Tác giả |
|
ninhthuan Học Viên Lớp Dịch Trung Cấp

Đã tham gia: 10 April 2005 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 101
|
Msg 21 of 68: Đã gửi: 22 March 2006 lúc 6:24am | Đã lưu IP
|
|
|
Bạn phài cài font chữ Hán thì những chữ biến thành số sẽ hiện thành những chữ Hán
|
Quay trở về đầu |
|
|
dinhvantan Hội viên


Đã tham gia: 20 September 2003 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 6262
|
Msg 22 of 68: Đã gửi: 22 March 2006 lúc 6:54am | Đã lưu IP
|
|
|
Hoan nghênh . Bản dịch gọn gàng và chính xác . Rất hữu ích cho những ai muốn tham khảo về khoa Tử Bình .
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đã tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 23 of 68: Đã gửi: 22 March 2006 lúc 10:29pm | Đã lưu IP
|
|
|
三、论阴阳生死
Tam , luận âm dương sanh tử
五行干支之說, 050;詳論于干支篇。 干動而不息,支& 748;而有常。
Ngũ hành can chi chi thuyết , dĩ tường luận ư can chi thiên o Can động nhi bất tức , chi tĩnh nhi hữu thường o
Xem thêm thiên can chi cho rõ o Can động chẳng nghỉ , chi tĩnh lẽ thường o
以每干流行于十 108;支之月,而生旺 墓絕系焉。
Dĩ mỗi can lưu hành ư thập nhị chi chi nguyệt , nhi sanh vượng mộ tuyệt hệ yên o
Lấy mỗi can lưu hành 12 tháng mà an vượng mộ tuyệt o
生旺墓絕之說, 001;來甚古。《准南 子》曰:春令木 767;,水老,
Sanh vượng mộ tuyệt chi thuyết , do lai thậm cổ o " Chuẩn nam tử " viết : xuân lệnh mộc tráng , thủy lão ,
Thuyết sanh vượng mộ tuyệt đã có từ rất xưa o " Chuẩn nam tử " làết : xuân lệnh mộc tráng , thủy lão ,
火生,金囚,土 515;;《太平御覽•五 ;行休旺論》曰: 1435;春艮旺,
hỏa sanh , kim tù , thổ tử ; " thái bình ngự lãm - ngũ hành hưu vượng luận " viết : lập xuân cấn vượng ,
hỏa sanh , kim tù , thổ tử ; " thái bình ngự lãm - ngũ hành hưu vượng luận " làết : lập xuân cấn vượng ,
震相,巽胎,離 794;,坤死,兌囚, 乾廢,坎休云云
chấn tướng , tốn thai , ly một , khôn tử , đoái tù , kiền phế , khảm hưu vân vân
chấn tướng , tốn thai , ly một , khôn tử , đoái tù , kiền phế , khảm hưu vân vân
(詳見《命理尋 304;》不贅)。名詞 雖有异同,而其 847;則不殊。
( Tường kiến " mệnh lý tầm nguyên " bất chuế ) o Danh từ tuy hữu di đồng , nhi kỳ ý tắc bất thù o
( Xem thêm trong " mệnh lý tầm nguyên " ) o Danh từ tuy hơi khác , nhưng ý như nhau o
后世以十二支配 843;卦,而定爲長生 沐浴十二位之次 207;
Hậu thế dĩ thập nhị chi phối bát quái , nhi định vi trường sanh mộc dục thập nhị vị chi thứ tự
Hậu thế dung 12 chi phối bát quái mà định ra thứ tự 12 ngôi ….trường sanh mộc dục
(見下圖說),& 614;爲術家之說,而 合于天地之自然A 292;
( Kiến hạ đồ thuyết ) , tuy vi thuật gia chi thuyết , nhi hợp ư thiên địa chi tự nhiên ,
( Xem thuyết minh hình dưới ) , tuy là thuyết của hạng thuật sĩ, nhưng hợp lẽ tự nhiên của trời đất ,
語雖俚俗,含義! 267;精,究五行陰陽 者,莫能外此也 290;
Ngữ tuy lý tục , hàm nghĩa chí tinh , cứu ngũ hành âm dương giả , mạc năng ngoại thử dã o
Lời nói bình dân nhưng chứa đựng ý nghĩa rất tinh là , học ngũ hành âm dương không ngòai lẽ ấy o
陽主聚,以進爲$ 914;,故主順;陰主 散,以退爲退, 925;主逆。
Dương chủ tụ , dĩ tiến vi tiến , cố chủ thuận ; âm chủ tán , dĩ thối vi thối , cố chủ nghịch o
Dương chủ tụ , lấy tiến làm tiến , nên nói chủ thuận ; âm chủ tán , lấy thối làm thối , nên nói chủ nghịch o
此生沐浴等項, 152;以有陽順陰逆之 殊也。四時之運A 292;
Thử sanh mộc dục đẳng hạng , sở dĩ hữu dương thuận âm nghịch chi thù dã o Tứ thời chi vận ,
Như sanh mộc dục cùng hạng , cho nên dương thuận âm nghịch có khác o Vận 4 mùa tuần hòan,
功成者去,等用 773;進,故每流行于 十二支之月,
công thành giả khứ , đẳng dụng giả tiến , cố mỗi lưu hành ư thập nhị chi chi nguyệt ,
công thành thì thóai , cùng dụng thì tiến , nên nói mỗi tháng tuần hòan ,
而生旺墓絕,又 377;一定。陽之所生 ,即陰之所死,
nhi sanh vượng mộ tuyệt , hựu hữu nhất định o Dương chi sở sanh , tức âm chi sở tử ,
mà sanh vượng mộ tuyệt lại nhất định o Nơi dương sanh thì âm tử ,
彼此互換,自然 043;運也。即以甲乙 論,甲爲木之陽A 292;
bỉ thử hỗ hoán , tự nhiên chi vận dã o Tức dĩ giáp ất luận , giáp vi mộc chi dương ,
thay phiên tuần hòan , là lẽ xoay vần của tự nhiên o Như lấy giáp ất mà luận , giáp là dương mộc ,
木之枝枝葉葉, 463;天生气,己收藏 飽足,
mộc chi chi chi hiệp hiệp , thụ thiên sanh khí , kỷ thu tàng bão túc ,
là mộc cành lá , thụ khí trời sanh , tự thu tàng no đủ ,
可以爲來克發泄 043;機,此其所以生 于亥也。
khả dĩ vi lai khắc phát tiết chi ky , thử kỳ sở dĩ sanh ư hợi dã o
có thể dùng để khắc phát tiết phát động , nên sanh ở hợi o
木當午月,正枝! 865;繁盛之候,而甲 何以死?
Mộc đương ngọ nguyệt , chánh chi hiệp phồn thịnh chi hậu , nhi giáp hà dĩ tử ?
Khí hậu tháng ngọ , mộc đang lúc cành lá sum xuê , sao giáp lại tử ?
