ giải chi o
Trong bát tự có h́nh xung đều không tốt , như có tam hợp lục hợp có thể giải được o
假如甲生酉月,$ 898;卯则冲,而或支 中有戌,则卯与 100;合而不冲;
Giảnhư giáp sanh dậu nguyệt, phùng măo tắc xung, nhi hoặc chi trung hữu tuất, tắc măo dữ tuất hợp nhi bất xung;
Giả như giáp sanh tháng dậu , gặp măo tất xung, may có chi tuất, tất măo cùng tuất tham hợp mà quên xung;
有辰,则酉与辰 512;而不冲;有亥与 未,则卯与亥未 250;而不冲;
hữu th́n , tắc dậu dữ th́n hợp nhi bất xung ; hữu hợi dữ mùi, tắc măo dữ hợi mùi hội nhi bất xung ;
có th́n , tất dậu th́n hợp mà quên xung ; có hợi và mùi, tất măo cùng hợi mùi hợp mà quên xung ;
有巳与丑,则酉 982;巳丑会而不冲。 是会合可以解冲 063;。
hữu tị dữ sửu , tắc dậu dữ tị sửu hội nhi bất xung o Thị hội hợp khả dĩ giải xung dă o
có tị và sửu , tất dậu với tị sửu hội nhi bất xung o Nhờ hội hợp mà khả lấy giải được xung vậy o
又如丙生子月,$ 898;卯则刑,而或支 中有戌,则与戌 512;而不刑;
Hựu như bính sanh tư nguyệt , phùng măo tắc h́nh , nhi hoặc chi trung hữu tuất , tắc dữ tuất hợp nhi bất h́nh ;
Lại như bính sanh tháng tư , gặp măo tất h́nh , như may chi có tuất , tất măo cùng tuất tham hợp mà quên h́nh ;
有丑,则子与丑 512;而不刑;有亥与 未,则卯与亥未 250;而不刑;
hữu sửu , tắc tư dữ sửu hợp nhi bất h́nh ; hữu hợi dữ mùi , tắc măo dữ hợi vị hội nhi bất h́nh ;
có sửu , tất tư và sửu hợp mà quên h́nh ; có hợi với mùi , tất măo với hợi vị hội mà quên h́nh ;
有申与辰,则子 982;申辰会而不刑。 是会合可以解刑 063;。
hữu thân dữ th́n , tắc tư dữ thân th́n hội nhi bất h́nh o Thị hội hợp khả dĩ giải h́nh dă o
có thân và th́n , tất tư và thân th́n hội mà quên h́nh o Nhờ hội hợp mà khả lấy giải được h́nh vậy o
会合可以解刑冲A 292;刑冲亦可以解会 合。
Hội hợp khả dĩ giải h́nh xung , h́nh xung diệc khả dĩ giải hội hợp o
Hội hợp khả lấy giải được h́nh xung , h́nh xung cũng khả lấy giải tan hội hợp o
此须看地位与性$ 136;之如何而定,有 冲之无力,冲如 981;冲者,
Thử tu khán địa vị dữ tính chất chi như hà nhi định , hữu xung chi vô lực , xung như bất xung giả ,
Vậy nên xét kỹ địa vị cùng tính chất của chi xem thế nào , xung mà không có lực , kể như không xung ,
法至活变,无一 450;之方式也。又冲 者,克也,
pháp chí hoạt biến , vô nhất định chi phương thức dă o Hựu xung giả , khắc dă ,
pháp dùng nên linh hoạt , không nhất định theo 1 phương thức o Lại như xung hay khắc ,
贴近爲克,遥动 234;冲,如年支与时 支之冲是也。举 363;如下:
thiếp cận vi khắc , diêu động vi xung , như niên chi dữ thời chi chi xung thị dă o Cử lệ như hạ :
kề bên là khắc , ở xa đến là xung , như chi năm và chi giờ là xung o Ví dụ như :
壬 午
Nhâm ngọ
壬 子
Nhâm tư
庚 辰
Canh th́n
甲 申
Giáp thân
此陕西主席邵力 376;之造。
Thử Thiểm tây chủ tịch thiệu lực tử chi tạo o
Trụ của con trai chủ tịch Thiểm tây Thiệu Lực o
因申子辰之会, 780;解子午之冲也。
Nhân thân tư th́n chi hội , nhi giải tư ngọ chi xung dă o
Nhờ thân tư th́n hội mà giải được tư ngọ xung o
丁 巳
Đinh tị
己 酉
Kỷ dậu
癸 卯
Quư măo
丁 巳
Đinh tị
此浙江督军杨善 503;之造。
Thử chiết giang đốc quân dương thiện đức chi tạo o
Trụ của Chiết giang đốc quân Dương Thiện Đức chi tạo o
因卯酉之冲,而# 299;巳酉之会也。
Nhân măo dậu chi xung , nhi giải tị dậu chi hội dă o
măo dậu chi xung mà giải tị dậu hội o
戊 午
Mậu ngọ
辛 酉
Tân dậu
乙 卯
Ất măo
丙 戌
Bính tuất
此陆荣廷之造。 240;卯戌之合,而解 卯酉之冲也。
Thử lục vinh đ́nh chi tạo o Nhân măo tuất chi hợp , nhi giải măo dậu chi xung dă o
Trụ của Lục Lành Đ́nh chi tạo o Nhờ măo tuất hợp mà giải măo dậu xung o
甲 子
Giáp tư
丙 子
Bính tư
丙 寅
Bính dần
丙 申
Bính thân
此浙江盐商周湘! 330;造。
Thử chiết giang diêm thương chu tương linh tạo o
Trụ của nhà buôn muối Chiết giang Chu Tương Linh o
因寅申之冲,而# 299;子申之会也。
Nhân dần thân chi xung , nhi giải tử thân chi hội dă o
Dần thân xung mà giải tư thân hội o
又有因解而反 471;刑冲者,何也? 假如甲生子月,
Hựu hữu nhân giải nhi phản đắc h́nh xung giả , hà dă ? Giả như giáp sanh tư nguyệt ,
Lại có khi nhờ giải mà phản cách trở thành h́nh xung là sao ? Giả như giáp sanh tháng tư ,
支逢二卯相并, 108;卯不刑一子,而 支又逢戌,戌与 359;合,
chi phùng nhị măo tương tịnh , nhị măo bất h́nh nhất tử , nhi chi hựu phùng tuất , tuất dữ măo hợp ,
chi gặp 2 măo tương tịnh , 2 măo không h́nh 1 tư , như chi lại có thêm tuất , tất tuất và măo ,
本爲解刑,而合 435;其一,则一合而 一刑,是因解而 453;得刑冲也。
bổn vi giải h́nh , nhi hợp khứ kỳ nhất , tắc nhất hợp nhi nhất h́nh , thị nhân giải nhi phản đắc h́nh xung dă o
vốn là giải h́nh , nhưng hợp mất 1 măo , tất 1 hợp mà 1 h́nh vậy , vậy là giải mà phản cách thành h́nh xung o
因解反得刑冲者A 292;四柱本可不冲, 因会合而反引起 009;冲也。不一其例 :
Nhân giải phản đắc h́nh xung giả , tứ trụ bổn khả bất xung , nhân hội hợp nhi phản dẫn khởi h́nh xung dă o Bất nhất kỳ lệ :
Nhân giải mà phản cách thành h́nh xung , tứ trụ vốn có thể không bị xung , nhân hội hợp mà phản cách thành h́nh xung o Không có lệ nhất định :
丙 子
Bính tư
甲 午
Giáp ngọ
丙 午
Bính ngọ
庚 寅Canh dần
此张国淦之造。
Thử trương quốc cam chi tạo o
Trụ của trương quốc cam o
一子不冲二午, 240;寅午之会,复引 起子午之冲也。
Nhất tư bất xung nhị ngọ , nhân dần ngọ chi hội , phục dẫn khởi tư ngọ chi xung dă o
1 tư không xung 2 ngọ , nhân v́ dần ngọ hội , lại khiến cho tư ngọ xung o
壬 午
Nhâm ngọ
戊 申
Mậu thân
壬 寅
Nhâm dần
壬 寅
Nhâm dần
此张继命造。
Thử trương kế mệnh tạo o
Trụ của Trương Kế mệnh o
因年时寅午之会A 292;而引起月日寅申 之冲也。
Nhân niên thời dần ngọ chi hội , nhi dẫn khởi nguyệt nhật dần thân chi xung dă o
Nhân giờ năm dần ngọ hội khiến cho tháng ngày dần thân xung o
寅午遥隔,本无 250;合之理,而引起 冲则可能也。
Dần ngọ diêu cách , bổn vô hội hợp chi lư , nhi dẫn khởi xung tắc khả năng dă o
Dần ngọ xa cách , vốn lư là không thể hội hợp , nhưng gặp xung khiến có thể hợp được o
癸 未
Quư mùi
壬 戌
Nhâm tuất
庚 戌
Canh tuất
庚 辰
Canh th́n
此茅祖权之造。 968;未不刑两戌,本 可不以刑论,
Thử mao tổ quyền chi tạo o Nhất mùi bất h́nh lưỡng tuất , bổn khả bất dĩ h́nh luận ,
Trụ của Mao Tổ Quyền o 1 mùi không h́nh 2 tuất , vốn là không luận là h́nh ,
乃因辰戌之冲, 797;引起戌未之刑。
năi nhân th́n tuất chi xung , phục dẫn khởi tuất mùi chi h́nh o
nhân v́ th́n tuất xung khiến cho dẫn tuất mùi trở thành h́nh o
壬 辰
Nhâm th́n
癸 卯
Quư măo
丁 酉
Đinh dậu
己 酉
Kỷ dậu
此赵观涛之造。 968;卯不冲二酉,乃 以辰酉之合,
Thử triệu quan đào chi tạo o Nhất măo bất xung nhị dậu , năi dĩ th́n dậu chi hợp ,
Trụ của Triệu Quan Đào o 1 măo không xung 2 dậu , v́ gặp th́n dậu hợp ,
引起卯酉之冲, 982;上张继造相同。
dẫn khởi măo dậu chi xung , dữ thượng trương kế tạo tương đồng o
khiến cho măo dậu trở thành xung , giống như trụ của Trương Kế ở trên o
又有刑冲而会合 981;能解者,何也? 假如子年午月, 085;坐丑位,
Hựu hữu h́nh xung nhi hội hợp bất năng giải giả , hà dă ? Giả như tư niên ngọ nguyệt , nhật tọa sửu vị ,
Lại có khi h́nh xung mà hội hợp không thể giải nổi là sao ? Giả như năm tư tháng ngọ , ngày đóng ở sửu ,
丑与子合,可以# 299;冲,而时逢巳酉 ,则丑与巳酉会A 292;而子复冲午;
sửu dữ tư hợp , khả dĩ giải xung , nhi thời phùng tị dậu , tắc sửu dữ tị dậu hội , nhi tư phục xung ngọ ;
sửu với tư hợp , vốn khả lấy giải được xung , nhưng giờ gặp tị dậu , tất sửu cùng tị dậu hội khiến tư lại xung ngọ ;
子年卯月,日坐 100;位,戌与卯合, 可以解刑,而或 102;逢寅午,
Tư niên măo nguyệt , nhật tọa tuất mùi , tuất dữ măo hợp , khả dĩ giải h́nh , nhi hoặc thời phùng dần ngọ ,
Năm tư tháng măo , ngày đóng ở tuất , tuất măo hợp , vốn khả lấy giải được h́nh , nhưng giờ gặp dần hoặc ngọ ,
则戌与寅午会, 780;卯复刑子。是会 合而不能解刑冲 063;。
tắc tuất dữ dần ngọ hội , nhi măo phục h́nh tư o Thị hội hợp nhi bất năng giải h́nh xung dă o
tất tuất cùng dần ngọ hội , khiến măo lại h́nh tư o Như thế là hội hợp không thể giải nổi h́nh xung vậy o
刑冲而会合不能# 299;者,本有会合, 可解刑冲矣,乃 240;另一会合,
H́nh xung nhi hội hợp bất năng giải giả , bổn hữu hội hợp , khả giải h́nh xung hĩ , năi nhân lánh nhất hội hợp ,
H́nh xung mà hội hợp không giải nổi , vốn là có hội hợp khả lấy giải được h́nh xung nhưng v́ hội hợp bị xé lẻ ,
复引起刑冲,或 240;第二刑冲引起第 一刑冲,亦不一 854;例。
phục dẫn khởi h́nh xung , hoặc nhân đệ nhị h́nh xung dẫn khởi đệ nhất h́nh xung , diệc bất nhất kỳ lệ o
khiến bị h́nh xung lại, hoặc nhân 1 h́nh xung khác mà dẫn khởi h́nh xung ban đầu, cũng không có lệ nhất địnho
丁 亥
Đinh hợi
乙 巳
Ất tị
丁 酉
Đinh dậu
甲 辰
Giáp th́n
此招商督办赵铁 725;造。
Thử chiêu thương đốc biện triệu thiết kiều tạo o
Trụ của đốc biện chiêu thương Triệu Thiết Kiều o
辰酉之合,复引$ 215;巳亥之冲也。
Th́n dậu chi hợp , phục dẫn khởi tị hợi chi xung dă o
Th́n dậu hợp , khiến cho tị hợi xung o
丙 子
Bính tư
甲 午
Giáp ngọ
甲 戌
Giáp tuất
戊 辰
Mậu th́n
此陆宗舆之造。 320;戌会可解子午之 冲矣,
Thử lục tông dư chi tạo o Ngọ tuất hội khả giải tư ngọ chi xung hĩ ,