卻不是外雖繁盛A 292;而內之生气發泄 已盡,此其所以 515;于午也。
Khước bất thị ngoại tuy phồn thịnh , nhi nội chi sanh khí phát tiết dĩ tận , thử kỳ sở dĩ tử ư ngọ dã o
Lại chẳng xét bên ngòai tuy phồn thịnh , mà trong thì sanh khí phát tiết đến hết , bởI vậy nên nói tử ở ngọ vậy o
乙木反是,午月 525;葉繁盛,即爲之 生,亥月枝葉剝! 853;,即爲之死。
Ất mộc phản thị , ngọ nguyệt chi hiệp phồn thịnh , tức vi chi sanh , hợi nguyệt chi hiệp bác lạc , tức vi chi tử o
Ất mộc ngược lại, tháng ngọ cành lá phồn thịnh , tức là được sanh , tháng hợi cành lột lá rụng , tức là tử o
以質而論,自與 668;殊也。以甲乙爲 例,余可知矣。
Dĩ chất nhi luận , tự dữ khí thù dã o Dĩ giáp ất vi lệ , dư khả tri hĩ o
Luận theo chất khác với theo khí vậy o Lấy giáp ất làm ví dụ trên minh họa o
生旺墓絕者,五" 892;之生旺墓絕,非 十干之旺墓絕也 290;
Sanh vượng mộ tuyệt giả , ngũ hành chi sanh vượng mộ tuyệt , phi thập can chi vượng mộ tuyệt dã o
Sanh vượng mộ tuyệt tức là nơi sanh vượng mộ tuyệt của ngũ hành, chẳng phải của 10 can o
十干之名稱,爲 195;表五行之陰陽; 五行雖分陰陽, 526;爲一物。
Thập can chi danh xưng , vi đại biểu ngũ hành chi âm dương ; ngũ hành tuy phân âm dương , thật vi nhất vật o
Gọi tên 10 can chi để đại biểu ngũ hành có âm có dương ; ngũ hành tuy chia âm dương , thật ra cũng là một o
甲乙,一木也,& 750;有二也。寅申巳 亥,爲五行長生! 256;官之地;
Giáp ất , nhất mộc dã , phi hữu nhị dã o Dần thân tị hợi , vi ngũ hành trường sanh lâm quan chi địa ;
Giáp ất cùng là 1 mộc , chẳng chia hai o Dần thân tị hợi là nơi ngũ hành trường sanh lâm quan ;
子午卯酉,爲五" 892;旺地;辰戌丑未 ,爲五行墓地,
Tý ngọ mão dậu , vi ngũ hành vượng địa ; thìn tuất sửu mùi , vi ngũ hành mộ địa ,
Tý ngọ mão dậu là nơi ngũ hành vượng địa ; thìn tuất sửu mùi là nơi ngũ hành mộ địa ,
非陰干另有長生 103;旺墓也。因長生 臨官旺墓,而有 903;藏人元,
Phi âm can lánh hữu trường sanh lộc vượng mộ dã o Nhân trường sanh lâm quan vượng mộ , nhi hữu chi tàng nhân nguyên ,
Chẳng phải chia ra can âm can dương có trường sanh lộc vượng mộ riêng o Do trường sanh lâm quan vượng mộ , mà có chi tàng nhân nguyên ,
觀下人元司令圖! 258;明。
Quan hạ nhân nguyên ti lệnh đồ tự minh o
Xem nhân nguyên ti lệnh đồ bên dưới khắc tự hiểu rõ o
特以理言之,凡 289;既有陰陽,陽之 極即陰之生,譬 914;磁電之鍼,
Đặc dĩ lý ngôn chi , phàm vật ký hữu âm dương , dương chi cực tức âm chi sanh , thí như từ điện chi châm ,
Nói riêng về lý thì mọi vật đều có âm dương , dương cực tất âm sanh , thí dụ như kim điện từ,
甲端爲陽以用而# 542;,生旺墓絕,僅 分五行,不必分& 512;陽。
Giáp đoan vi dương dĩ dụng nhi luận , sanh vượng mộ tuyệt , cận phân ngũ hành , bất tất phân âm dương o
Giáp đoan là dương lấy dụng mà luận , sanh vượng mộ tuyệt , chỉ phân ngũ hành , bất tất phân âm dương o
從來術數書中, 677;言五陽長生,而 不言五陰長生, 677;言陽刃而
Tòng lai thuật sổ thư trung , cận ngôn ngũ dương trường sanh , nhi bất ngôn ngũ âm trường sanh , cận ngôn dương nhận nhi
Lại theo các sách thuật số , chỉ nói ngũ dương trường sanh , mà không nói đến ngũ âm trường sanh , chỉ nói dương nhận mà
不言陰刃,后世 410;察其理,而欲自 圓其說,支離曲# 299;,莫知所從。
bất ngôn âm nhận , hậu thế vị sát kỳ lý , nhi dục tự viên kỳ thuyết , chi ly khúc giải , mạc tri sở tòng o
không nói đến âm nhận , hậu thế chưa rõ lý mà muốn binh vực thuyết ấy , bẻ lý chi ly , chẳng biết theo ai o
或言五陰無刃, 110;者以進一位爲刃 ,或者以退一位 234;刃
Hoặc ngôn ngũ âm vô nhận , hoặc giả dĩ tiến nhất vị vi nhận , hoặc giả dĩ thối nhất vị vi nhận
Hoặc nói ngũ âm không có nhận , hoặc nói ngôi trước là nhận , hoặc nói ngôi sau là nhận
(如乙以寅或辰 234;刃),各以意測 ,异說紛岐,實 410;明其理也。
( Như ất dĩ dần hoặc thìn vi nhận ) , các dĩ ý trắc , di thuyết phân kì , thật vị minh kỳ lý dã o
( Như ất lấy dần hoặc thìn làm nhận ) , mỗi người mỗi ý riêng , phân ra nhiều thuyết khác nhau , thật chưa rõ lý o
支有十二月,故 599;干长生至胎养, 亦分十二位。
Chi hữu thập nhị nguyệt , cố mỗi can trường sanh chí thai dưỡng , diệc phân thập nhị vị .
Chi có 12 tháng , lại nói mỗi can từ trường sanh tới thai dưỡng , cũng chia ra 12 ngôi .