Trụ của Lục Tông Dư o Ngọ tuất hội vốn có thể giải tư ngọ xung ,
乃因辰戌之冲, 797;引起子午之冲也 。
năi nhân th́n tuất chi xung , phục dẫn khởi tư ngọ chi xung dă o
nhân v́ th́n tuất xung nhau , khiến cho tư ngọ xung trở lại o
乙 丑
Ất sửu
癸 未
Quư mùi
甲 午
Giáp ngọ
甲 子
Giáp tư
此齐耀琳之造。 320;未合本可解丑未 之冲,
Thử diệu lâm chi tạo o Ngọ mùi hợp bổn khả giải sửu mùi chi xung ,
Trụ của Diệu Lâm o Ngọ mùi hợp vốn là có thể giải sửu mùi xung ,
乃因子午之冲, 797;引起丑未之冲也 。
năi nhân tư ngọ chi xung , phục dẫn khởi sửu mùi chi xung dă o
nhân v́ tư ngọ xung nhau , khiến cho sửu mùi xung trở lại o
更有刑冲而可以# 299;刑者,何也?盖 四柱之中,刑冲 465;不爲美,
Cánh hữu h́nh xung nhi khả dĩ giải h́nh giả , hà dă ? Cái tứ trụ chi trung , h́nh xung câu bất vi mỹ ,
Lại cũng có khi lấy h́nh xung giải được h́nh xung là sao ? Tứ trụ gặp h́nh xung vốn chẳng tốt ,
而刑冲用神,尤 234;破格,不如以另 位之刑冲,解月 196;之刑冲矣。
nhi h́nh xung dụng thần , vưu vi phá cách , bất như dĩ lánh vị chi h́nh xung , giải nguyệt lệnh chi h́nh xung hĩ o
như dụng thần bị h́nh xung rất là phá cách , may là h́nh xung bị xé lẻ , giải được nguyệt lệnh bị h́nh xung o
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đă tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 54 of 68: Đă gửi: 02 April 2006 lúc 11:09pm | Đă lưu IP
|
|
|
假如丙生子月, 359;以刑子,而支又 逢酉,
Giả như bính sanh tư nguyệt , măo dĩ h́nh tư , nhi chi hựu phùng dậu ,
Giả như bính sanh tháng tư , măo vốn h́nh tư , như chi may lại gặp thêm dậu ,
则又与酉冲不刑 376;令之官。甲生酉 月,卯日冲之,
tắc hựu dữ dậu xung bất h́nh nguyệt lệnh chi quan o Giáp sanh dậu nguyệt , măo nhật xung chi ,
tất măo lại cùng dậu xung mà không h́nh quan ở nguyệt lệnh nữa o Giáp sanh tháng dậu , ngày măo là xung ,
而时逢子立,则 359;与子刑,而月令 官星,冲之无力A 292;
nhi thời phùng tư lập , tắc măo dữ tử h́nh , nhi nguyệt lệnh quan tinh , xung chi vô lực ,
như giờ gặp tư , tất măo cùng tư h́nh , nên nguyệt lệnh quan tinh , tuy bị xung mà xung không có lực ,
虽于别宫刑冲, 845;亲不无刑克,而 月官犹在,其格 981;破。
tuy ư biệt cung h́nh xung , lục thân bất vô h́nh khắc , nhi nguyệt quan do tại , kỳ cách bất phá o
tuy thoát được h́nh xung , nhưng chẳng khỏi h́nh khắc lục thân , chỉ giữ được quan ở tháng không bị phá thôi o
是所谓以刑冲而# 299;刑冲也。以别位 之刑冲而解月令 043;刑冲者,
Thị sở vị dĩ h́nh xung nhi giải h́nh xung dă o Dĩ biệt vị chi h́nh xung nhi giải nguyệt lệnh chi h́nh xung giả ,
Như thế là lấy h́nh xung để giải h́nh xung vậy o Chỉ riêng khi lấy h́nh xung để giải nguyệt lệnh bị h́nh xung ,
有以冲而解,有 197;会而解,不一其 例。
hữu dĩ xung nhi giải , hữu dĩ hội nhi giải , bất nhất kỳ lệ o
có khi lấy xung mà giải , cũng có khi lấy hội mà giải , không có lệ nhất định o
丁 亥
Đinh hợi
丙 午
Bính ngọ
丁 卯
Đinh măo
庚 子
Canh tư
此因子卯之刑, 780;解子午之冲也。 为敝友陈君造。
Thử nhân tư măo chi h́nh , nhi giải tư ngọ chi xung dă o Vi tệ hữu trần quân tạo o
Nhân tư măo h́nh , mà giải được tư ngọ xung vậy o Là trụ của ông bạn họ Trần o
甲 戌 Giáp tuất
丙 子
Bính tư
癸 卯
Quư măo
壬 戌
Nhâm tuất
此因卯戌之合, 780;解子卯之刑也。
Thử nhân măo tuất chi hợp , nhi giải tư măo chi h́nh dă o
Nhân v́ măo tuất hợp , mà giải được tư măo h́nh o
为海军总长杜锡 674;造。
Vi hải quân tổng trưởng đỗ tích khuê tạo o
Là trụ của tổng trưởng hải quân Đỗ Tích Khuê o
如此之类,在人 043;变化而己。
Như thử chi loại , tại nhân chi biến hóa nhi kỷ o
Đại loạI như vậy , học nên biết biến hóa thêm mà dùng o
命理变化,不外 046;干支会合刑冲, 学者于此辨别明 224;,八字入手,
Mệnh lư biến hóa , bất ngoại hồ can chi hội hợp h́nh xung , học giả ư thử biện biệt minh tích , bát tự nhập thủ ,
Mệnh lư biến hóa , không ngoài lẽ can chi hội hợp h́nh xung , học giả theo đó mà xét rơ , người mới học ,
自无能逃形。上$ 848;变化,尚有未尽 ,兹再举数例于 979;:
tự vô năng đào h́nh o Thượng thuật biến hóa , thượng hữu vị tận , tư tái cử sổ lệ ư hạ :
chưa thể thoát khỏi công thức o Chừng biến hóa giỏi rồi , không có số trường hợp , ví dụ như :
庚 辰
Canh th́n
乙 酉
Ất dậu
癸 卯
Quư măo
庚 申
Canh thân
此行政院副院长 380;祥煕之造也。
Thử hành chánh viện phó viện trưỏng khổng tường hi chi tạo dă o
Trụ của làện phó làện hành chánh Khổng Tường Hi o
卯酉之冲,似解$ 784;酉之合,不知申 中之庚,
Măo dậu chi xung , tự giải th́n dậu chi hợp , bất tri thân trung chi canh ,
Măo dậu xung , tự giải th́n dậu hợp , may là trong thân tàng canh ,
与卯中之乙暗合A 292;因暗合而解冲, 遂成贵格。
dữ măo trung chi ất ám hợp , nhân ám hợp nhi giải xung , toại thành quư cách o
Cùng với ất tàng trong măo ám hợp , nhân ám hợp mà giải xung , toại thành quư cách o
有所处之地位同A 292;因支之性质,而 有解不能解之别 290;如:
Hữu sở xứ chi địa vị đồng , nhân chi chi tính chất , nhi hữu giải bất năng giải chi biệt o Như :
Có khi cùng ngôi vị , nhân v́ tính chất địa chi khác nhau , mà có khi giải được có khi không giải được o Như :
丁 酉
Đinh dậu
壬 寅
Nhâm dần
辛 巳
Tân tị
丙 申
Bính thân
酉巳之会,因隔 493;木而不成局;
Dậu tị chi hội , nhân cách dần mộc nhi bất thành cục ;
Dậu tị hội , nhân v́ bị dần mộc ngăn cách nên không thành cục ;
寅申之冲,亦因& 548;巳 火而不成冲;
dần thân chi xung , diệc nhân cách tị hỏa nhi bất thành xung ;
dần thân xung , cũng nhân v́ bị tị hỏa ngăn cách nên không bị xung ;
且巳申刑而带合A 292;去申中庚金,使 其不伤 寅木,
thả tị thân h́nh nhi đái hợp , khứ thân trung canh kim , sử kỳ bất thương dần mộc ,
tị thân vừa h́nh thêm hợp , loại bỏ canh kim ở thân , khiến dần mộc không bị thương tổn,
财官之用无损, 415;成贵格。此造摘 自《神峯通考》 290;
tài quan chi dụng vô tổn , tiện thành quư cách o Thử tạo trích tự " thần phong thông khảo " o
công dụng của tài quan không bị thương tổn , tiện cách thành quư cách o Trích từ " thần phong thông khảo " o
辛 未
Tân mùi
丙 申
Bính thân
丁 亥
Đinh hợi
壬 寅
Nhâm dần
亥未隔申,不能 104;局;寅亥之合, 似可解寅申之冲A 292;
Hợi mùi cách thân , bất năng thành cục ; dần hợi chi hợp , tự khả giải dần thân chi xung ,
Hợi mùi cách ngôi thân , không thể thành cục ; dần hợi hợp , tự có thể giải dần thân xung ,
无如申金秉令, 133;中壬甲休囚,不 能解金木之争;
vô như thân kim bỉnh lệnh , hợi trung nhâm giáp hưu tù , bất năng giải kim mộc chi tranh ;
chẳng may thân kim nắm lệnh, nhâm giáp trong hợi hưu tù, không thể giải kim mộc tranh nhau;
且丁壬寅亥,天 320;合而假化,旺金 伤木,化气破格 290;
Thả đinh nhâm dần hợi, thiên địa hợp nhi giả hóa , vượng kim thương mộc , hóa khí phá cách o
Dù đinh nhâm dần hợi thiên địa hợp chỉ là giả hóa, vượng kim thương mộc , hóa khí phá cách o
此逊清光绪皇帝$ 896;也。
Thử tốn thanh quang tự hoàng đế tạo dă o
Là trụ của hoàng đế Quang Tự nhà Thanh o
又四柱之中,刑 914;俱非美事,此言 亦未尽然。
Hựu tứ trụ chi trung , h́nh xung câu phi mỹ sự , thử ngôn diệc vị tận nhiên o
Lại nói tứ trụ có h́nh xung đều là xấu , nhiều khi chưa hẳn là thế o
喜用被冲,则非 654;事,忌神被冲, 则以成格,非可 968;例言也。举例如 下:
Hỉ dụng bị xung , tắc phi mỹ sự , kị thần bị xung , tắc dĩ thành cách , phi khả nhất lệ ngôn dă o Cử lệ như hạ :
Hỉ dụng bị xung , tất là chẳng tốt , kị thần bị xung , tất trở thành cách , 1 lời không nói hết o Cứ như ví dụ sau :
辛 卯
Tân măo
丁 酉
Đinh dậu
庚 午
Canh ngọ
丙 子
Bính tư
煞刃格。天干丁 779;制辛,煞旺劫轻 ,喜子冲午,
Sát nhận cách o Thiên can đinh hỏa chế tân , sát vượng kiếp khinh , hỉ tư xung ngọ ,
Sát nhận cách o Thiên can đinh hỏa chế tân , sát vượng kiếp khinh , hỉ tư xung ngọ ,
使火不伤金,酉 914;卯,使木不助煞 ,
sử hỏa bất thương kim , dậu xung măo , sử mộc bất trợ sát ,
khiến hỏa chẳng thương tổn kim , dậu xung măo , khiến mộc không trợ sát ,
此两冲大得其用o 7492;逊 清乾隆皇帝之造 063;。
thử lưỡng xung đại đắc kỳ dụng o Thử tốn thanh kiền long hoàng đế chi tạo dă o
nhờ 2 xung mà rất đắc dụng o Là trụ của hoàng đế Càn Long nhà Thanh o
戊 辰
Mậu th́n
甲 寅
Giáp dần
丁 卯
Đinh măo
己 酉
Kỷ dậu
寅卯辰气聚东方 780;透甲,印星太旺 ,时上酉冲卯,
Dần măo th́n khí tụ đông phương nhi thấu giáp, ấn tinh thái vượng, thời thượng dậu xung măo,
Dần măo th́n khí tụ đông phương thêm thấu giáp, ấn tinh quá vượng , may giờ dậu xung măo,
损其有余,去其 826;过,却到好处。 此国府主席林森 043;造。
tổn kỳ hữu dư , khứ kỳ thái quá , khước đáo hảo xứ o Thử quốc phủ chủ tịch lâm sâm chi tạo o
bớt chổ dư , hết thái quá , vừa đủ thành tốt o Là trụ của chủ tịch quốc khố Lâm Sâm o
或云戊申时,然 981;论其爲申爲酉, 用神同爲取财损 360;,
Hoặc vân mậu thân thời , nhiên bất luận kỳ vi thân vi dậu , dụng thần đồng vi thủ tài tổn ấn ,
Nếu như gặp giờ mậu thân cũng vậy, không luận thân hay dậu , dụng thần đều là lấy tài tổn ấn ,
特借以阐明刑冲 250;合之理而已。
đặc tá dĩ xiển minh h́nh xung hội hợp chi lư nhi dĩ o
nhưng mượn riêng ví dụ này để làm rơ cái lư h́nh xung hội hợp vậy o
(hết chương 7).