气之由盛而衰," 928;而復盛,逐節細 分,遂成十二。
Khí chi do thịnh nhi suy , suy nhi phục thịnh , trục tiết tế phân , toại thành thập nhị o
Khí chi bởi thịnh mà suy , suy rồi thịnh lại, chia nhỏ kể ra thành 12 tiết o
而長生沐浴等名A 292;則假借形容之詞 也。長生者,猶 154;之初生也。
Nhi trường sanh mộc dục đẳng danh , tắc giả tá hình dong chi từ dã o Trường sanh giả , do nhân chi sơ sanh dã o
Như trường sanh mộc dục cùng tên , mượn từ để mà hình dung o Trường sanh như người ta lúc mới sanh ra o
沐浴者,猶人既 983;之后,而沐浴以 去垢;如果核既 234;苗,則前之青殼 ,洗而去之矣。 896;帶者,形气漸長 ,猶人之年長而 896;帶也。
Mộc dục giả , do nhân ký sanh chi hậu , nhi mộc dục dĩ khứ cấu ; như quả hạch ký vi ; tắc tiền chi thanh xác , tẩy nhi khứ chi hĩ o Quan đái giả , hình khí tiệm trưởng , do nhân chi niên trưởng nhi quan đái dã o
Mộc dục như người ta sau khi sanh tắm gội cho sạch ; như hột trái cây đã thành ; trước phải thanh vỏ , sau mới rửa sạch o Tới quan đới thì hình khí lớn dần , quan đới như người đến tuôi trưởng thành vậy o
臨官者,由長而 767;,猶人之可以出 仕也。帝旺者, 767;盛之極,
Lâm quan giả , do trưởng nhi tráng , do nhân chi khả dĩ xuất sĩ dã o Đế vượng giả , tráng thịnh chi cực ,
Lâm quan là đã trưởng thành lúc đang mạnh mẽ (30 tuổi), như người có khả có thể ra làm quan o Đế vượng là khi tráng thịnh đến cùng cực ,
猶人之可以輔帝 780;大有爲也。衰者 ,盛極而衰,物 043;初變也。
do nhân chi khả dĩ phụ đế nhi đại hữu vi dã o Suy giả , thịnh cực nhi suy , vật chi sơ biến dã o
như đại thần phò vua giúp nước o Thịnh cùng cực thì suy kém , suy là lúc vật bắt đầu biến vậy o
病者,衰之甚也 290;死者,气之盡而 無余也。墓者,$ 896;化收藏,
Bệnh giả , suy chi thậm dã o Tử giả , khí chi tận nhi vô dư dã o Mộ giả , tạo hóa thu tàng ,
Bệnh là lúc đã quá suy o Tử , khí tận hết chẳng còn o Mộ , tạo hóa thu tàng ,
猶人之埋于土者 063;。絕者,前之气 已絕,后之气將 396;也。
do nhân chi mai ư thổ giả dã o Tuyệt giả , tiền chi khí dĩ tuyệt , hậu chi khí tương tục dã o
như người lúc chôn xuống đất vậy o Tuyệt là khí trước đã tuyệt , khí sau chưa tiếp nối o
胎者,后之气續 780;結聚成胎也。養 者,如人養母腹 063;。
Thai giả , hậu chi khí tục nhi kết tụ thành thai dã o Dưỡng giả , như nhân dưỡng mẫu phúc dã o
Thai như sau khi khí tiếp nối kết tụ thành bào thai o Dưỡng như bào thai được nuôi dưỡng trong bụng mẹ o
自是而后,長生 490;環無端矣。
Tự thị nhi hậu , trường sanh tuần hoàn vô đoan hĩ o
Bởi nối tiếp như thế mà trường sanh tuần hoàn không dứt o
原文甚明,每年 977;百六十日,以五 行分配之,各得 971;十二日。
Nguyên văn thậm minh, mỗi niên tam bách lục thập nhật, dĩ ngũ hành phân phối chi , các đắc thất thập nhị nhật o
Nguyên văn rõ rang như vậy, mỗi năm 360 ngày, chia ra ngũ hành , đều được 72 ngày o
木旺于春,占六 313;日(甲乙各半) ,長生九日,墓 235;三日,合七十二 日。土旺四季,$ 784;戌丑未各十八日 ,亦爲七十二日 290;
Mộc vượng ư xuân , chiếm lục thập nhật ( giáp ất các bán ) , trường sanh cửu nhật , mộ khố tam nhật , hợp thất thập nhị nhật o Thổ vượng tứ quý , thìn tuất sửu mùi các thập bát nhật , diệc vi thất thập nhị nhật o
Mộc vượng ở xuân, chiếm 60 ngày ( giáp ½, ất ½, ) trường sanh 9 ngày , mộ khố 3 ngày , hợp lại là 72 ngày o Thổ vượng 4 mùa , thìn tuất sửu mùi đều có 18 ngày , là thêm 72 ngày nữa o
寅中甲木臨官, 993;戊長生,故所藏 人元,爲甲丙戊 290;
Dần trung giáp mộc lâm quan , bính mậu trường sanh , cố sở tàng nhân nguyên , vi giáp bính mậu o
Ở Dần thì giáp mộc lâm quan , bính mậu trường sanh , nói tàng nhân nguyên là giáp bính mậu o
卯者,春木専旺 043;地,故稱帝旺。 帝者,主宰也。
mão giả , xuân mộc chuyên vượng chi địa , cố xưng đế vượng o Đế giả , chúa tể dã o
mão là đất xuân mộc chuyên vượng , kêu là đế vượng o Đế như chúa tể vậy o
《易》言“帝也乎 8663;”,言木主宰之ਬ 1;,無他气分占, 25925;専藏乙。
" Dịch " ngôn " đế dã hồ chấn " , ngôn mộc chủ tể chi phương , vô tha khí phân chiếm , cố chuyên tàng ất o
" Dịch " nói " đế dã hồ chấn " , là phương mộc chúa tể , không có khí khác xen vào , nên nói chuyên tàng ất o
辰者,木之余气A 292;水之墓地,而土 之本气也。故藏 098;乙癸
Thìn giả , mộc chi dư khí , thủy chi mộ địa , nhi thổ chi bổn khí dã o Cố tàng mậu ất quý
Thìn là nơi mộc còn dư khí , thủy nhập mộ , nên thổ là vốn là khí o Nên nói tàng mậu ất quý
(辰戌爲陽土, 925;藏戊;丑未陰土 ,故藏己),稱 234;雜气。
( Thìn tuất vi dương thổ , cố tàng mậu ; sửu mùi âm thổ , cố tàng kỷ ) , xưng vi tạp khí o
( Thìn tuất là dương thổ nên tàng mậu ; sửu mùi âm thổ nên tàng kỷ ) , đều kêu là tạp khí o
雜者,土旺之地A 292;雜以乙癸,而乙 癸又各不相謀,
Tạp giả , thổ vượng chi địa , tạp dĩ ất quý , nhi ất quý hựu các bất tương mưu ,
Tạp là , nơi thổ vượng , lấy ất quý làm tạp, mà ất quý lại đều chẳng cùng phe ,
非如長生祿旺之 234;時令之序也。春 令如是,余可類 512;。