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đă tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 55 of 68: Đă gửi: 02 April 2006 lúc 11:11pm | Đă lưu IP
|
|
|
八、论用神
Bát , luận dụng thần
八字用神,専求 376;令,以日干配月 令地支,
Bát tự dụng thần , chuyên cầu nguyệt lệnh , dĩ nhật can phối nguyệt lệnh địa chi ,
Dụng thần của bát tự , chuyên t́m ở nguyệt lệnh , tức là lấy can ngày phối cùng chi tháng nắm lệnh ,
而生克不同,格 616;分焉。财官印食 ,此用神之善而' 034;用之者也;
nhi sanh khắc bất đồng , cách cục phân yên o Tài quan ấn thực, thử dụng thần chi thiện nhi thuận dụng chi giả dă;
do sanh khắc bất đồng mà định ra cách cục o Tài quan ấn thực , là dụng thần khéo dùng thuận theo giúp với;
煞伤劫刃,用神 043;不善而逆用之者 也。
sát thương kiếp nhận , dụng thần chi bất thiện nhi nghịch dụng chi giả dă o
sát thương kiếp nhận , là dụng thần dùng khắc chế ngược lại với ngày can o
当顺而顺,当逆 780;逆,配合得宜, 皆爲贵格。
Đương thuận nhi thuận , đương nghịch nhi nghịch , phối hợp đắc nghi , giai vi quư cách o
Đáng thuận mà được thuận , đáng nghịch mà gặp nghịch , phối hợp th́ nên , đều là quư cách o
用神者,八字中 152;用之神也。神者 ,财、官、食、 360;、偏财、偏官、
Dụng thần giả , bát tự trung sở dụng chi thần dă o Thần giả , tài , quan , thực , ấn , thiên tài , thiên quan ,
Dụng thần là t́m trong bát tự xem có thần nào dùng được o Thần có : tài , quan , thực , ấn , thiên tài , thiên quan ,
偏印、伤官、劫 995;是也。八字中察 其旺弱喜忌,或 206;或抑,
thiên ấn , thương quan , kiếp nhận thị dă o Bát tự trung sát kỳ vượng nhược hỉ kị , hoặc phù hoặc ức ,
thiên ấn , thương quan , kiếp nhận vậy o Xem kỹ lẽ vượng nhược hỉ kị trong bát tự , hoặc pḥ hoặc chế ,
即以扶抑之神用 070;,故用神者,八 字之枢纽也。
tức dĩ phù ức chi thần dụng thần , cố dụng thần giả , bát tự chi xu nữu dă o
tức lấy thần pḥ trợ hay ức chế ngày can để mà dùng , gọi là dụng thần, cũng là then chốt của bát tự vậy o
所取用神未真, 629;无准理,故评命 以取用神爲第一# 201;义。
Sở thủ dụng thần vị chân , mệnh vô chuẩn lư , cố b́nh mệnh dĩ thủ dụng thần vi đệ nhất yếu nghĩa o
Chọn sai dụng thần th́ đoán mệnh sai , nên nói đoán mệnh trước tiên lấy dụng thần là quan trọng nhất o
取用神之法,先 714;之于月令之神, 月令者当旺之气 063;。
Thủ dụng thần chi pháp , tiên cầu chi ư nguyệt lệnh chi thần , nguyệt lệnh giả đương vượng chi khí dă o
Phép chọn dụng thần , trước tiên t́m ở chi tháng nắm lệnh nếu như đang được vượng khí ở chi tháng o
如月令无可取用A 292;乃于年日时之干 支中求之。
Như nguyệt lệnh vô khả thủ dụng , năi ư niên nhật thời chi can chi trung cầu chi o
Như không dùng được nguyệt lệnh , mới t́m tới trong các can chi năm ngày giờ o
用虽别求,而其 851;键仍有月令。譬 如月令禄劫印绶A 292;
Dụng tuy biệt cầu , nhi kỳ quan kiện nhưng hữu nguyệt lệnh o Thí như nguyệt lệnh lộc kiếp ấn thụ ,
Phép t́m dụng tuy khác nhau , mấu chốt là ở chổ có được nguyệt lệnh không o Như nguyệt lệnh lộc kiếp ấn thụ ,
日元盛旺,劫印 981;能用,则别求克 之泄之之神爲用A 307;
nhật nguyên thịnh vượng , kiếp ấn bất năng dụng , tắc biệt cầu khắc chi tiết chi chi thần vi dụng ;
nhật nguyên thịnh vượng , không thể dùng kiếp ấn , tất riêng t́m thần khắc hay tiết khí làm dụng ;
用虽不在月令, 780;别求之关键,则 在月令也。
dụng tuy bất tại nguyệt lệnh , nhi biệt cầu chi quan kiện , tắc tại nguyệt lệnh dă o
tuy dụng thần không ở nguyệt lệnh , nhưng mấu chốt để t́m lại ở tại nguyệt lệnh o
若四柱克泄之神 810;,日元转弱,则 月令劫印,依然 487;用 。
Nhược tứ trụ khắc tiết chi thần đa , nhật nguyên chuyển nhược , tắc nguyệt lệnh kiếp ấn , y nhiên khả dụng o
Nhược tứ trụ nhiều thần khắc tiết , nhật nguyên chuyển nhược , tất kiếp ấn ở nguyệt lệnh , cứ y thế mà dùng o
故云用神専求月 196;,以日元配月令 地支,察其旺衰 378;弱而定用神也。
Cố vân dụng thần chuyên cầu nguyệt lệnh , dĩ nhật nguyên phối nguyệt lệnh địa chi , sát kỳ vượng suy cường nhược nhi định dụng thần dă o
Sách có câu dụng thần chuyên t́m ở nguyệt lệnh , lấy nhật nguyên so với địa chi nguyệt lệnh , xem kỹ vượng suy cường nhược mà định dụng thần vậy o
取用之法不一, 422;略归纳,可分为 下列五种:
Thủ dụng chi pháp bất nhất , ước lược quy nạp , khả phân vi hạ liệt ngũ chủng :
Phép chọn dụng thần tuy bất nhất , tóm tắt lại , có thể chia làm 5 loại sau :
(一)扶抑。日 803;强者抑之,日元 弱者扶之,此以 206;抑爲用神也。
(Nhất) phù ức o Nhật nguyên cường giả ức chi , nhật nguyên nhược giả phù chi , thử dĩ phù ức vi dụng thần dă o
(1) Pḥ trợ hay ức chế o Ức chế nhật nguyên cường , pḥ trợ nhật nguyên nhược, lấy pḥ hay ức làm dụng vậy o
月令之神太强则 233;之,月令之神太 弱则扶之,此以 206;抑月令爲用神也 。
Nguyệt lệnh chi thần thái cường tắc ức chi , nguyệt lệnh chi thần thái nhược tắc phù chi , thử dĩ phù ức nguyệt lệnh vi dụng thần dă o
Thần của nguyệt lệnh quá cường tất ức chế , quá nhược tất pḥ trợ , lấy pḥ hay ức nguyệt lệnh làm dụng vậy o
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đă tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 56 of 68: Đă gửi: 02 April 2006 lúc 11:12pm | Đă lưu IP
|
|
|
(二)病药。以 206;爲喜,则以伤其 扶者爲病;以抑 234;喜,
( Nhị ) bệnh dược o Dĩ phù vi hỉ , tắc dĩ thương kỳ phù giả vi bệnh ; dĩ ức vi hỉ ,
( 2) Bệnh dược o Lấy pḥ làm hỉ , tất thương tổn pḥ trợ là bệnh ; lấy ức làm hỉ ,
则以去其抑者爲 149;。除其病神,即 谓之药。此以病! 647;取用神也。
tắc dĩ khứ kỳ ức giả vi bệnh o Trừ kỳ bệnh thần , tức vị chi dược o Thử dĩ bệnh dược thủ dụng thần dă o
tất khắc mất ức là bệnh o Trừ bỏ thần bệnh ấy , tức là thuốc chữa o Như vậy gọi là chọn dụng thần chữa bịnh o
(三)调候。金 700;生于冬令,木火 生于夏令,
( Tam ) điều hậu o Kim thủy sanh ư đông lệnh , mộc hỏa sanh ư hạ lệnh ,
( 3) Điều hoà khí hậu o Kim thủy sanh mùa đông , mộc hỏa sanh mùa hạ ,
气候太寒太燥, 197;调和气候爲急。 此以调候爲用神 063;。
khí hậu thái hàn thái táo , dĩ điều ḥa khí hậu vi cấp o Thử dĩ điều hậu vi dụng thần dă o
khí hậu hoặc quá lạnh hay quá nóng , đều kíp nên điều ḥa khí hậu o Vậy gọi là lấy điều hậu làm dụng thần vậy o
(四)専旺。四 609;之气势,偏于一 方其势不可逆,
( Tứ ) chuyên vượng o Tứ trụ chi khí thế , thiên ư nhất phương kỳ thế bất khả nghịch ,
( 4) Chuyên vượng o Khí thế tứ trụ thiên lệch cả về 1 phương không thể đảo ngược được ,
惟有顺其气势爲 992;,或从或化,及 一方専旺等格局 342;是也。
duy hữu thuận kỳ khí thế vi dụng, hoặc ṭng hoặc hóa, cập nhất phương chuyên vượng đẳng cách cục giai thị dăo
chỉ c̣n cách thuận theo khí thế ấy , hoặc ṭng hoặc hóa , gặp chuyên vượng 1 phương thành cách cục như vậy o
(五)通关。两 070;对峙,强弱均平 ,各不相下,
( Ngũ ) thông quan o Lưỡng thần đối tŕ , cường nhược quân b́nh , các bất tương hạ ,
( 5 ) Thông quan o 2 thần tranh nhau , mạnh yếu như nhau , không thể phân hơn thua ,
须调和之爲美, 492;以通关爲用也。
tu điều ḥa chi vi mỹ , thử dĩ thông quan vi dụng dă o
nên lấy điều ḥa cả 2 bên làm điều tốt đẹp , v́ vậy lấy thông quan làm dụng vậy o
取用之法,大约 981;外此五者,皆从 月令推定。
Thủ dụng chi pháp , đại ước bất ngoại thử ngũ giả , giai ṭng nguyệt lệnh suy định o
Phép chọn dụng thần đều không ngoài 5 loại trên , đều theo nguyệt lệnh mà suy định ra o
至于各称善恶, 080;关吉凶。爲我所 喜,枭伤七煞, 342;爲吉神;
Chí ư các xưng thiện ác , vô quan cát hung o Vi ngă sở hỉ , kiêu thương thất sát , giai vi cát thần ;
Đến như gọi là thiện ác chẳng liên quan ǵ đến cát hung o Là hỉ th́ kiêu thương thất sát cũng đều là cát thần ;
犯我所忌,正官$ 130;印,同爲恶物, 不能执一而论, 312;乎配合得宜而已 。
Phạm ngă sở kị , chánh quan tài ấn, đồng vi ác vật , bất năng chấp nhất nhi luận, tại hồ phối hợp đắc nghi nhi dĩ o
Phạm kị th́ chánh quan tài ấn , cũng là ác vật , không nên chấp nhất mà luận, nên cốt ở có hợp được không thôi o
因用神之重要, 925;凡五行之宜忌, 干支之性情,
Nhân dụng thần chi trọng yếu , cố phàm ngũ hành chi nghi kị , can chi chi tính t́nh ,
Nhân v́ dụng thần trọng yếu vậy , nên phàm ngũ hành nghi kị , can chi tính t́nh ,
以及生旺死绝会 512;刑冲之解救方法 ,同爲取用时所 403;注意,
dĩ cập sanh vượng tử tuyệt hội hợp h́nh xung chi giải cứu phương pháp , đồng vi thủ dụng thời sở đương chú ư ,
đến sanh vượng tử tuyệt hội hợp h́nh xung giải cứu , thảy đều đắc dụng , ráng nên chú ư ,
虽爲理论,实爲 681;本,阅者幸注意 及之。
tuy vi lư luận , thật vi căn bổn , duyệt giả hạnh chú ư cập chi o
tuy chỉ là lư luận , nhưng là căn bản , người học nên chú ư kỹ o
(一)扶抑( Nhất ) phù ức
(1)扶抑日元爲 9992;。扶有二,印以 ;生之,劫以助之 6159;也。
( 1 ) Phù ức nhật nguyên vi dụng o Phù hữu nhị , ấn dĩ sanh chi , kiếp dĩ trợ chi thị dă o
( 1 ) Lấy pḥ hay chế nhật nguyên làm dụng o Pḥ có 2 loại : ấn sanh hoặc kiếp trợ o
抑亦有二,官煞 197;克之,食伤以泄 之是也。
Ức diệc hữu nhị , quan sát dĩ khắc chi , thực thương dĩ tiết chi thị dă o
Ức cũng có 2 loại : quan sát khắc , thực thương tiết o
丁 亥
Đinh hợi
丙 午
Bính ngọ
壬 寅
Nhâm dần
己 酉
Kỷ dậu
财旺身弱,月令 049;土官星透出,
Tài vượng thân nhược , nguyệt lệnh kỷ thổ quan tinh thấu xuất ,
Tài vượng thân nhược , nguyệt lệnh kỷ thổ quan tinh thấu ra ,
财官两旺而身弱A 292;故用印而不用官 ,
tài quan lưỡng vượng nhi thân nhược , cố dụng ấn nhi bất dụng quan ,
tài quan cả 2 đều vượng mà thân nhược , nên dụng ấn mà không dùng quan ,
以印扶助日元爲 992;神。爲前外交部 长伍朝枢命造。
dĩ ấn phù trợ nhật nguyên vi dụng thần o Vi tiền ngoại giao bộ trưởng ngũ triêu xu mệnh tạo o
lấy ấn pḥ trợ nhật nguyên làm dụng thần o Là trụ của bộ trưởng ngoại giao Ngũ Triêu Xu o
丁 卯
Đinh măo
癸 丑
Quư sửu
丙 申
Bính thân
戊 子
Mậu tư
丑中癸水官星透 986;,子申会局助之 ,水旺火弱,
Sửu trung quư thủy quan tinh thấu xuất , tư thân hội cục trợ chi , thủy vượng hỏa nhược ,
Quư thủy quan tinh trong sửu thấu ra , thêm tư thân hội cục trợ giúp , thủy vượng hỏa nhược ,
用劫帮身爲用神 290;此爲蔡孑民先生 命造。
dụng kiếp bang thân vi dụng thần o Thử vi thái kiết dân tiên sanh mệnh tạo o
dùng kiếp giúp thân làm dụng thần o Là trụ của Thái Kiết Dân tiên sanh o
癸 巳
Quư tị
丁 巳
Đinh tị
丁 卯
Đinh măo
丙 午
Bính ngọ
日元太旺,取年 978;癸水抑制日元爲 用,
Nhật nguyên thái vượng , thủ niên thượng quư thủy ức chế nhật nguyên vi dụng ,
Nhật nguyên quá vượng , lấy quư thủy trên trụ năm ức chế nhật nguyên làm dụng ,
行官煞运大发。 234;交通部长朱家骅 命造。
hành quan sát vận đại phát o Vi giao thông bộ trưởng chu gia hoa mệnh tạo o
hành quan sát vận đại phát o Là trụ của bộ trưởng giao thông Chu Gia Hoa o
丙 子
Bính ngọ
壬 辰
Nhâm th́n
壬 申
Nhâm thân
乙 巳
Ất tị
亦日元太旺,辰 013;乙木余气透干,
Diệc nhật nguyên thái vượng , th́n trung ất mộc dư khí thấu can ,
Cũng nhật nguyên quá vượng , ất mộc dư khí trong th́n thấu can ,
用以泄日元之秀A 292;亦抑之之意。
dụng dĩ tiết nhật nguyên chi tú , diệc ức chi chi ư o
tiết khí bớt nhật nguyên cho đẹp làm dụng , cũng là ư ức chế bớt vậy o
爲前财政部长王 811;敏命造。
Vi tiền tài chánh bộ trưởng vương khắc mẫn mệnh tạo o
Là trụ của bộ trưởng tài chánh đời trước Vương Khắc Mẫn o
(2)扶抑月令之 1070;为用
( 2 ) Phù ức nguyệt lệnh chi thần vi dụng
Pḥ trợ hay ức chế nguyệt lệnh làm dụng
戊 辰
Mậu th́n
甲 寅
Giáp dần
丁 卯
Đinh măo
戊 申
Mậu thân
寅卯辰气全东方 780;透甲,用神太强 ,
Dần măo th́n khí toàn đông phương nhi thấu giáp , dụng thần thái cường ,
Dần măo th́n khí đông phương hội đủ thêm thấu giáp , dụng thần quá cường ,
取财损印爲用此 269;民政府林主席森 之造也。
Thủ tài tổn ấn vi dụng thử quốc dân chánh phủ lâm chủ tịch sâm chi tạo dă o
Lấy tài tổn ấn làm dụng , là trụ của chủ tịch chánh phủ quốc dân Lâm Sâm o
己 卯
Kỷ măo
丁 丑
Đinh sửu
癸 丑
Quư sửu
乙 卯
Ất măo
月令七煞透干, 462;食神制煞爲用,
Nguyệt lệnh thất sát thấu can , thủ thực thần chế sát vi dụng ,
Nguyệt lệnh thất sát thấu can , lấy thực thần chế sát làm dụng ,
亦用神太强而抑 043;也。
diệc dụng thần thái cường nhi ức chi dă o
cũng là lấy dụng thần ức chế cái mạnh thái quá o
爲前行政院长谭 310;闿命造。
Vi tiền hành chánh viện trưỏng đàm duyên ? mệnh tạo o
Là trụ của làện trưỏng hành chánh đời trước Đàm Duyên ? o
戊 戌
Mậu tuất
己 未
Kỷ mùi
丙 子
Bính tư
庚 寅
Canh dần
丙火生于六月, 313;焰犹存,时逢寅 木,子水官星生 360;,
Bính hỏa sanh ư lục nguyệt , dư diễm do tồn , thời phùng dần mộc , tư thủy quan tinh sanh ấn ,
Bính hỏa sanh tháng 6 , lửa c̣n chút sáng , giờ gặp dần mộc , tư thủy quan tinh sanh ấn ,
日元弱而不弱。
nhật nguyên nhược nhi bất nhược o
nhật nguyên tưởng nhược mà thành không nhược o
月令己土伤官透 986;,八字四重土, 泄气太重,
Nguyệt lệnh kỷ thổ thương quan thấu xuất , bát tự tứ trọng thổ , tiết khí thái trọng ,
Nguyệt lệnh kỷ thổ thương quan thấu ra , bát tự liên tiếp 4 thổ , tiết khí thái quá ,
用财泄伤爲用, 134;太强而抑之也。 此合肥李君命造 290;
dụng tài tiết thương vi dụng , diệc thái cường nhi ức chi dă o Thử hợp ph́ lư quân mệnh tạo o
lấy tài tiết thương làm dụng , cũng là để ức chế cái mạnh thái quá o Là trụ của Lư quân ở Hợp ph́ o
乙 亥
Ất hợi
癸 未
Quư mùi
己 亥
Kỷ hợi
辛 未
Tân vị
己土日元,通根 376;冷,
Kỷ thổ nhật nguyên , thông căn nguyệt lệnh , niên thượng ất mộc vi nhược ,
Kỷ thổ nhật nguyên , thông căn nguyệt lệnh , ất mộc trên trụ năm nhược ,
年上乙木微弱, 035;用神太弱而扶之 也。
năi dụng thần thái nhược nhi phù chi dă o
nên lấy dụng thần pḥ trợ cái quá nhược o
此前交通总长曾 603;隽造。
Thử tiền giao thông tổng trưởng tằng dục tuyển tạo o
Là trụ của tổng trưởng giao thông đời trước Tằng Dục Tuyển o
己 巳
Kỷ tị
乙 亥
Ất hợi
壬 子
Nhâm tư
乙 巳
Ất tị
年上己被乙克, 051;遭亥冲,置之不 用,身旺气寒。
Niên thượng kỷ bị ất khắc , tị tao hợi xung , trí chi bất dụng , thân vượng khí hàn o
Kỷ trên trụ năm bị ất khắc , tị gặp hợi xung , bỏ không dùng , thân vượng khí hàn o
时之巳火微弱, 462;伤官生财爲用,
Thời chi tị hỏa vi nhược , thủ thương quan sanh tài vi dụng ,
Tị hỏa trụ giờ nhược , lấy thương quan sanh tài làm dụng ,
亦用神弱者扶之 063;。乃前内阁总理 周自齐造。
diệc dụng thần nhược giả phù chi dă o Năi tiền nội các tổng lư chu tự tạo o
cũng là lấy dụng thần pḥ trợ cái nhược o Là trụ của tổng lư nội các đời trước Chu Tự o
(二)病药( Nhị ) bệnh dược
戊 戌
Mậu tuất
甲 子
Giáp tư
己 巳
Kỷ tị
戊 辰
Mậu th́n
月令偏财当令, 604;劫争财爲病,
Nguyệt lệnh thiên tài đương lệnh , tỉ kiếp tranh tài vi bệnh ,
Nguyệt lệnh thiên tài đương lệnh , tỉ kiếp tranh tài là bệnh ,
取甲木官星制劫 234;用,盖制劫所以 护财也。
thủ giáp mộc quan tinh chế kiếp vi dụng , cái chế kiếp sở dĩ hộ tài dă o
lấy giáp mộc quan tinh chế kiếp làm dụng , lấy khắc chế kiếp để hộ tài vậy o
此爲合肥李君命$ 896;(按此造须兼取 巳中丙火。
Thử vi hợp ph́ lư quân mệnh tạo( Án thử tạo tu kiêm thủ tị trung bính hỏa o
Là trụ của Lư quân ở Hợp ph́ ( Chú ư trụ này kiêm lấy bính hỏa trong tị o
十一月气寒,得 779;暖之,方得发荣 ,即调候之意也) 2290;
Thập nhất nguyệt khí hàn , đắc hỏa noăn chi , phương đắc phát vinh , tức điều hậu chi ư dă ) o
Tháng 11 khí hàn , được hỏa sưởi ấm th́ phát lành , tức là ư điều hoà khí hậu vậy ) o
壬 戌
Nhâm tuất
己 酉
Kỷ dậu
丁 丑
Đinh sửu
甲 辰
Giáp th́n
月令财旺生官, 049;土食神损官爲病 ,
Nguyệt lệnh tài vượng sanh quan , kỷ thổ thực thần tổn quan vi bệnh ,
Nguyệt lệnh tài vượng sanh quan , kỷ thổ thực thần tổn quan là bệnh ,
以甲木去南浔刘 548;如命造。
dĩ giáp mộc khứ nam tầm lưu trừng như mệnh tạo o
lấy giáp mộc để loại thực thần , là trụ của Lưu Trừng Như ở Cửu giang o
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đă tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 57 of 68: Đă gửi: 02 April 2006 lúc 11:13pm | Đă lưu IP
|
|
|
(三)调候( Tam ) điều hậu
壬 辰
Nhâm th́n
癸 丑
Quư sửu
辛 丑
Tân sửu
甲 午
Giáp ngọ
金寒水冷,土结 234;冰,
Kim hàn thủy lănh , thổ kết vi băng ,
Kim hàn thủy lạnh , thổ kết thành băng ,
取时上午火爲用A 292;乃调和气候之意 。
thủ thời thượng ngọ hỏa vi dụng , năi điều ḥa khí hậu chi ư o
lấy ngọ trên trụ giờ làm dụng , cũng là điều ḥa khí hậu o
此逊清王湘绮命$ 896;。
Thử tốn thanh vương tương khỉ mệnh tạo o
Là trụ của Thanh vương Tương Ỷ o
辛 亥
Tân hợi
己 亥
Kỷ hợi
壬 午
Nhâm ngọ
辛 亥
Tân hợi
虽己土官星透干A 292;
Tuy kỷ thổ quan tinh thấu can ,
Tuy kỷ thổ quan tinh thấu can ,
无午支丁火,则 448;星无用,亦调候 之意。
vô ngọ chi đinh hỏa , tắc quan tinh vô dụng , diệc điều hậu chi ư o
nhưng nếu không có đinh hỏa trong ngọ , tất quan tinh không có dụng , cũng là điều hậu o
乃南通张退厂命$ 896;。
Năi nam thông trương thối hán mệnh tạo o
Là trụ của Trương Thối Hán đi về phương nam o
病药爲用,如原 616;无去病之神,必 须运程弥欺缺,
Bệnh dược vi dụng , như nguyên cục vô khứ bệnh chi thần , tất tu vận tŕnh di khi khuyết ,
Bệnh dược là dụng , như nguyên cục không có thần chữa bệnh , tất đợi vận điền chổ khuyết đó ,
方得发展,调候 134;然。倘格局转变 则不在此例。
phương đắc phát triển , điều hậu diệc nhiên o Thảng cách cục chuyển biến tắc bất tại thử lệ o
th́ mới phát triển , cũng là điều hậu vậy o Cách cục chuyển biến không riêng ǵ ví dụ này o
(四)专旺( Tứ ) chuyên vượng
壬 寅
Nhâm dần
丁 未
Đinh mùi
己 卯
Kỷ măo
乙 亥
Ất hợi
丁壬寅亥卯未, 668;偏于木,从其旺 势爲用。
Đinh nhâm dần hợi măo mùi , khí thiên ư mộc , ṭng kỳ vượng thế vi dụng o
Đinh nhâm dần hợi măo mùi , khí thiên mộc , ṭng theo thế mộc vượng làm dụng o
此前外交总长伍 311;芳命造,爲从煞 格也。
Thử tiền ngoại giao tổng trường ngũ đ́nh phương mệnh tạo , vi ṭng sát cách dă o
Là trụ của tổng trường ngoại giao đời trước Ngũ Đ́nh Phương , là cách ṭng sát o
丁 巳
Đinh tị
丁 未
Đinh mùi
丁 卯
Đinh măo
癸 卯
Quư măo
虽有癸水七煞透 986;,而有卯木化之 ,亦宜顺其旺势 290;
Tuy hữu quư thủy thất sát thấu xuất , nhi hữu măo mộc hóa chi , diệc nghi thuận kỳ vượng thế o
Tuy quư thủy thất sát thấu ra , nhờ có măo mộc hóa , cũng nên thuận theo thế vượng o
此前清戚杨知府 629;造。
Thử tiền thanh thích dương tri phủ mệnh tạo o
Là trụ của Thích Dương tri phủ giờ nhà Thanh o
乙 丑
Ất sửu
己 卯
Kỷ măo
乙 亥
Ất hợi
癸 未
Quư mùi
春木成局,四柱 080;金,爲曲直仁寿 格,
Xuân mộc thành cục , tứ trụ vô kim , vi khúc trực nhân thọ cách ,
Xuân mộc thành cục , tứ trụ không kim , là cách khúc trực nhân thọ ,
乃段执政祺瑞命$ 896;也。
năi đoạn chấp chánh ḱ thụy mệnh tạo dă o
là trụ của chấp chánh Đ̣an Ḱ Thụy o
戊 寅
Mậu dần
乙 卯
Ất măo
丁 未
Đinh mùi
壬 寅
Nhâm dần
丁壬相合,月时 359;寅,化气格真, 化神喜行旺地,
Đinh nhâm tương hợp , nguyệt thời măo dần , hóa khí cách chân , hóa thần hỉ hành vượng địa ,
Đinh nhâm tương hợp , tháng giờ măo dần , hóa khí thành cách , hóa thần hỉ hành vượng địa ,
旺之极者,亦喜 854;泄。
vượng chi cực giả , diệc hỉ kỳ tiết o
vượng hết mức , cũng mừng nếu gặp tiết khí bớt o
此丁壬化木格, 385;岳之命造也 。
Thử đinh nhâm hóa mộc cách , tôn nhạc chi mệnh tạo dă o
Là cách đinh nhâm hóa mộc , là trụ của Tôn Nhạc o
(五)通关( Ngũ ) thông quan
丁 酉
Đinh dậu
丙 午
Bính ngọ
丁 酉
Đinh dậu
己 酉
Kỷ dậu
火金相战,取土$ 890;关爲富格,盖无 土则金不能用也 290;
Hỏa kim tương chiến , thủ thổ thông quan vi phú cách , cái vô thổ tắc kim bất năng dụng dă o
Hỏa kim đấu nhau , lấy thổ thông quan là phú cách , không có thổ tất không thể dụng kim vậy o
此名会计师江万 179;君造。
Thử danh cối kê sư giang vạn b́nh quân tạo o
Là trụ của Cối kê sư giang Vạn B́nh Quân o
癸 亥
Quư hợi
庚 申
Canh thân
甲 寅
Giáp dần
乙 亥
Ất hợi
金木相战,取水$ 890;关,以煞印相生 爲用。
Kim mộc tương chiến , thủ thủy thông quan , dĩ sát ấn tương sanh vi dụng o
Kim mộc đấu nhau , lấy thủy thông quan , lấy sát ấn tương sanh làm dụng o
乃陆建章命造。
Năi lục kiến chương mệnh tạo o
Là trụ của Lục Kiến Chương o
通关之法,极爲% 325;要,如原局无通 关之神,
Thông quan chi pháp , cực vi trọng yếu , như nguyên cục vô thông quan chi thần ,
Pháp thông quan rất đỗi trọng yếu , như nguyên cục không có thần thông quan,
亦必运程弥其缺 022;,方有发展。
diệc tất vận tŕnh di kỳ khuyết hám , phương hữu phát triển o
may gặp vận tŕnh điền chổ khuyết đó th́ cũng phát triển o
用神如是,而喜 070;与忌神之间,亦 以运行通关之地A 292;调和其气爲美。
Dụng thần như thị , nhi hỉ thần dữ kị thần chi giản , diệc dĩ vận hành thông quan chi địa , điều ḥa kỳ khí vi mỹ o
Dụng thần là như vậy , như có hỉ thần và kị thần , lại gặp vận hành nơi thông quan , điều ḥa khí thành tốt o
如财印双清者, 197;官煞运爲美;月 劫用财格,以食 260;运爲美。
Như tài ấn song thanh giả , dĩ quan sát vận vi mỹ ; nguyệt kiếp dụng tài cách , dĩ thực thương vận vi mỹ o