phi như trường sanh lộc vượng chi vi thời lệnh chi tự dã o Xuân lệnh như thị , dư khả loại thôi o
chẳng như thứ tự giờ lệnh trường sanh lộc vượng vậy o Xem xuân lệnh như thế mà suy ra thêm o
故寅申巳亥,稱 234;四生(亦是四祿 )之地;子午卯% 193;,爲専旺之方;
Cố dần thân tị hợi , xưng vi tứ sanh ( diệc thị tứ lộc ) chi địa ; tý ngọ mão dậu , vi chuyên vượng chi phương ;
Nói dần thân tị hợi kêu là nơi tứ sanh ( còn là tứ lộc ) ; tý ngọ mão dậu khí chuyên vượng 1 phương ;
辰戌丑未,爲四 675;之地。所藏人元 ,各有意義。
Thìn tuất sửu mùi , vi tứ mộ chi địa o Sở tàng nhân nguyên , các hữu ý nghĩa o
Thìn tuất sửu mùi là nơi tứ mộ chi địa o Nhân nguyên tang mỗi nơi đều có ý nghĩa o
若陰干長生,則 961;關時令之气,地 支藏用,不因之 780;有所増損也。
Nhược âm can trường sanh , tắc vô quan thời lệnh chi khí , địa chi tàng dụng , bất nhân chi nhi hữu sở tăng tổn dã o
Như âm can trường sanh , tất không quan hệ gì tới khí theo giờ lệnh , địa chi tàng dụng , không do thế mà được thêm hay bị bớt gì vậy o
巳Tị 午NgN 85; 未Mùi &nbs p; 申Thân
壬庚戊丙甲
Nhâm canh mậu bính giáp
絕生 祿 病
Tuyệt sanh lộc bệnh 壬庚 098;丙甲
Nhâm canh mậu bính giáp
胎敗 旺 死
Thai bại vượng tử 壬庚্ 8;丙甲
Nhâm canh mậu bính giáp
養冠 衰 墓
Dưỡng quan suy mộ 壬庚্ 8;丙甲
Nhâm canh mậu bính giáp
生祿 病 絕
Sanh lộc bệnh tuyệt
癸辛己丁乙
Quý tân kỷ đinh ất
胎死 旺 敗
Thai tử vượng bạI 癸辛ð 49;丁乙
Quý tân kỷ đinh ất
绝病 禄 生
Tuyệt bệnh lộc sanh 癸辛己 19969;乙
Quý tân kỷ đinh ất
墓衰 冠 养
Mộ suy quan dưỡng 癸 3;己丁乙
Quý tân kỷ đinh ất
死旺 败 胎
Tử vượng bại thai
辰Thìn 阴阳 39034;逆
Âm dương thuận nghịch
生旺死绝之图
Sanh vượng tử tuyệt chi đồ 酉Dậu
壬庚戊丙甲
Nhâm canh mậu bính giáp
墓养 冠 衰
Mộ dưỡng quan suy &nb sp;壬庚戊丙甲
Nhâm canh mậu bính giáp
败旺 死 胎
Bại vượng tử thai
癸辛己丁乙
Quý tân kỷ đinh ất
养墓 衰 冠
Dưỡng mộ suy quan &n bsp;癸辛己丁乙
Quý tân kỷ đinh ất
病禄 生 绝
Bệnh lộc sanh tuyệt
卯Mão & nbsp; 戌Tuất
壬庚戊丙甲
Nhâm canh mậu bính giáp
死胎 败 旺
Tử thai bại vượng &n bsp; 壬庚戊丙甲
Nhâm canh mậu bính giáp
冠衰 墓 养
癸辛己丁乙
Quý tân kỷ đinh ất
生绝 病 禄
Sanh tuyệt bệnh lộc &nb sp; 癸辛己丁乙
Quý tân kỷ đinh ất
衰冠 养 墓
Suy quan dưỡng mộ
寅Dần 丑SO 17;u 子Tý &nbs p; 亥HợI
壬庚戊丙甲
Nhâm canh mậu bính giáp
病绝 生 禄
Bệnh tuyệt sanh lộc 壬庚ú 98;丙甲
Nhâm canh mậu bính giáp
衰墓 养 冠
Suy mộ dưỡng quan 壬庚戊 19993;甲
Nhâm canh mậu bính giáp
旺死 胎 败
Vượng tử thai bại 壬庚ú 98;丙甲
Nhâm canh mậu bính giáp
禄病 绝 生
Lộc bệnh tuyệt sanh
癸辛己丁乙
Quý tân kỷ đinh ất
败胎 死 旺
Bại thai tử vượng 癸 3;己丁乙
Quý tân kỷ đinh ất
冠养 墓 衰
Quan dưỡng mộ suy 癸辛己 9969;乙
Quý tân kỷ đinh ất
禄生 绝 病
Lộc sanh tuyệt bệnh 癸辛 049;丁乙
Quý tân kỷ đinh ất
旺败 胎 死
Vượng bại thai tử
长生、沐浴、冠 102;、临官、旺、衰 、病、
Trường sanh , mộc dục , quan đái , lâm quan , vượng , suy , bệnh
死、墓、绝、胎 289;养。禄临官也, 败沐浴也。
Tử , mộ , tuyệt , thai , dưỡng o Lộc lâm quan dã , bại mộc dục dã o
Tử , mộ , tuyệt , thai , dưỡng o Lộc ở lâm quan, bại ở mộc dục o
土居中央,寄于 235;隅(参阅干支方 位配卦图)。
Thổ cư trung ương , kí ư tứ ngung ( tham duyệt can chi phương vị phối quái đồ ) o
Thổ ở trong ương , gửi ở 4 góc ( xem thêm hình can chi phương vị phối bát quái) o
附火而生,生于 493;,禄于巳;附水 而生,生于申, 108;于亥。
Phụ hỏa nhi sanh , sanh ư dần , lộc ư tị ; phụ thủy nhi sanh , sanh ư thân , lộc ư hợi
Nhờ hỏa mà sanh , sanh ở dần , lộc ở tị ; nhờ thủy mà sanh , sanh ở thân , lộc ở hợi
特在寅巳,有丙 779;帮扶,旺而可用 ;在申亥,寒湿" 394;浮,
đặc tại dần tị , hữu bính hỏa bang phù , vượng nhi khả dụng ; tại thân hợi , hàn thấp hư phù ,
riêng tại dần tị có bính hỏa giúp đỡ , vượng nên khả dụng ; tại thân hợi , hàn thấp hư phò ,
力量薄弱而无可 992;,故仅言丙戊生 寅,而不言壬戊 983;申也。
lực lượng bạc nhược nhi vô khả dụng , cố cận ngôn bính mậu sanh dần , nhi bất ngôn nhâm mậu sanh thân dã o
lực lượng bạc nhược không dùng được , nên chỉ nói bính mậu sanh dần mà không nói nhâm mậu sanh thân o
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đã tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 24 of 68: Đã gửi: 22 March 2006 lúc 10:30pm | Đã lưu IP
|
|
|
五行阴阳顺逆生 106;死绝表
Ngũ hành âm dương thuận nghịch sanh vượng tử tuyệt biểu
Mậu kỷ canh tân nhâm quý
甲Giáp &nbs p; 乙
Ất 丙
Bính 丁
Đinh 戊Mậu&nbs p; 己Kỷ 庚Canh 3;Tân 壬Nhâm & nbsp; 癸
Quý
生Sanh 亥
Hợi 午
Ngọ 寅Dần&nbs p; 酉Dậu   ; 寅Dần 酉Dậu 巳TN 83; 子
Tý 申Thân &nbs p; 卯
Mão
浴
Dục 子
Tý 巳
Tị 卯 &n bsp; 申Thân 21359; 申Thân 午
Ngọ 亥HợI&nbs p; 酉Dậu   ; 寅Dần
冠 丑 &n bsp; 辰Thìn 36784;Thìn 未
Mùi 辰Thìn &nb sp; 未
Mùi 未
Mùi 戌Tuất &nb sp; 戌Tuất &nb sp; 丑Sửu
禄 寅Dần  ; 卯Mão 巳Tị 午 Ngọ 巳Tị  ; 午Ngọ 申Thân ງ 3;Dậu 亥HợI&n bsp; 子Tý
旺 卯Mão   ; 寅Dần 午Ngọ 巳 ;Tị 午Ngọ&nbs p; 巳Tị 酉Dậu & #30003;Thân 子