Như tài ấn đều thanh , lấy quan sát vận làm tốt đẹp; tháng kiếp dùng tài cách , lấy thực thương vận làm tốt đẹp o
即通关之意也。
Tức thông quan chi ư dă o
Tức là thông quan vậy o
是以善而顺用之A 292;则财喜食神以相 生,生官以护财A 307;
Thị dĩ thiện nhi thuận dụng chi , tắc tài hỉ thực thần dĩ tương sanh , sanh quan dĩ hộ tài ;
Như thế khéo thuận dụng th́ , tất tài mừng gặp được thực thần sanh , tài sanh quan có thể hộ tài ;
官喜透财以相生A 292;生印以护官;印 喜官煞以相生, 163;才以护印;
quan hỉ thấu tài dĩ tương sanh , sanh ấn dĩ hộ quan ; ấn hỉ quan sát dĩ tương sanh , kiếp tài dĩ hộ ấn ;
quan hỉ thấu tài tương sanh , sanh ấn khả để hộ quan ; ấn hỉ quan sát tương sanh , kiếp tài có thể hộ ấn ;
食喜身旺以相生A 292;生财以护食。
thực hỉ thân vượng dĩ tương sanh , sanh tài dĩ hộ thực o
thực hỉ thân vượng tương sanh , sanh tài có thể hộ thực o
不善而逆用之, 017;七煞喜食神以制 伏,忌财印以资 206;;
Bất thiện nhi nghịch dụng chi , tắc thất sát hỉ thực thần dĩ chế phục , kị tài ấn dĩ tư phù ;
Như nghịch dụng th́ , tất thất sát hỉ thực thần chế phục , kị tài ấn tư pḥ ;
伤官喜佩印以制 239;,生财以化伤;
thương quan hỉ bội ấn dĩ chế phục , sanh tài dĩ hóa thương ;
thương quan mừng có ấn đeo được chế phục , sanh tài có thể hóa thương ;
阳刃喜官煞以制 239;,忌官煞之俱无 ;
dương nhận hỉ quan sát dĩ chế phục , kị quan sát chi câu vô ;
dương nhận mừng được quan sát chế phục , kị không gặp được quan sát ;
月劫喜透官以制 239;,利用财而透食 以化劫。此顺逆 043;大路也。
nguyệt kiếp hỉ thấu quan dĩ chế phục , lợi dụng tài nhi thấu thực dĩ hóa kiếp o Thử thuận nghịch chi đại lộ dă o
tháng kiếp hỉ thấu quan chế phục , lợi dùng tài thấu thực để hóa kiếp o Cách dùng thuận nghịch là vậy o
财喜食神以相生 773;,譬如甲以己土 爲财,以丙爲食 070;,
Tài hỉ thực thần dĩ tương sanh giả , thí như giáp dĩ kỷ thổ vi tài , dĩ bính vi thực thần ,
Tài mừng gặp thực thần tương sanh , ví như giáp lấy kỷ thổ làm tài , lấy bính làm thực thần ,
财以食神爲根, 916;丙火之相生也。
tài dĩ thực thần vi căn , hỉ bính hỏa chi tương sanh dă o
tài lấy thực thần làm gốc , tài kỷ thổ mừng gặp bính hỏa tương sanh vậy o
生官以护财者, 002;以甲乙爲比劫, 庚辛爲官煞,比 163;有分夺财星之嫌 ;
Sanh quan dĩ hộ tài giả , giáp dĩ giáp ất vi tỉ kiếp , canh tân vi quan sát , tỉ kiếp hữu phân đoạt tài tinh chi hiềm ;
Sanh quan để hộ tài như , giáp lấy giáp ất làm tỉ kiếp , canh tân làm quan sát , có tỉ kiếp th́ chia cướp tài tinh ;
财生官煞而官煞! 021;克制比劫,是生 官即以护财也。
tài sanh quan sát nhi quan sát năng khắc chế tỉ kiếp , thị sanh quan tức dĩ hộ tài dă o
tài sanh quan sát nhờ quan sát có thể khắc chế bớt tỉ kiếp , đó là sanh quan tức để hộ tài vậy o
官喜透财以相生 773;,如甲以辛爲官 ,以己土爲财,
Quan hỉ thấu tài dĩ tương sanh giả , như giáp dĩ tân vi quan , dĩ kỷ thổ vi tài ,
Quan hỉ thấu tài để tương sanh , như giáp lấy tân làm quan , lấy kỷ thổ làm tài ,
官以财爲根,喜 049;土之相生也。
quan dĩ tài vi căn , hỉ kỷ thổ chi tương sanh dă o
quan lấy tài làm gốc , tân mừng gặp kỷ thổ chi tương sanh vậy o
生印以护官者, 914;甲以壬癸爲印, 庚辛爲官,官生 360;也;以丁火爲伤 ,
Sanh ấn dĩ hộ quan giả , như giáp dĩ nhâm quư vi ấn , canh tân vi quan , quan sanh ấn dă ; dĩ đinh hỏa vi thương ,
Sanh ấn để hộ quan như , giáp lấy nhâm quư làm ấn , canh tân làm quan , quan sanh ấn ; đinh hỏa là thương ,
丁火克制官星, 916;壬癸印制伤以护 官,故云生印以 252;官也。
đinh hỏa khắc chế quan tinh , hỉ nhâm quư ấn chế thương dĩ hộ quan , cố vân sanh ấn dĩ hộ quan dă o
đinh hỏa khắc chế quan tinh , mừng có nhâm quư ấn chế thương để hộ quan , nên nói sanh ấn để hộ quan vậy o
印喜官煞以相生A 292;劫财以护印者, 甲以壬癸爲印, 098;己爲财,
Ấn hỉ quan sát dĩ tương sanh , kiếp tài dĩ hộ ấn giả , giáp dĩ nhâm quư vi ấn , mậu kỷ vi tài ,
Ấn mừng gặp quan sát tương sanh , kiếp tài hộ ấn , giáp lấy nhâm quư làm ấn , mậu kỷ làm tài ,
忌财破印,得比 163;分财,即所以护 印也。
kị tài phá ấn , đắc tỉ kiếp phân tài , tức sở dĩ hộ ấn dă o
kị tài phá ấn , có tỉ kiếp chia tài , tức v́ thế hộ ấn vậy o
食神者我生者也A 292;喜身旺以相生。
Thực thần giả ngă sanh giả dă , hỉ thân vượng dĩ tương sanh o
Thực thần do ta sanh giả ra , hỉ thân vượng tương sanh o
生财以护食者,# 692;如甲以丙火爲食 ,己土爲财,壬 328;爲印,
Sanh tài dĩ hộ thực giả , thí như giáp dĩ bính hỏa vi thực , kỷ thổ vi tài , nhâm quư vi ấn ,
Sanh tài để hộ thực là , ví như giáp lấy bính hỏa làm thực , kỷ thổ làm tài , nhâm quư làm ấn ,
食神忌印相制, 471;财破印,即所以 护食也(上以甲 234;例,类推)。
thực thần kị ấn tương chế , đắc tài phá ấn , tức sở dĩ hộ thực dă ( thượng dĩ giáp vi lệ , loại thôi ) o
thực thần kị bị ấn chế , có tài phá ấn , tức v́ thế hộ thực vậy ( thượng lấy giáp là lệ , loại thôi ) o
财官印以阴阳配 512;爲顺,食神以同 性相生爲顺,
Tài quan ấn dĩ âm dương phối hợp vi thuận , thực thần dĩ đồng tính tương sanh vi thuận ,
Tài quan ấn lấy phối hợp âm dương theo chiều thuận , thực thần lấy đồng tính tương sanh theo chiều thuận ,
循扶抑之正轨, 492;善而顺用也。
tuần phù ức chi chánh quỹ , thử thiện nhi thuận dụng dă o
theo đường chánh mà pḥ trợ hay ức chế , v́ thế nên khéo thuận dụng vậy o
七煞者 ,同性相克(如& 451;金克阳木,阴金 克阴木),
Thất sát giả , đồng tính tương khắc ( như dương kim khắc dương mộc , âm kim khắc âm mộc ) ,
Thất sát tức là , khắc mà cùng tính ( như dương kim khắc dương mộc , âm kim khắc âm mộc ) ,
其性刚强。身煞 456;均,最宜制伏。
kỳ tính cương cường o Thân sát tương quân , tối nghi chế phục o
tính cường bạo o Thân sát tương quân , nên được chế phục o
而财能泄食以生 022;,印能制食以护 煞,故云忌财印$ 164;扶也。
Nhi tài năng tiết thực dĩ sanh sát , ấn năng chế thực dĩ hộ sát , cố vân kị tài ấn tư phù dă o
Tài có thể tiết bớt thực để sanh sát , ấn có thể chế thực để hộ sát , nên nói sát kị tài ấn tư pḥ là vậy o
伤关者,异性相 983;,
Thương quan giả , di tính tương sanh ,
Thương quan tức là , tương sanh mà khác tính ,
日元弱,喜印制 239;伤官,日元强, 喜伤官生财;
nhật nguyên nhược , hỉ ấn chế phục thương quan , nhật nguyên cường , hỉ thương quan sanh tài ;
nhật nguyên nhược , mừng có ấn chế phục thương quan , nhật nguyên cường , hỉ thương quan sanh tài ;
财可以泄伤官之 668;,泄伤,即所以 化伤也。
tài khả dĩ tiết thương quan chi khí , tiết thương , tức sở dĩ hóa thương dă o
tài có thể tiết bớt khí của thương quan chi , tức v́ thế hóa thương vậy o
阳刃喜官煞者, 085;元旺逾其度,惟 五阳有之,故名& 451;刃。
Dương nhận hỉ quan sát giả , nhật nguyên vượng du kỳ độ , duy ngũ dương hữu chi , cố danh dương nhận o
Dương nhận hỉ quan sát là như , nhật nguyên gặp ngôi vượng , chỉ đối với 5 can dương , nên gọi là dương nhận o
旺极无抑,则满 497;招损,故喜官煞 之制伏。
Vượng cực vô ức , tắc măn cực chiêu tổn , cố hỉ quan sát chi chế phục o
Cực vượng không có ức chế , tất đầy quá th́ phải bị đổ , nên nói mừng gặp quan sát chế phục o
月劫者,月令禄 163;,日元得时令之 气,最喜官旺。
Nguyệt kiếp giả , nguyệt lệnh lộc kiếp , nhật nguyên đắc thời lệnh chi khí , tối hỉ quan vượng o
Nguyệt kiếp là , nguyệt lệnh lộc kiếp , nhật nguyên đắc giờ lệnh khí , tối hỉ quan vượng o
若用财,则须以' 135;伤爲转枢,以食 化劫,转而生财 290;
Nhược dụng tài , tắc tu dĩ thực thương vi chuyển xu , dĩ thực hóa kiếp , chuyển nhi sanh tài o
Nên dùng tài , tức là nên lấy thực thương làm ch́a khóa , lấy thực hóa kiếp , chuyển sang sanh tài o
用煞则身煞两停A 292;宜用食制。
Dụng sát tắc thân sát lưỡng đ́nh , nghi dụng thực chế o
Dùng sát tất thân sát đều đ́nh , nên dùng thực chế o
此皆以扶抑月令 043;神爲用,爲不善 而逆用之也。
Thử giai dĩ phù ức nguyệt lệnh chi thần vi dụng , vi bất thiện nhi nghịch dụng chi dă o
Các phép ấy đều là lấy pḥ trợ hay ức chế tháng th́n lệnh làm dụng , chẳng thiện nên phải nghịch dụng vậy o
今人不知専主提 434;,然后将四柱干 支,字字统归月 196;,以观喜忌,
Kim nhân bất tri chuyên chủ đề cương, nhiên hậu tương tứ trụ can chi, tự tự thống quy nguyệt lệnh, dĩ quan hỉ kị ,
Đời nay chẳng biết chuyên chú đề cương , xem hỉ kị hết thảy đều quy về nguyệt lệnh , rồi mới xem can chi tứ trụ ,
甚至见正官佩印A 292;则以爲官印双全 ,与印绶用官者 516;论;
thậm chí kiến chánh quan bội ấn , tắc dĩ vi quan ấn song toàn , dữ ấn thụ dụng quan giả đồng luận ;
thậm chí thấy chánh quan bội ấn , chính là quan ấn song toàn , lại đi luận như ấn thụ dùng quan vậy ;
见财透食神,不 197;爲财逢食生,而 以爲食神生财, 982;食神生财同论;
kiến tài thấu thực thần, bất dĩ vi tài phùng thực sanh, nhi dĩ vi thực thần sanh tài, dữ thực thần sanh tài đồng luận ;
thấy tài thấu thực thần, chẳng lấy tài gặp thực sanh , mà cho là thực thần sanh tài , lại luận như thực thần sanh tài ;
见偏印透食,不 197;爲泄身之秀,而 以爲枭神夺食, 452;用财制,
kiến thiên ấn thấu thực , bất dĩ vi tiết thân chi tú , nhi dĩ vi kiêu thần đoạt thực , nghi dụng tài chế ,
thấy thiên ấn thấu thực , chẳng lấy tiết thân làm đẹp , lại cho là kiêu thần đoạt thực , nên dùng tài chế ,
与食神逢枭同论A 307;
dữ thực thần phùng kiêu đồng luận ;
lại đi luận như thực thần gặp kiêu ;
见煞逢食制而露 360;者,不爲去食护 煞,而以爲煞印 456;生,
kiến sát phùng thực chế nhi lộ ấn giả , bất vi khứ thực hộ sát , nhi dĩ vi sát ấn tương sanh ,
thấy sát gặp thực chế mà lại lộ ấn th́ , chẳng chịu lấy khử thực hộ sát , mà cho là sát ấn tương sanh ,
与印绶逢煞者同# 770;;
dữ ấn thụ phùng sát giả đồng luận ;
lại đi luận như ấn thụ gặp sát ;
更有煞格逢刃, 981;以爲刃可帮身制 煞,而以爲七煞 046;刃,
cánh hữu sát cách phùng nhận , bất dĩ vi nhận khả bang thân chế sát , nhi dĩ vi thất sát chế nhận ,
đến như sát cách gặp nhận , chẳng lấy nhận giúp thân chế sát , mà cho là lấy thất sát chế nhận ,
与阳刃露煞者同# 770;。此皆由不知月 令而妄论之故也 290;
dữ dương nhận lộ sát giả đồng luận o Thử giai do bất tri nguyệt lệnh nhi vọng luận chi cố dă o
lại đi luận như dương nhận lộ sát o Đó đều do chẳng thông nguyệt lệnh mà luận bậy vậy o
正官佩印者,月 196;正官,或用印化 官,
Chánh quan bội ấn giả , nguyệt lệnh chánh quan , hoặc dụng ấn hóa quan ,
Chánh quan bội ấn tức là , nguyệt lệnh chánh quan , hoặc dùng ấn hóa quan ,
或见食伤碍官, 462;印制食伤以护官 也。
hoặc kiến thực thương ngại quan , thủ ấn chế thực thương dĩ hộ quan dă o
hoặc gặp phải thực thương cản trở quan nên phải lấy ấn chế thực thương để hộ quan vậy o
印绶用官者,月 196;印绶,日元得印 滋生而旺,别干$ 879;官,而官
Ấn thụ dụng quan giả , nguyệt lệnh ấn thụ , nhật nguyên đắc ấn tư sanh nhi vượng , biệt can thấu quan , nhi quan
Ấn thụ dùng quan tức là , nguyệt lệnh ấn thụ , nhật nguyên nhờ ấn tư sanh mà vượng , can thấu 1 quan , mà quan
得财生,是爲官 165;印正,官印双全 ,虽同是官印, 780;佩印者忌财破印 。
đắc tài sanh , thị vi quan thanh ấn chánh , quan ấn song toàn , tuy đồng thị quan ấn , nhi bội ấn giả kị tài phá ấn o
có tài sanh , là quan thanh ấn chánh , quan ấn song toàn , tuy đều có quan ấn , nhưng đeo ấn nên kị tài phá ấn o
印绶用官者,喜$ 130;生官,用法截然 不同也。
Ấn thụ dụng quan giả , hỉ tài sanh quan , dụng pháp tiệt nhiên bất đồng dă o
Ấn thụ dùng quan cũng mừng gặp tài sanh quan , nhưng phép dùng tiệt nhiên bất đồng vậy o
见财透食者,月 196;爲财,余干透食 神,取以化劫护$ 130;。
Kiến tài thấu thực giả , nguyệt lệnh vi tài , dư can thấu thực thần , thủ dĩ hóa kiếp hộ tài o
Tài thấu thực tức là , nguyệt lệnh là tài , thêm can thấu thực thần , nhờ đó mà hóa kiếp hộ tài o
食神生财者,月 196;食神,见财流通 食神之气,见劫# 265;忌。
Thực thần sanh tài giả , nguyệt lệnh thực thần , kiến tài lưu thông thực thần chi khí , kiến kiếp kiến kị o
Thực thần sanh tài tức là , nguyệt lệnh là thực thần , gặp tài tất khí thực thần lưu thông , kị gặp kiếp o
偏印透食者,月 196;偏印滋生日元, 食神爲泄身之秀A 292;忌见财星。
Thiên ấn thấu thực giả , nguyệt lệnh thiên ấn tư sanh nhật nguyên , thực thần vi tiết thân chi tú , kị kiến tài tinh o
Thiên ấn thấu thực tức là, nguyệt lệnh thiên ấn tư sanh nhật nguyên , thực thần tiết thân làm đẹp , kị gặp tài tinh o
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đă tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 58 of 68: Đă gửi: 02 April 2006 lúc 11:14pm | Đă lưu IP
|
|
|
食神逢枭者,月 196;食神,别支见枭 ,爲枭神夺食, 452;用财制枭以护食 。
Thực thần phùng kiêu giả , nguyệt lệnh thực thần , biệt chi kiến kiêu , vi kiêu thần đoạt thực , nghi dụng tài chế kiêu dĩ hộ thực o
Thực thần gặp kiêu tức là , nguyệt lệnh thực thần , 1 chi gặp kiêu , là kiêu thần đoạt thực , nên dùng tài chế kiêu để hộ thực o
煞逢食制而露印 773;,月令逢煞,别 支食神制之太过A 292;露印爲去食护煞
Sát phùng thực chế nhi lộ ấn giả , nguyệt lệnh phùng sát , biệt chi thực thần chế chi thái quá , lộ ấn vi khứ thực hộ sát
Sát gặp thực chế được ấn lộ là , nguyệt lệnh gặp sát , bị chi thực thần chế thái quá , lộ ấn th́ khử thực hộ sát
印绶逢煞者,月 196;逢印绶而印轻, 喜见煞以生印, 159;爲煞印相生。
ấn thụ phùng sát giả , nguyệt lệnh phùng ấn thụ nhi ấn khinh , hỉ kiến sát dĩ sanh ấn , thị vi sát ấn tương sanh o
ấn thụ gặp sát tức là , nguyệt lệnh ấn thụ mà ấn khinh , mừng gặp sát để sanh ấn , vậy là sát ấn tương sanh o
煞格逢刃者,月 196;七煞,日元必衰 ,日时逢刃,取 995;帮身以敌煞也。
Sát cách phùng nhận giả , nguyệt lệnh thất sát , nhật nguyên tất suy , nhật thời phùng nhận , thủ nhận bang thân dĩ địch sát dă o
Sát cách gặp nhận tức là , nguyệt lệnh thất sát , nhật nguyên tất suy , may là ngày gặp nhận , lấy nhận giúp thân để chống lại sát vậy o
阳刃露煞者,月 196;阳刃,日元必旺 ,取七煞以制刃A 292;爲煞刃格也。
Dương nhận lộ sát giả , nguyệt lệnh dương nhận , nhật nguyên tất vượng , thủ thất sát dĩ chế nhận , vi sát nhận cách dă o
Dương nhận lộ sát tức là , nguyệt lệnh dương nhận , nhật nguyên tất vượng , lấy thất sát để chế nhận , là sát nhận cách vậy o
是由未曾认清月 196;,以致宾主倒置 ,虽毫厘之差, 780;有千里之谬也。
Thị do vị tằng nhận thanh nguyệt lệnh , dĩ trí tân chủ đảo trí , tuy hào ly chi soa , nhi hữu thiên lư chi mậu dă o
Thảy đều do chưa từng nhận rơ nguyệt lệnh , nên lộn ngôi chủ khách , tuy sai 1 ly , mà đi 1 dặm vậy o
上述宜忌,须审 519;日主旺弱,未可 拘执。
Thượng thuật nghi kị , tu thẩm sát nhật chủ vượng nhược , vị khả câu chấp o
Nay đă rơ những chổ trên kế hợp xem kỹ thêm ngày chủ vượng hay suy , chớ nên câu chấp o
然亦有月令无用 070;者,将若之何? 如木生寅卯,日 982;月同,
Nhiên diệc hữu nguyệt lệnh vô dụng thần giả, tương nhược chi hà? Như mộc sanh dần măo, nhật dữ nguyệt đồng,
Cũng có khi nguyệt lệnh không có dụng thần th́ làm sao ? Như mộc sanh dần măo, tháng ngày như nhau ,
本身不可爲用, 517;看四柱有无财官 煞食透干会支, 478;取用神;
bổn thân bất khả vi dụng , tất khán tứ trụ hữu vô tài quan sát thực thấu can hội chi , lánh thủ dụng thần ;
chẳng thể lấy vốn là thân làm dụng , tất xem tứ trụ có tài quan sát thực thấu can hay hội chi , lấy riêng ra mà dùng ;
然终以月令爲主A 292;然后寻用,是建 禄月劫之格,非 992;而即用神也。
Nhiên chung dĩ nguyệt lệnh vi chủ , nhiên hậu tầm dụng , thị kiến lộc nguyệt kiếp chi cách , phi dụng nhi tức dụng thần dă o
Đều lấy nguyệt lệnh là chủ , rồi mới t́m dụng , gặp cách gặp lộc tháng kiếp, không dụng tức là dụng thần vậy o
建禄月劫之格,& 750;必身旺,旺者喜 克泄,取财官煞' 135;爲用;
Kiến lộc nguyệt kiếp chi cách , phi tất thân vượng , vượng giả hỉ khắc tiết , thủ tài quan sát thực vi dụng ;
Cách gặp lộc tháng kiếp , không hẳn thân phải vượng , nếu vượng th́ hỉ khắc tiết , lấy tài quan sát thực là dụng ;
弱者喜扶助,即 462;印劫爲用。
nhược giả hỉ phù trợ , tức thủ ấn kiếp vi dụng o
nếu nhược th́ hỉ pḥ trợ , tức lấy ấn kiếp làm dụng o
是用神虽不在月 196;,而取用之关键 ,则仍在月令,
Thị dụng thần tuy bất tại nguyệt lệnh , nhi thủ dụng chi quan kiện , tắc nhưng tại nguyệt lệnh ,
Như vậy dụng thần tuy không có ở nguyệt lệnh , nhưng mấu chốt chọn lấy dụng thần , tất tại nguyệt lệnh ,
所谓先权衡月令 403;旺之气,再参配 别神也。
sở vị tiên quyền hành nguyệt lệnh đương vượng chi khí , tái tham phối biệt thần dă o
gọi là khí nguyệt lệnh đương vượng nắm quyền hành trước tiên , rồi mới phối thêm các thần khác vậy o
(hết chương 8).
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đă tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 59 of 68: Đă gửi: 02 April 2006 lúc 11:17pm | Đă lưu IP
|
|
|
九、论用神成败 937;应
Cửu , luận dụng thần thành bại cứu ứng
用神専寻月令, 197;四柱配之,必有 成败。
Dụng thần chuyên tầm nguyệt lệnh , dĩ tứ trụ phối chi , tất hữu thành bại o
Dụng thần chuyên t́m ở nguyệt lệnh , phối với tứ trụ , tất có thành bại o
何谓成?如官逢$ 130;印,又无刑冲破 害,官格成也。
Hà vị thành ? Như quan phùng tài ấn , hựu vô h́nh xung phá hại , quan cách thành dă o
V́ sao thành ? Như quan gặp tài ấn , lại không bị h́nh xung phá hại , quan cách thành vậy o
财生官旺,或财$ 898;食生而身强带比 ,
Tài sanh quan vượng , hoặc tài phùng thực sanh nhi thân cường đái tỉ ,
Tài sanh quan vượng , hoặc tài gặp thực sanh mà thân cường đới tỉ ,
或财格透印而位 622;妥贴,两不相克 ,财格成也。
hoặc tài cách thấu ấn nhi vị trí thỏa thiếp , lưỡng bất tương khắc , tài cách thành dă o
hoặc tài cách thấu ấn mà vị trí thỏa đáng , cả hai đều không tương khắc , th́ tài cách thành vậy o
印轻逢煞,或官 360;双全,或身印两 旺而用食伤泄气A 292;
Ấn khinh phùng sát , hoặc quan ấn song toàn , hoặc thân ấn lưỡng vượng nhi dụng thực thương tiết khí ,
Ấn khinh gặp sát , hoặc quan ấn song toàn , hoặc thân ấn đều vượng th́ dùng thực thương để tiết khí ,
或印多逢财而财$ 879;根轻,印格成也 。
hoặc ấn đa phùng tài nhi tài thấu căn khinh , ấn cách thành dă o
hoặc ấn nhiều gặp tài mà tài thấu căn khinh , ấn cách thành vậy o
食神生财,或食 102;煞而无财,弃食 就煞而透印,食 684;成也。
Thực thần sanh tài , hoặc thực đái sát nhi vô tài , khí thực tựu sát nhi thấu ấn , thực cách thành dă o
Thực thần sanh tài , hoặc thực đới sát mà không có tài , bỏ thực theo sát may thấu ấn , thực cách thành vậy o
身强七煞逢制, 022;格成也。
Thân cường thất sát phùng chế , sát cách thành dă o
Thân cường thất sát gặp chế , sát cách thành vậy o
伤官生财,或伤 448;佩印而伤官旺, 印有根,或伤官 106;、
Thương quan sanh tài , hoặc thương quan bội ấn nhi thương quan vượng , ấn hữu căn , hoặc thương quan vượng ,
Thương quan sanh tài , hoặc thương quan bội ấn mà thương quan vượng và ấn có căn , hoặc thương quan vượng ,
身主弱而透煞印A 292;或伤官带煞而无 财,伤官格成也 290;
thân chủ nhược nhi thấu sát ấn , hoặc thương quan đái sát nhi vô tài , thương quan cách thành dă o
thân nhược mà thấu sát ấn , hoặc thương quan đới sát mà không có tài , thương quan cách thành vậy o
阳刃透官煞而露$ 130;印,不见伤官, 阳刃格成也。
Dương nhận thấu quan sát nhi lộ tài ấn , bất kiến thương quan , dương nhận cách thành dă o
Dương nhận thấu quan sát mà lộ tài ấn , lại không gặp thương quan , dương nhận cách thành vậy o
建禄月劫,透官 780;逢财印,透财而 逢食伤,
Kiến lộc nguyệt kiếp , thấu quan nhi phùng tài ấn , thấu tài nhi phùng thực thương ,
Gặp lộc tháng kiếp , thấu quan mà gặp tài ấn , thấu tài mà gặp thực thương ,
透煞而遇制伏, 314;禄月劫之格成也 。
thấu sát nhi ngộ chế phục , kiến lộc nguyệt kiếp chi cách thành dă o
thấu sát mà được chế phục , gặp lộc tháng kiếp cách thành vậy o
用神既定,则须# 266;其成败救应。
Dụng thần kư định , tắc tu quan kỳ thành bại cứu ứng o
Dụng thần đă định xong , th́ phải xem kỹ lẽ thành bại cứu ứng o
官逢财印者,月 196;正官,身旺官轻 ,四柱有财生官A 292;
Quan phùng tài ấn giả , nguyệt lệnh chánh quan , thân vượng quan khinh , tứ trụ hữu tài sanh quan ,
Quan gặp tài ấn tức là , nguyệt lệnh chánh quan , thân vượng quan khinh mà tứ trụ có tài sanh quan ,
身弱官重,四柱 377;印化官,又有正 官兼带财印者,
thân nhược quan trọng , tứ trụ hữu ấn hóa quan , hựu hữu chánh quan kiêm đái tài ấn giả ,
thân nhược quan trọng mà tứ trụ có ấn hóa quan , hay có chánh quan kiêm đới tài ấn ,
须财与印两不相 861;(参观论正官印 节),则官格成 063;。
tu tài dữ ấn lưỡng bất tương ngại ( tham quan luận chánh quan ấn tiết ) , tắc quan cách thành dă o
thành ra tài với ấn đều chẳng ngại ( xem tiết quan luận : chánh quan ấn ) , tất quan cách thành vậy o
刑冲破害,以冲 234;重,冲者,克也 。
H́nh xung phá hại , dĩ xung vi trọng , xung giả , khắc dă o