Tý 亥HợI
衰 辰Thìn &nbs p; 丑Sửu   ; 未
Mùi 辰Thìn &nb sp; 未
Mùi 辰Thìn &nb sp; 戌Tuất &nb sp;未
Mùi 丑Sửu &nbs p; 戌
病 巳Tị 子Tý &n bsp;申Thân 卯Mão&nb sp; 申Thân &nb sp; 卯Mão 亥&n bsp; 午Ngọ &nb sp; 寅Dần &nbs p;酉Dậu
死 午 &n bsp; 亥Hợi &nb sp;酉Dậu 寅D& #7847;n 酉Dậu 寅 &nbs p;子Tý 巳Tị&n bsp; 卯Mão &nb sp; 申Thân
墓 未
Mùi & nbsp; 戌Tuất & #12288; 戌Tuất  ; &nb sp;丑Sửu &n bsp; 辰Thìn &n bsp;
绝 申Thân &nbs p; 20133;Hợi & nbsp; 亥Hợi &n bsp; 寅D 847;n   ; 巳
Tị
胎 酉Dậu  ; &nb sp;子Tý &nb sp; 子Tý   ; 卯Mão &nbs p; 21320;Ngọ
养 戌Tuất&nbs p; &n bsp;丑Sửu & nbsp; 丑Sửu &n bsp; 4;Thìn &nbs p; 未
Mùi
支藏人元图
Chi tàng nhân nguyên đồ
巳
庚 戊 丙
Canh mậu bính 午
己 丁
Kỷ đinh 未
乙 丁 己
Ất đinh kỷ 申
戊 壬 庚
Mậu nhâm canh
庚 戊丙
Canh mậu bính
生 禄
Sanh lộc (乙ī 83;) 木墓&nb sp; 庚 壬
Canh nhâm
禄 生
Lộc sanh
辰
癸 乙 戊
Quý ất mậu & nbsp; ų 93;
辛
Tân
水墓
Thủy mộ &n bsp; ᦀ 8;己丁)
( Kỷ đinh)
生Sanh
卯Mão
乙Ất &nbs p;戌Tuất
辛 丁 戊Tân đinh mậu
(癸生)(Quý sanh ) &n bsp; ଽ 9;墓Hỏa mộ
寅Dần
戊 丙 甲Mậu bính giáp 丑Sửu
辛 癸 己Tân quí kỷ 子Tý
癸Quí 亥Hợi
甲 壬Giáp Nhâm
甲 戊丙Giáp mậu bính
禄 生Lộc sanh 金墓Kim mộ (辛ஶ 3;)(Tân sanh) 甲 壬Giáp Nhâm
生 禄Sanh lộc
十二月令人元司 196;分野表
thập nhị nguyệt lệnh nhân nguyên tư lệnh phân dã biểu
寅月 立ਸ਼ 9;后戊土七日,丙 28779;七日,甲木十ࠤ 5;日 立春 雨水
卯月 惊ൾ 4;后甲木十日,乙 26408;二十日 惊蛰 春分
辰月 清 6;后乙木九日,癸 27700;三日,戊土十ࠤ 3;日 清明 谷雨
巳月 立ࣧ 9;后戊土五日,庚 37329;九日,丙火十ࠤ 5;日 立夏 小满
午月 芒మ 1;后丙火十日,己 22303;九日,丁火十ߌ 8;日 芒种 夏至
未月 小ੁ 7;后丁火九日,乙 26408;三日,己土十ࠤ 3;日 小暑 大暑
申月 立భ 9;后戊己土十日, 22764;水三日,庚金ࡓ 3;七日 立 179; 处暑
酉月 白༞ 6;后庚金十日,辛 37329;二十日 白露 秋分
戌月 寒༞ 6;后辛金九日,丁 28779;三日,戊土十ࠤ 3;日 寒露 霜降
亥月 冬ࡧ 8;戊土七日,甲木 20116;日,壬水十八ਰ 5; 立冬 小雪
子月 大༗ 4;后壬水十日,癸 27700;二十日 大雪 冬至
丑月 水म 6;后癸水九日,辛 37329;三日,己土十ࠤ 3;日 小寒 大寒
Án thử biểu nhân nguyên ti lệnh nhật sổ , tuy vị khả chấp trứ , nhi tàng thiên can ư địa chi ,
Coi theo bảng nhân nguyên tư lệnh ngày sổ , tuy chưa rõ hết , nhưng thiên can tàng ở địa chi ,
乾体而坤用,分 512;阴阳,至爲精密 。所谓以坎离震 817;,
kiền thể nhi khôn dụng , phân tích âm dương , chí vi tinh mật o Sở vị dĩ khảm ly chấn đoài ,
kiền là thể mà khôn là dụng , phân tích âm dương rất đổi tinh mật o Lấy nơi khảm ly chấn đoài ,
分主二至二分, 780;三百八十四爻, 阴阳错综,盈虚 040;息,
phân chủ nhị chí nhị phân , nhi tam bách bát thập tứ hào , âm dương thác tống , doanh hư tiêu tức ,
chia chủ khách 2 bên , mà đến 384 hào , âm dương hợp lại , đầy vơi tan nghỉ ,
无不相合者是也 290;始于何时,出于 何人之手,犹待 771;证,
vô bất tương hợp giả thị dã o Thủy ư hà thời , xuất ư hà nhân chi thủ , do đãi khảo chứng ,
thảy đều tương hợp o Có từ khi nào , do đâu mà ra , đều qua khảo chứng ,
海内博雅君子, 914;有知其源流,举 以见示,至爲感 427;。
hải nội bác nhã quân tử , như hữu tri kỳ nguyên lưu , cử dĩ kiến kì , chí vi cảm nhận o
người quân tử thông suốt được, như biết được nguồn , hễ thấy điều ấy , có thể cảm nhận o
人之日主,不必 983;逢禄旺,即月令 休囚,而年日时 013;,
Nhân chi nhật chủ , bất tất sanh phùng lộc vượng , tức nguyệt lệnh hưu tù , nhi niên nhật thời trung ,
Người lấy chi ngày làm chủ , chẳng gặp sanh gặp lộc vượng nơi nguyệt lệnh, tất hưu tù , như giờ hay năm ,
得长禄旺,便不 234;弱,就使逢库, 亦爲有根。
đắc trường lộc vượng , tiện bất vi nhược , tựu sử phùng khố , diệc vi hữu căn o
được trường lộc vượng , ỵên mà chẳng nhược , hay gặp được mộ khố , đều là có căn o
时产谓投库而必 914;者,俗书之谬也 ,但阳长生有力A 292;
Thời sản vị đầu khố nhi tất xung giả , tục thư chi mậu dã , đãn dương trường sanh hữu lực ,
Nhân trường sanh nhờ khố mà xung ra , như tục thư nói xằng không đúng, chỉ có dương trường sanh mới có lực ,
而阴长生不甚有 147;,然亦不弱。
nhi âm trường sanh bất thậm hữu lực , nhiên diệc bất nhược o
mà âm trường sanh chẳng có chút lực nào, nhưng lại cũng chẳng nhược o
若是逢库,则阳 234;有根,而阴爲无 用。
Nhược thị phùng khố , tắc dương vi hữu căn , nhi âm vi vô dụng o
Như gặp khố , tất dương có căn mà âm thì không có dụng o
盖阳大阴小,阳 471;兼阴,阴不能兼 阳,自然之理也 290;
Cái dương đại âm tiểu , dương đắc kiêm âm , âm bất năng kiêm dương , tự nhiên chi lý dã o
Dương lớn bao trùm âm nhỏ , dương kiêm được âm mà âm chẳng kiêm nổi dương , lý tự nhiên là vậy o
地支所藏之干, 412;静以待用,透出 干头,则显其用 691;。
Địa chi sở tàng chi can , bổn tĩnh dĩ đãi dụng , thấu xuất can đầu , tắc hiển kỳ dụng hĩ o
Địa chi tàng các can , gốc tĩnh thì đãi dụng , như can đầu thấu ra tất cái dụng ấy hiển hiện ra o
故干以通根爲美A 292;支以透出爲贵。 《滴天髓》云:“ 2825;全一气,
Cố can dĩ thông căn vi mỹ , chi dĩ thấu xuất vi quý o " Tích thiên tủy " vân : " thiên toàn nhất khí ,
Nên nói can lấy thông căn làm tốt , chi lấy thấu ra làm quý o " Tích thiên tủy " làết : " thiên can toàn 1 khí ,
不可使地德莫之$ 733;;地全三物,不 可使天道莫之容” 2290;
bất khả sử địa đức mạc chi tải ; địa toàn tam vật , bất khả sử thiên đạo mạc chi dong " o
không tải nổi đức lớn của địa ; 3 lòai động thực khóang vật ở địa chẳng dung nổi thiên đạo mênh mông" o
如四辛卯,四丙 003;,虽干支一气, 而不通根,不足$ 149;也。
Như tứ tân mão , tứ bính thân , tuy can chi nhất khí , nhi bất thông căn , bất túc quý dã o
Như 4 tân mão , 4 bính thân , tuy can chi một khí mà chẳng thông căn , không đủ quý nổi o
地全三物,谓所" 255;三干,不透出则 不能显其用也。
Địa toàn tam vật , vị sở tàng tam can , bất thấu xuất tắc bất năng hiển kỳ dụng dã o
Địa có 3 lòai , ứng với tàng 3 can , không thấu ra tất chẳng hiển dụng nổi o
天干通根,不仅 108;旺爲美,长生、 余气、墓库皆其 681;也。
Thiên can thông căn , bất cận lộc vượng vi mỹ , trường sanh , dư khí , mộ khố giai kỳ căn dã o
Thiên can thông căn , không chỉ lộc vượng đều tốt đẹp , trường sanh có dư khí hay mộ khố đều là căn o
如甲乙木见寅卯A 292;固爲身旺,而见 亥辰未,亦爲有 681;也。
Như giáp ất mộc kiến dần mão , cố vi thân vượng , nhi kiến hợi thìn vị , diệc vi hữu căn dã o
Như giáp ất mộc gặp dần mão thì nói thân vượng , mà gặp hợi thìn mùi , đều là có căn cả o
逢库必冲之说,# 884;误可嗤。
phùng khố tất xung chi thuyết , mậu ngộ khả xuy o
thuyết gặp khố tất xung thực là lầm lẩn đáng cười o
如辰本爲东方木 320;,若在清明后十 二日内,乙木司 196;,
Như thìn bổn vi đông phương mộc địa , nhược tại thanh minh hậu thập nhị nhật nội , ất mộc ti lệnh ,
Như thìn là gốc của đông phương mộc , như trong 20 ngày sau thanh minh , ất mộc nắm lệnh ,
余气犹旺,何云 237;库?土爲本气, 无所谓库。
dư khí do vượng , hà vân đầu khố ? Thổ vi bổn khí , vô sở vị khố o
dư khí còn vượng , sao nói phải đến nhờ khố ? Thổ là khí gốc thì khố của nó ở đâu o
金火则库中无有A 292;冲亦何益?
Kim hỏa tắc khố trung vô hữu , xung diệc hà ích ?
Kim hỏa trong khố chẳng có , xung thì có ích gì chứ?
仅壬癸水遇之爲 211;,若能透出,同 一可用。
Cận nhâm quý thủy ngộ chi vi khố , nhược năng thấu xuất , đồng nhất khả dụng o
Chỉ có nhâm quý thủy găp khố , như thấu ra , đều cùng dùng được o
癸水本爲所藏, 780;透壬水则墓本从 五行论,不分阴& 451;也。
Quý thủy bổn vi sở tàng , nhi thấu nhâm thủy tắc mộ bổn tòng ngũ hành luận , bất phân âm dương dã o
Quý thủy tàng gốc , như thấu nhâm thủy tất mộ vốn là tòng ngũ hành luận , chẳng phân âm dương gì o
谓阴长生不甚有 147;,然亦不弱,又 谓逢库阴爲无用A 292;
Vị âm trường sanh bất thậm hữu lực , nhiên diệc bất nhược , hựu vị phùng khố âm vi vô dụng ,
Rằng âm trường sanh chẳng chút lực , nhưng cũng nhược , có gặp thêm âm khố vẫn không có dụng ,
皆因误于阴阳各 377;长生,而不能自 圆其说也。
giai nhân ngộ ư âm dương các hữu trường sanh , nhi bất năng tự viên kỳ thuyết dã o
đều do lầm lẩn rằng âm dương đều có trường sanh , mà thuyết ấy chẳng hòan thiện o
又此节虽指日主A 292;而年月时之干皆 同,
Hựu thử tiết tuy chỉ nhật chủ , nhi niên nguyệt thời chi can giai đồng ,
Lại thấy tiết tuy chỉ ngày chủ , nhưng can năm tháng ngày cũng vậy ,
能得月令之气,! 258;爲最强;否则, 月令休囚,
năng đắc nguyệt lệnh chi khí , tự vi tối cường ; phủ tắc , nguyệt lệnh hưu tù ,
như được khí ở nguyệt lệnh, tự mình tối cường ; như bị hưu tù ở nguyệt lệnh ,
而年日时支中, 471;生禄旺余气墓, 皆爲通根也。
nhi niên nhật thời chi trung , đắc sanh lộc vượng dư khí mộ , giai vi thông căn dã o
mà trong chi năm tháng ngày , được sanh lộc vượng dư khí mộ , thảy đều thông căn vậy o
(hết chương 3)
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đã tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 25 of 68: Đã gửi: 22 March 2006 lúc 10:31pm | Đã lưu IP
|
|
|
ninhthuan đã viết:
Bạn phài cài font chữ Hán thì những chữ biến thành số sẽ hiện thành những chữ Hán |
|
|
Cách làm này không được. Tôi đã cài thử nhưng chữ vẫn bị vỡ, không giữ được như định dạng ban đầu. Bạn có biết cách nào khác nữa không?
Sửa lại bởi DeChangKum : 22 March 2006 lúc 10:33pm
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
ninhthuan Học Viên Lớp Dịch Trung Cấp

Đã tham gia: 10 April 2005 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 101
|
Msg 26 of 68: Đã gửi: 23 March 2006 lúc 6:07am | Đã lưu IP
|
|
|
Trong máy mà NT đang truy cập thấy người ta có cài chương trình Tự điển Hán Nôm thì thấy hiện ra đúng là các chữ Hán . Còn ở máy khác không cài chương trình này thì chữ tòan ra ngơằn ngoèo
|
Quay trở về đầu |
|
|
dinhvantan Hội viên


Đã tham gia: 20 September 2003 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 6262
|
Msg 27 of 68: Đã gửi: 23 March 2006 lúc 6:46am | Đã lưu IP
|
|
|
Chổ bị vỡ là không đủ font cho nó hiển thị chữ đó .