H́nh xung phá hại , lấy xung là trọng , xung tức là khắc vậy o
如以木爲官,则 914;者必爲金爲伤官 ,故以冲爲重。
Như dĩ mộc vi quan , tắc xung giả tất vi kim vi thương quan , cố dĩ xung vi trọng o
Như lấy mộc là quan , tất xung quan tất là kim là thương quan , nên nói lấy xung là trọng o
刑破害须酌量衡 043;,非必尽破格也 (参观格局高低 687;胡汉民造)。
H́nh phá hại tu chước lượng hành chi, phi tất tận phá cách dă (tham quan cách cục cao đê thiên hồ hán dân tạo) o
H́nh phá hại nên cân nhắc kỹ , chưa chắc đă là phá cách vậy (xem trụ Hồ Hán Dân chương cách cục cao đê) o
财旺生官者,月 196;星旺,四柱有官 ,则财旺自生官A 307;
Tài vượng sanh quan giả , nguyệt lệnh tinh vượng , tứ trụ hữu quan , tắc tài vượng tự sanh quan ;
Tài vượng sanh quan tức là , nguyệt lệnh tinh vượng , tứ trụ có quan , tất tài vượng tự sanh quan ;
或月令财星而透' 135;神,身强则食神 泄秀,转而生财 290;
hoặc nguyệt lệnh tài tinh nhi thấu thực thần , thân cường tắc thực thần tiết tú , chuyển nhi sanh tài o
hoặc nguyệt lệnh tài tinh mà thấu thực thần , thân cường tất thực thần tiết tú , chuyển thành sanh tài o
财本忌比劫,有' 135;神则不忌而喜, 盖有食神化之也 290;
tài bổn kị tỉ kiếp , hữu thực thần tắc bất kị nhi hỉ , cái hữu thực thần hóa chi dă o
tài vốn kị tỉ kiếp , có thực thần tất chẳng kị nữa , nên tài có thực thần th́ hóa tỉ kiếp vậy o
或透印而位置妥$ 148;者,财印不相碍 也(参观财格佩 360;节)。
Hoặc thấu ấn nhi vị trí thỏa thiếp giả , tài ấn bất tương ngại dă ( tham quan tài cách bội ấn tiết ) o
Hoặc thấu ấn mà vị trí thỏa đáng tức là , tài ấn cả hai đều không tương khắc vậy ( xem tiết tài cách bội ấn ) o
如年干透伅,时 178;透财,中隔比劫 ,则不相碍;
Như niên can thấu ấn , thời can thấu tài , trung cách tỉ kiếp , tắc bất tương ngại ;
Như can năm thấu ấn , can giờ thấu tài , ở giữa cách nhau có tỉ kiếp , tất chẳng ngại ;
隔官星则爲财旺 983;官,亦不相碍, 是爲财格成也。
cách quan tinh tắc vi tài vượng sanh quan , diệc bất tương ngại , thị vi tài cách thành dă o
nếu ở giữa cách nhau quan tinh tất là tài vượng sanh quan , cũng chẳng ngại, như vậy là tài cách thành vậy o
印轻逢煞,或官 360;双全者,月令印 绶而轻,
Ấn khinh phùng sát , hoặc quan ấn song toàn giả , nguyệt lệnh ấn thụ nhi khinh ,
Ấn khinh gặp sát , hoặc quan ấn song toàn tức là , nguyệt lệnh ấn thụ mà khinh ,
以煞生印,爲煞 360;相生;以官生印 ,爲官印双全。
dĩ sát sanh ấn , vi sát ấn tương sanh ; dĩ quan sanh ấn , vi quan ấn song toàn o
lấy sát sanh ấn , vậy là sát ấn tương sanh ; lấy quan sanh ấn , vậy là quan ấn song toàn o
如身强印旺,则 981;能再用印,最喜 食伤泄日元之秀 290;
Như thân cường ấn vượng , tắc bất năng tái dụng ấn , tối hỉ thực thương tiết nhật nguyên chi tú o
Như thân cường ấn vượng , tất không thể dùng ấn , mà rất mừng thực thương tiết khí nhật nguyên cho đẹp o
若印太多,则须 197;损印爲用,如土 多金埋,水多木 418; (参观五行
Nhược ấn thái đa , tắc tu dĩ tổn ấn vi dụng , như thổ đa kim mai , thủy đa mộc phiêu ( tham quan ngũ hành
Nhược ấn quá nhiều , tất nên lấy tổn ấn làm dụng v́ , như thổ nhiều kim vùi , thủy nhiều mộc trôi ( xem tiết
生克制化宜忌节) 5292;必须去其有余, ;补其不足,则用 1070;方显。
sanh khắc chế hóa nghi kị tiết ) , tất tu khứ kỳ hữu dư , bổ kỳ bất túc , tắc dụng thần phương hiển o
ngũ hành sanh khắc chế hóa nghi kị ) , tất nên bớt chổ dư , bù chổ thiếu , đó chính là dụng thần vậy o
故以财透根轻,$ 816;生财地,助其不 足爲美。
Cố dĩ tài thấu căn khinh , vận sanh tài địa , trợ kỳ bất túc vi mỹ o
V́ vậy như tài thấu căn khinh , gặp vận sanh tài địa , giúp cái thiếu thành ra tốt đẹp vậy o
若四柱财无根气A 292;则印虽多,不能 用财破印;
Nhược tứ trụ tài vô căn khí , tắc ấn tuy đa , bất năng dụng tài phá ấn ;
Nhược tứ trụ tài không có căn , tất ấn tuy nhiều , cũng không thể dùng tài phá ấn ;
原局财星太旺, 360;绶被伤,则反须 以比劫去财扶印 234;美矣。
nguyên cục tài tinh thái vượng , ấn thụ bị thương , tắc phản tu dĩ tỉ kiếp khứ tài phù ấn vi mỹ hĩ o
nguyên cục tài tinh quá vượng , ấn thụ bị thương , tất nên trở ngược lại lấy tỉ kiếp bỏ tài pḥ ấn làm tốt vậy o
此则随局取材, 981;能执一也。
Thử tắc tùy cục thủ tài , bất năng chấp nhất dă o
Như vậy là tùy theo cục mà chọn lấy tài hay không , không thể chấp nhất vậy o
月令食神,四柱# 265;财,爲食神生财 ,格之正也。
Nguyệt lệnh thực thần , tứ trụ kiến tài , vi thực thần sanh tài , cách chi chánh dă o
Nguyệt lệnh thực thần , tứ trụ thấy tài , là thực thần sanh tài , chính là cách vậy o
若四柱透煞,则' 135;神制煞爲用,忌 财党煞,故以无$ 130;爲美。
Nhược tứ trụ thấu sát , tắc thực thần chế sát vi dụng , kị tài đảng sát , cố dĩ vô tài vi mỹ o
Nếu tứ trụ thấu sát , tất thực thần chế sát làm dụng , kị tài a dua theo sát , nên lại nói không có tài mới tốt o
若煞旺而透印, 017;弃食就煞,以印 化煞爲用,
Nhược sát vượng nhi thấu ấn , tắc khí thực tựu sát , dĩ ấn hóa sát vi dụng ,
Nếu như sát vượng mà thấu ấn , tất bỏ thực mà theo sát , nên lấy ấn hóa sát làm dụng ,
但弃食就煞者," 429;月令食神,不再 以食神格论矣。
đăn khí thực tựu sát giả , tuy nguyệt lệnh thực thần , bất tái dĩ thực thần cách luận hĩ o
chỉ v́ bỏ thực mà theo sát ,nên tuy nguyệt lệnh thực thần , không thể lấy thực thần cách mà luận nữa o
四柱若见枭印夺' 135;,则弃食就煞爲 真,斯亦格之成 063;。
Tứ trụ nhược kiến kiêu ấn đoạt thực , tắc khí thực tựu sát vi chân , tư diệc cách chi thành dă o
Tứ trụ như thấy kiêu ấn đoạt thực , tất bỏ thực mà theo sát là chánh , ấy là cũng thành cách vậy o
月令偏官而身强A 292;则以食神制煞爲 美,爲煞格之成 290;
Nguyệt lệnh thiên quan nhi thân cường , tắc dĩ thực thần chế sát vi mỹ , vi sát cách chi thành o
Nguyệt lệnh thiên quan mà thân cường , tất lấy thực thần chế sát làm tốt đẹp , sát cách thành vậy o
若身强煞弱,或 022;强身弱,皆不能 以制伏爲用,
Nhược thân cường sát nhược , hoặc sát cường thân nhược , giai bất năng dĩ chế phục vi dụng ,
Như thân cường sát nhược , hoặc sát cường thân nhược , đều không thể lấy chế phục làm dụng ,
必身煞两停者, 041;许成格。
tất thân sát lưỡng đ́nh giả , phương hứa thành cách o
tất thân sát đều vượng , mới thành cách o
月令伤官,身强 197;财爲用,爲伤官 生财;
Nguyệt lệnh thương quan , thân cường dĩ tài vi dụng , vi thương quan sanh tài ;
Nguyệt lệnh thương quan , thân cường lấy tài làm dụng , tức là thương quan sanh tài ;
身弱以印爲用, 234;伤官佩印。
thân nhược dĩ ấn vi dụng , vi thương quan bội ấn o
thân nhược lấy ấn làm dụng , tức là thương quan bội ấn o
伤官旺,印有根A 292;以运生印地爲美 。斯二者皆格之 491;也。
Thương quan vượng , ấn hữu căn , dĩ vận sanh ấn địa vi mỹ o Tư nhị giả giai cách chi chánh dă o
Thương quan vượng , ấn có căn , lấy vận sanh ấn địa làm tốt đẹp o Ấy là 2 cách chánh vậy o
若伤官旺,身主 369;,而透煞印,则 当以印制伤,化 022;滋身爲用。
Nhược thương quan vượng, thân chủ nhược, nhi thấu sát ấn, tắc đương dĩ ấn chế thương, hóa sát tư thân vi dụngo
Như thương quan vượng mà thân nhược , nếu thấu sát ấn , tất nên lấy ấn chế thương , hóa sát tư thân làm dụng o
虽月令伤官,而 854;重在印。
Tuy nguyệt lệnh thương quan , nhi kỳ trọng tại ấn o
Tuy nguyệt lệnh thương quan , nhưng cốt yếu là tại ấn o
伤官带煞而无财A 292;与食神带煞相同 。
Thương quan đái sát nhi vô tài , dữ thực thần đái sát tương đồng o
Thương quan đới sát mà không có tài , cũng giống như thực thần đới sát vậy o
盖以伤官驾煞, 363;是制伏,忌财党 煞,故以无财爲 104;也。
Cái dĩ thương quan giá sát , tức thị chế phục , kị tài đảng sát , cố dĩ vô tài vi thành dă o
Lấy thương quan đè sát , tức là chế phục , kị tài a dua theo sát , nên nói không có tài mới thành cách vậy o
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đă tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 60 of 68: Đă gửi: 02 April 2006 lúc 11:19pm | Đă lưu IP
|
|
|
月令阳刃,以官 022;制刃,格局最美 。刃旺煞强,威 435;显赫,
Nguyệt lệnh dương nhận , dĩ quan sát chế nhận , cách cục tối mỹ o Nhận vượng sát cường , uy quyền hiển hách ,
Nguyệt lệnh dương nhận , lấy quan sát chế nhận , cách cục tối mỹ o Nhận vượng sát cường , uy quyền hiển hách ,
印滋刃,财生煞A 292;故以财印并见爲 吉,但须不相碍 819;。
ấn tư nhận , tài sanh sát , cố dĩ tài ấn tịnh kiến vi cát , đăn tu bất tương ngại nhĩ o
ấn tư nhận , tài sanh sát , nên nói gặp lấy cả tài ấn là cát , không nên ngại hĩ o
刃旺者,亦可用' 135;伤泄秀,但用官 煞制者,
Nhận vượng giả , diệc khả dụng thực thương tiết tú , đăn dụng quan sát chế giả ,
Nhận vượng th́ , tuy cũng có thể dùng thực thương tiết tú , nhưng v́ chuyên dùng quan sát chế ,
不能再用食伤, 925;以不见伤官爲格 之成也。
bất năng tái dụng thực thương , cố dĩ bất kiến thương quan vi cách chi thành dă o
nên lại không thể dùng thực thương , nên nói không có thương quan mới thành cách vậy o
建禄月劫,透官 780;逢财印,即同官 格;
Kiến lộc nguyệt kiếp , thấu quan nhi phùng tài ấn , tức đồng quan cách ;
Gặp lộc tháng kiếp , thấu quan mà gặp tài ấn , tức cũng như quan cách ;
透财而逢食伤, 363;同财格;透煞而 遇制伏,即同煞 684;。
thấu tài nhi phùng thực thương , tức đồng tài cách ; thấu sát nhi ngộ chế phục , tức đồng sát cách o
thấu tài mà gặp thực thương , tức cũng như tài cách ; thấu sát mà bị chế phục , tức cũng như sát cách o
盖禄劫本身不能 234;用,而另取扶抑 之神爲用,即与 152;取者之格相同也 。
Cái lộc kiếp bổn thân bất năng vi dụng , nhi lánh thủ phù ức chi thần vi dụng , tức dữ sở thủ giả chi cách tương đồng dă o
Lộc kiếp vốn là thân không thể dùng , phải theo lẽ pḥ trợ ức chế mà dùng , tức cũng như các cách trên vậy o
何谓败?官逢伤 811;刑冲,官格败也 ;
Hà vị bại ? Quan phùng thương khắc h́nh xung , quan cách bại dă ;
Tại sao bại ? Quan gặp thương khắc h́nh xung , quan cách bại vậy ;
财轻比重,财透 971;煞,财格败也;
tài khinh bỉ trọng , tài thấu thất sát , tài cách bại dă ;
tài khinh tỉ trọng , hay tài thấu thất sát , tài cách bại vậy ;
印轻逢财,或身 378;印重而透煞,印 格败也;
ấn khinh phùng tài , hoặc thân cường ấn trọng nhi thấu sát , ấn cách bại dă ;
ấn khinh gặp tài , hoặc thân cường ấn trọng lại thấu sát , ấn cách bại vậy ;
食神逢枭,或生$ 130;露煞,食神格败 也;
thực thần phùng kiêu , hoặc sanh tài lộ sát , thực thần cách bại dă ;