Như vậy cũng đã qúy lắm rôi . DeChangKum cứ tiếp tục .
|
Quay trở về đầu |
|
|
tamsuhocdao Hội viên


Đã tham gia: 18 November 2003 Nơi cư ngụ: China
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 76
|
Msg 28 of 68: Đã gửi: 23 March 2006 lúc 8:27pm | Đã lưu IP
|
|
|
Hay quá Dechangkum à, không biết mấy ông nhà mình dịch thiệu vĩ hoa làm gì, chắc là thấy tử bình chân thuyên qúy quá nên cất vào tủ xài riêng đây, tiếp nhá dechangkum
__________________ ði một ngày ðàng học một sàng khôn
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đã tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 29 of 68: Đã gửi: 23 March 2006 lúc 9:08pm | Đã lưu IP
|
|
|
Được Cao Nhân và bằng hữu bốn phương khích lệ như vậy, Đê Chang Kưm xin tiếp tục đưa lên lần lượt các chương tiếp theo của quyển Tử Bình Chân Thuyên Bình Chú để mọi người cùng tham khảo trong thời gian đợi bản dịch chính thức.
Kính,
Đê Chang Kưm.
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đã tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 30 of 68: Đã gửi: 23 March 2006 lúc 9:09pm | Đã lưu IP
|
|
|
四、论十干配合 615;情
Tứ , luận thập can phối hợp tính tình
合化之义,以十 178;阴阳相配而成。
Hợp hóa chi nghĩa , dĩ thập can âm dương tương phối nhi thành o
Ý nghĩa hợp hóa lấy 10 can âm dương phối vớI nhau mà thành o
河图之数,以一 108;三四五配六七八 十,先天之道也 290;
Hà đồ chi sổ , dĩ nhất nhị tam tứ ngũ phối lục thất bát thập , tiên thiên chi đạo dã o
Hà đồ thuật số , lấy một hai ba bốn năm phối sáu bảy tám mười theo tiên thiên o
故始于太阴之水A 292;而终于冲气之土 ,以气而语其生 043;序也。
Cố thủy ư thái âm chi thủy , nhi chung ư xung khí chi thổ , dĩ khí nhi ngữ kỳ sanh chi tự dã o
Nói thủy là thái âm thủy , gặp thổ xung khí thì hết , lấy khí mà thì sanh là vậy o
盖未有五行之先A 292;必先有阴阳老少 ,而后冲气,故 983;以土。
Cái vị hữu ngũ hành chi tiên , tất tiên hữu âm dương lão thiếu , nhi hậu xung khí , cố sanh dĩ thổ o
Trước khi có ngũ hành , tất đã có âm dương lão thiếu , rồi sau khí mới xung ra , nói nhờ thổ sanh o
终之既有五行, 017;万物又生于土, 而水火木金,亦 492;质焉,
Chung chi ký hữu ngũ hành , tắc vạn vật hựu sanh ư thổ , nhi thủy hỏa mộc kim , diệc kí chất yên ,
Xét ngũ hành, tất vạn vật lại sanh ở thổ , như thủy hỏa mộc kim , đều gửi thân yên nơi thổ ,
故以土先之。是 197;甲己相合之始, 则化爲土;土则 983;金,
cố dĩ thổ tiên chi o Thị dĩ giáp kỷ tương hợp chi thủy , tắc hóa vi thổ ; thổ tắc sanh kim ,
nói lấy thổ trước tiên o Nên đầu tiên giáp kỷ tương hợp tất hóa thổ ; thổ sanh kim ,
故乙庚化金次之A 307;金生水,故丙辛 化水又次之;
cố ất canh hóa kim thứ chi ; kim sanh thủy , cố bính tân hóa thủy hựu thứ chi ;
nên ất canh kế tiếp hóa kim; kim sanh thủy , nên bính tân kế tiếp lại hóa thủy;
水生木,故丁壬 270;木又次之;
thủy sanh mộc , cố đinh nhâm hóa mộc hựu thứ chi ;
thủy sanh mộc nên đinh nhâm kế tiếp lại hóa mộc;
木生火,故戊癸 270;火又次之,而五 行遍焉。
mộc sanh hỏa , cố mậu quý hóa hỏa hựu thứ chi , nhi ngũ hành biến yên o
mộc sanh hỏa nên mậu quý kế tiếp lại hóa hỏa , ngũ hành theo vậy mà an o
先之以土,相生 043;序,自然如此。 此十干合化之义 063;。
Tiên chi dĩ thổ , tương sanh chi tự , tự nhiên như thử o Thử thập can hợp hóa chi nghĩa dã o
Lấy thổ làm đầu , theo thứ tự tương sanh , lẽ tự nhiên là vậy o Ý nghĩa 10 can hợp hóa là vậy o
十干配合,源于 298;易》天一、地二 、天三、地四、 825;五、地六、天七 、
Thập can phối hợp , nguyên ư " dịch " thiên nhất , địa nhị , thiên tam , địa tứ , thiên ngũ , địa lục , thiên thất ,
Thập can phối hợp , bắt nguồn từ kinh dịch " số của thiên 1 , địa 2 , thiên 3 , địa 4 , thiên 5 , địa 6 , thiên 7 ,
地八、天九、地 313;之数,而以爲十 干之合即河图之 512;,其实非也。
địa bát , thiên cửu , địa thập chi sổ , nhi dĩ vi thập can chi hợp tức hà đồ chi hợp , kỳ thật phi dã o
địa 8, thiên 9 , địa 10, như lấy 10 can hợp nhau tức là hợp theo hà đồ vậy , kỳ thật không phải o
河图一六共宗( 700;),二七同道( 金),
Hà đồ nhất lục cộng tông ( thủy ) , nhị thất đồng đạo ( kim ) ,
Hà đồ 1 và 6 cùng tông ( thủy ) , 2 và 7 cùng đạo ( kim ) ,
三八爲朋(木)A 292;四九爲友(火) ,五十同途(土A 289;。
tam bát vi bằng ( mộc ) , tứ cửu vi hữu ( hỏa ) , ngũ thập đồng đồ ( thổ ) o
3 và 8 một bè ( mộc ) , 4 và 9 là bạn ( hỏa ) , 5 và 10 chung đường ( thổ ) o
堪舆之学,以盘 234;体,根于河图, 以运爲用,基于 931;书,此与命理不 同。
Kham dư chi học , dĩ bàn vi thể , căn ư hà đồ , dĩ vận vi dụng , cơ ư lạc thư , thử dữ mệnh lý bất đồng o
Kham dư học , bàn về thể , gốc từ hà đồ , lấy vận làm dụng , dựa theo lạc thư , so với mệnh lý có khác nhau o
命理十干之合, 982;医道同源,出于 〈内经•五运大论 2297;。
Mệnh lý thập can chi hợp , dữ y đạo đồng nguyên , xuất ư <nội kinh - ngũ vận đại luận > o
Mệnh lý hợp 10 can , cùng gốc với y đạo , lấy từ <nội kinh - ngũ vận đại luận > o
曰 :丹天之气,经于牛 22899;戊分;黅天之气, 463;于心尾己分;
Viết : đan thiên chi khí , kinh ư ngưu nữ mậu phân ; ? thiên chi khí , kinh ư tâm vĩ kỷ phân ;
Làết : khí đan thiên, kinh ư ngưu nữ mậu phân ; ? thiên chi khí , kinh ư tâm vĩ kỷ phân ;