thực thần gặp kiêu , hoặc thực sanh tài lộ sát , thực thần cách bại vậy ;
七煞逢财无制, 971;煞格败也;
thất sát phùng tài vô chế , thất sát cách bại dă ;
thất sát gặp tài không có chế phục , thất sát cách bại vậy ;
伤官非金水而见 448;,或生财生带煞 ,
thương quan phi kim thủy nhi kiến quan , hoặc sanh tài sanh đái sát ,
thương quan không phải là kim thủy mà gặp quan , hoặc thương sanh tài rồi tài sanh tiếp sát ,
或佩印而伤轻身 106;,伤官格败也;
hoặc bội ấn nhi thương khinh thân vượng , thương quan cách bại dă ;
hoặc thương bội ấn mà thương khinh thân vượng , thương quan cách bại vậy ;
阳刃无官煞,刃 684;败也;
dương nhận vô quan sát , nhận cách bại dă ;
dương nhận không có quan sát , nhận cách bại vậy ;
建禄月劫,无财 448;,透煞印,建禄 月劫之格败也。
Kiến lộc nguyệt kiếp , vô tài quan , thấu sát ấn , kiến lộc nguyệt kiếp chi cách bại dă o
Gặp lộc tháng kiếp , không có tài quan , thấu sát ấn , gặp lộc tháng kiếp cách bại vậy o
败者,犯格之忌 063;。月令用神,必 须生旺。
Bại giả , phạm cách chi kị dă o Nguyệt lệnh dụng thần , tất tu sanh vượng o
Bại tức là , điều cấm kị của cách bị phạm vậy o Nguyệt lệnh dụng thần , tất nên sanh vượng o
正官见伤,则官 143;被制,冲官星者 ,非伤即刃,同 234;破格也。
Chánh quan kiến thương , tắc quan tinh bị chế , xung quan tinh giả , phi thương tức nhận , đồng vi phá cách dă o
Chánh quan gặp thương , tất quan tinh bị chế , xung quan tinh , không phải thương th́ là nhận , đều là phá cách o
财轻比重,则财" 987;分夺;
Tài khinh tỉ trọng , tắc tài bị phân đoạt ;
Tài khinh tỉ trọng , tất tài bị phân đoạt ;
财透七煞,则财 981;爲我用而党煞, 反爲克的者之助A 292;爲财格所忌也。
tài thấu thất sát , tắc tài bất vi ngă dụng nhi đảng sát , phản vi khắc đích giả chi trợ , vi tài cách sở kị dă o
tài thấu thất sát , tài không c̣n của ta nữa mà a dua theo sát , trở thành giúp cái khắc ta , là kị của tài cách vậy o
印轻逢财,则印" 987;财破;身强印重 ,须食神泄身之 106;气,
Ấn khinh phùng tài , tắc ấn bị tài phá ; Thân cường ấn trọng , tu thực thần tiết thân chi vượng khí ,
Ấn khinh gặp tài , tất ấn bị tài phá ; Hoặc như thân cường ấn trọng , cần lấy thực thần tiết bớt vượng khí của thân ,
若不见食神而透 022;,则煞生印,印 又生身,皆爲印 684;之忌也。
nhược bất kiến thực thần nhi thấu sát , tắc sát sanh ấn , ấn hựu sanh thân , giai vi ấn cách chi kị dă o
như không gặp thực thần lại thấu sát , tất sát sanh ấn , ấn lại sanh thân , là cấm kị của ấn cách vậy o
食神逢枭印,则' 135;爲枭印所夺矣;
Thực thần phùng kiêu ấn , tắc thực vi kiêu ấn sở đoạt hĩ ;
Thực thần gặp kiêu ấn , tất thực bị kiêu ấn cướp đoạt hĩ ;
食神生财,美格 063;,露煞则财转而 生煞,皆破格也 290;
Thực thần sanh tài , mỹ cách dă , lộ sát tắc tài chuyển nhi sanh sát , giai phá cách dă o
Thực thần sanh tài vốn là cách tốt , lộ sát tất tài chuyển ra sanh sát , đều là phá cách vậy o
七煞以制爲用, 377;财之生而无制, 则七煞肆逞而身 361;矣。
Thất sát dĩ chế vi dụng , hữu tài chi sanh nhi vô chế , tắc thất sát thích sính nhi thân nguy hĩ o
Thất sát lấy chế làm dụng , có tài sanh mà không bị chế , tất thất sát thả sức tung hoành nên thân nguy hĩ o
伤官以见爲忌。 799;金水伤官,金寒 水冷,调候爲急A 292;可以见官,
Thương quan dĩ kiến vi kị o Duy kim thủy thương quan , kim hàn thủy lănh , điều hậu vi cấp , khả dĩ kiến quan ,
Thương gặp quan là kị o Duy thương là kim thủy , kim hàn thủy lănh , điều hậu là cấp bách , có thể gặp quan ,
除此之外,见官 342;非用伤所宜。
trừ thử chi ngoại , kiến quan giai phi dụng thương sở nghi o
c̣n ngoài ra , gặp quan đều không thể dùng thương o
伤官生财,与食 070;生财相同,带煞 则财转而生煞, 234;格之忌。
Thương quan sanh tài , dữ thực thần sanh tài tương đồng , đái sát tắc tài chuyển nhi sanh sát , vi cách chi kị o
Thương quan sanh tài , cũng như thực thần sanh tài , đới sát tất tài chuyển ra sanh sát , là cấm kị của cách vậy o
身旺用伤,本无& 656;佩印;
Thân vượng dụng thương , bổn vô nhu bội ấn ;
Thân vượng dùng thương , vốn không dùng bội ấn ;
伤轻见印,则伤 234;印所制,不能发 舒其秀气,故爲 684;之败也。
Thương khinh kiến ấn , tắc thương vi ấn sở chế , bất năng phát thư kỳ tú khí , cố vi cách chi bại dă o
Thương khinh gặp ấn , tất thương bị ấn sở , tú khí không thể phát ra , nên nói là bại cách vậy o
阳刃以官煞制刃 026;用,若无官煞, 则刃旺而无裁抑 043;神矣。
Dương nhận dĩ quan sát chế nhận vi dụng , nhược vô quan sát , tắc nhận vượng nhi vô tài ức chi thần hĩ o
Dương nhận lấy quan sát chế nhận là dụng , như không quan sát , tất nhận vượng không bị ức chế bớt hĩ o
建禄月劫,日主 517;旺,喜财生官, 无财官而透煞印A 292;则煞生印,
Kiến lộc nguyệt kiếp , nhật chủ tất vượng , hỉ tài sanh quan , vô tài quan nhi thấu sát ấn , tắc sát sanh ấn ,
Gặp lộc tháng kiếp , ngày chủ tất vượng , hỉ tài sanh quan , không tài quan mà thấu sát ấn , tất sát sanh ấn ,
转而星身,其旺 080;极,皆爲破格也 。成格破格,程 335;繁多,
chuyển nhi tinh thân , kỳ vượng vô cực , giai vi phá cách dă o Thành cách phá cách , tŕnh thức phồn đa ,
chuyển thành tinh thân , vượng không có cực , đều là phá cách vậy o Thành cách phá cách , khuôn phép có nhiều ,
亦有因会合变化 780;成败者,参观用 神变化节。
diệc hữu nhân hội hợp biến hóa nhi thành bại giả , tham quan dụng thần biến hóa tiết o
cũng có khi nhân hội hợp biến hóa mà ra thành bại vậy , xem thêm tiết dụng thần biến hóa o
成中有败,必是 102;忌;败中有成, 全凭救应。何谓 102;忌?
Thành trung hữu bại , tất thị đái kị ; bại trung hữu thành , toàn bằng cứu ứng o Hà vị đái kị ?
Trong thành có bại , tất là đới kị ; trong bại có thành , toàn nhờ cứu ứng o Đới kị là sao ?
如正官逢财而又$ 898;伤;透官而又逢 合;
Như chánh quan phùng tài nhi hựu phùng thương ; Thấu quan nhi hựu phùng hợp ;
Như chánh quan gặp tài mà lại gặp thương ; Quan thấu nhi mà lại bị hợp ;
财旺生官而又逢 260;逢合;印透食以 泄气,而又遇财& 706;;
Tài vượng sanh quan nhi hựu phùng thương phùng hợp ; Ấn thấu thực dĩ tiết khí , nhi hựu ngộ tài lộ ;
Tài vượng sanh quan mà lại bị thương hay bị hợp ; Ấn thấu thực vốn có thể tiết khí , mà lại gặp tài lộ ;
透煞以生印,而 448;透财,以去印存 煞;食神带煞印 780;又逢财;
Thấu sát dĩ sanh ấn , nhi hựu thấu tài , dĩ khứ ấn tồn sát ; Thực thần đái sát ấn nhi hựu phùng tài ;
Thấu sát vốn có thể sanh ấn , mà lại thấu tài , khử ấn giữ lại sát ; Thực thần đới sát ấn mà lại gặp tài ;
七煞逢食制而又$ 898;印;伤官生财而 财又逢合;
Thất sát phùng thực chế nhi hựu phùng ấn ; Thương quan sanh tài nhi tài hựu phùng hợp ;
Thất sát có thực chế mà lại gặp ấn ; Thương quan sanh tài mà tài lại bị hợp ;
佩印而印又遭伤A 292;透财而逢煞,是 皆谓之带忌也。
Bội ấn nhi ấn hựu tao thương , thấu tài nhi phùng sát , thị giai vị chi đái kị dă o
Bội ấn mà ấn lại bị thương , thấu tài mà lại gặp sát , thảy đều là đới kị vậy o
带忌者,四柱有 260;用破格之神,即 所谓病敢;救应 773;,去病之药也。
Đái kị giả , tứ trụ hữu thương dụng phá cách chi thần , tức sở vị bệnh cảm ; cứu ứng giả , khứ bệnh chi dược dă o
Đới kị là , tứ trụ có thần thương dụng phá cách , tức là cảm bệnh ; cứu ứng tức là , thuốc khử bỏ bệnh vậy o
正官逢财,财生 448;旺,爲格之成; 四柱又透伤,则 448;星被伤而破格矣 。
Chánh quan phùng tài , tài sanh quan vượng , vi cách chi thành ; tứ trụ hựu thấu thương , tắc quan tinh bị thương nhi phá cách hĩ o
Chánh quan gặp tài , tài sanh quan vượng , cách thành ; tứ trụ lại thấu thương , tất quan tinh bị thương phá cách o
月令正官,干头$ 879;出,格之所喜, 而又逢合,
Nguyệt lệnh chánh quan , can đầu thấu xuất , cách chi sở hỉ , nhi hựu phùng hợp ,
Nguyệt lệnh chánh quan , can đầu thấu ra , mừng thành cách , mà lại bị hợp ,
如甲以辛爲官, 983;于酉月,透出辛 金,正官格成矣A 307;
như giáp dĩ tân vi quan , sanh ư dậu nguyệt , thấu xuất tân kim , chánh quan cách thành hĩ ;
như giáp lấy tân làm quan , sanh tháng dậu , thấu ra tân kim , chánh quan cách thành hĩ ;
而又透丙,丙辛 456;合,官星不清而 破格矣。
nhi hựu thấu bính , bính tân tương hợp , quan tinh bất thanh nhi phá cách hĩ o
như lại thấu bính , bính tân tương hợp , quan tinh bất thanh thành ra phá cách hĩ o
财旺生官者,月 196;财星,生官爲用 ,与正官逢财相 516;;
Tài vượng sanh quan giả , nguyệt lệnh tài tinh , sanh quan vi dụng , dữ chánh quan phùng tài tương đồng ;
Tài vượng sanh quan tức là , nguyệt lệnh tài tinh , sanh quan là dụng , cũng giống như chánh quan gặp tài ;
逢伤则官被伤,$ 898;合则财被合去, 孤官无辅,同爲 772;格。
phùng thương tắc quan bị thương , phùng hợp tắc tài bị hợp khứ , cô quan vô phụ , đồng vi phá cách o
gặp thương tất quan bị thương , gặp hợp tất tài bị hợp mất , quan cô không có người giúp , đều là phá cách o
印透食以泄气者A 292;月令印绶,日元 生旺,
Ấn thấu thực dĩ tiết khí giả , nguyệt lệnh ấn thụ , nhật nguyên sanh vượng ,
Ấn thấu thực để tiết khí tức là , nguyệt lệnh ấn thụ , nhật nguyên sanh vượng ,
透食以泄身之秀A 292;印格成也;又遇 财露,则财损印 234;病,而破格矣。
thấu thực dĩ tiết thân chi tú , ấn cách thành dă ; hựu ngộ tài lộ , tắc tài tổn ấn vi bệnh , nhi phá cách hĩ o
thấu thực để tiết thân cho đẹp , ấn cách thành vậy ; như lại gặp tài lộ , tất tài tổn ấn là bệnh , phá cách hĩ o
透煞以生印,煞$ 898;印化,印得煞生 ,格之成也;
Thấu sát dĩ sanh ấn , sát phùng ấn hóa , ấn đắc sát sanh , cách chi thành dă ;
Thấu sát sanh ấn , sát gặp ấn hóa , ấn được sát sanh , thành cách vậy ;
而又透财,则财 772;印党煞而破格也 。
nhi hựu thấu tài , tắc tài phá ấn đảng sát nhi phá cách dă o
nếu như lại thấu tài , tấc tài phá ấn mà a dua theo sát thành ra phá cách vậy o
食神带煞印者, 376;令食神而无财, 弃食神而用煞印A 292;
Thực thần đái sát ấn giả , nguyệt lệnh thực thần nhi vô tài , khí thực thần nhi dụng sát ấn ,
Thực thần đới sát ấn tức là , nguyệt lệnh thực thần mà không có tài , bỏ thực mà theo sát ấn ,
是耿威权显赫; 110;以印滋身、以食 制煞而不相碍, 134;爲成格。
thị cảnh uy quyền hiển hách ; hoặc dĩ ấn tư thân , dĩ thực chế sát nhi bất tương ngại , diệc vi thành cách o
chính là uy quyền hiển hách ; hoặc lấy ấn tư thân , ấy thực chế sát đều chẳng ngại , cũng là thành cách o
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|