苍天之气,经于危 3460;柳鬼;素天之气,ń 63;于亢氐昴毕;
Thương thiên chi khí , kinh ư nguy thất liễu quỷ ; tố thiên chi khí , kinh ư kháng để mão tất ;
Thương thiên chi khí , kinh ư nguy thất liễu quỷ ; tố thiên chi khí , kinh ư xemg để mão tất ;
玄天之气,经于张 2764;奎娄 o所谓戊己之间,奎 29863;角轸,
Huyền thiên chi khí , kinh ư trương dực khuê lâu o sở vị mậu kỷ chi giản , khuê bích giác chẩn ,
Huyền thiên chi khí , kinh ư trương dực khuê lâu o gọi là mậu kỷ chi giản , khuê bích giác chẩn ,
乃天地之门户也 o戌亥之间,奎璧之 20998;也;辰己之间,
nãi thiên địa chi môn hộ dã o Tuất hợi chi giản , khuê bích chi phân dã ; thìn kỷ chi giản ,
nãi thiên địa chi môn hộ vậy o Tuất hợi chi giản , khuê bích chi phân dã ; thìn kỷ chi giản ,
角轸之分也 o故五运皆起于角 6728; o甲己之岁,戊己黅 22825;之气,
giác chẩn chi phân dã o Cố ngũ vận giai khởi ư giác chẩn o Giáp kỷ chi tuế , mậu kỷ ? thiên chi khí ,
giác chẩn chi phân vậy o Cố ngũ vận đều khởi ư giác chẩn o Giáp kỷ chi tuế , mậu kỷ ? thiên chi khí ,
经于角轸,角属辰 6728;属巳,其岁月建,ô 71;戊辰己巳,干皆土 ,
kinh ư giác chẩn , giác chúc thần chẩn chúc tị , kỳ tuế nguyệt kiến , đắc Mậu thìn kỷ tị , can giai thổ ,
kinh ư giác chẩn , giác chúc thần chẩn chúc tị , kỳ tuế tháng gặp , đắc Mậu thìn kỷ tị , can đều thổ ,
故爲土运 o乙庚之岁,庚辛素 22825;之气,经于角轸, 854;岁月建,
cố vi thổ vận o ất canh chi tuế , canh tân tố thiên chi khí , kinh ư giác chẩn , kỳ tuế nguyệt kiến ,
cố là thổ vận o ất canh chi tuế , canh tân tố thiên chi khí , kinh ư giác chẩn , kỳ tuế tháng gặp ,
得庚辰辛巳,干皆 7329;,故爲金运 o丙辛之岁,壬癸玄 22825;之气,
đắc canh thìn tân tị , can giai kim , cố vi kim vận o bính tân chi tuế , nhâm quý huyền thiên chi khí ,
đắc canh thìn tân tị , can đều kim , cố là kim vận o bính tân chi tuế , nhâm quý huyền thiên chi khí ,
经于角轸,其岁月 4314;,得甲辰乙巳,干į 42;木,故爲木运。
kinh ư giác chẩn , kỳ tuế nguyệt kiến , đắc giáp thìn ất tị , can giai mộc , cố vi mộc vận o
kinh ư giác chẩn , kỳ tuế tháng gặp , đắc giáp thìn ất tị , can đều mộc , cố là mộc vận o
戊癸之岁,丙丁 025;天之气经天于角 轸,
Mậu quý chi tuế , bính đinh đan thiên chi khí kinh thiên ư giác chẩn ,
Mậu quý chi tuế , bính đinh đan thiên chi khí kinh thiên ư giác chẩn ,
其岁月建得丙辰 969;巳,干皆火,故 爲火运。
Kỳ tuế nguyệt kiến đắc bính thìn đinh tị , can giai hỏa , cố vi hỏa vận o
Kỳ tuế tháng gặp đắc bính thìn đinh tị , can đều hỏa , cố là hỏa vận o
夫十干各有本气A 292;是爲五行,若五 合所化,则爲五$ 816;。
Phu thập can các hữu bổn khí , thị vi ngũ hành , nhược ngũ hợp sở hóa , tắc vi ngũ vận o
Phu thập can các có vốn là khí , thị là ngũ hành , nhược ngũ hợp sở hóa , tất là ngũ vận o
曰运者,言天之 428;道,临于辰巳者 ,爲何纬道也?
Viết vận giả , ngôn thiên chi vĩ đạo , lâm ư thần tị giả , vi hà vĩ đạo dã ?
Làết vận giả , ngôn thiên chi vĩ đạo , lâm ư thần tị giả , là hà vĩ đạo dã ?
星命家逢辰则化 043;说,亦出于此, 与河图配合之义 377;不同也
Tinh mệnh gia phùng thần tắc hóa chi thuyết , diệc xuất ư thử , dữ hà đồ phối hợp chi nghĩa hữu bất đồng dã
Tinh mệnh gia gặp thần tất hóa chi thuyết , cũng xuất ư thử , với hà đồ phối hợp chi nghĩa có bất đồng dã
(详《命理寻源 299;)。
( Tường " mệnh lý tầm nguyên " ) o
( Tường " mệnh lý tầm nguyên " ) o
其性情何也?盖 082;有配合,必有向 背。如甲用辛官A 292;透丙作合,
Kỳ tính tình hà dã ? Cái ký hữu phối hợp , tất hữu hướng bối o Như giáp dụng tân quan , thấu bính tác hợp
Tính tình ra sao ? Đã có phối hợp , tất có mặt trái o Như giáp lấy tân làm quan , thấu bính tác hợp
而官非其官;甲 992;癸印,透戊作合 ,而印非其印;
nhi quan phi kỳ quan ; giáp dụng quý ấn , thấu mậu tác hợp , nhi ấn phi kỳ ấn ;
thì quan ấy không còn là quan nửa; giáp lấy quý làm ấn , thấu mậu tác hợp , ấn ấy không còn là ấn nửa;
甲用己财,己与 035;位之甲作合,而 财非其财。
giáp dụng kỷ tài , kỷ dữ biệt vị chi giáp tác hợp , nhi tài phi kỳ tài o
giáp lấy kỷ làm tài , kỷ tách riêng ra cùng giáp tác hợp , tài ấy không còn là tài nửa o
如年己月甲,年 978;之财,被月合去 ,而日主之甲乙 080;分;
Như niên kỷ nguyệt giáp , niên thượng chi tài , bị nguyệt hợp khứ , nhi nhật chủ chi giáp ất vô phân ;
Như năm kỷ tháng giáp , năm là tài , bị tháng hợp mất , thì dù là giáp ất ngày chủ cũng chẳng tách ra nổi ;
年甲月己,月上 043;财,被年合去, 而日主之甲乙不 982;是也。
niên giáp nguyệt kỷ , nguyệt thượng chi tài , bị niên hợp khứ , nhi nhật chủ chi giáp ất bất dữ thị dã o
năm giáp tháng kỷ , tháng là tài , bị năm hợp mất , thì giáp ất ngày chủ không giống như vậy o
甲用丙食与辛作 512;,而非其食,此 四喜神因合而无 992;者也。
Giáp dụng bính thực dữ tân tác hợp , nhi phi kỳ thực , thử tứ hỉ thần nhân hợp nhi vô dụng giả dã o
Giáp lấy bính làm thực, bính tân tác hợp , thực ấy không còn là thực nửa, ấy là 4 hỉ thần bị hợp mà không có dụng vậy o
八字入手,先宜 880;意干支之会合, 千变万化,皆出 110;此。
Bát tự nhập thủ , tiên nghi chú ý can chi chi hội hợp , thiên biến vạn hóa , giai xuất ư thử o
Mới học bát tự , trước nên chú ý can chi hội hợp , thiên biến vạn hóa , tất cả đều từ đấy mà ra o
十干相配,有能 512;不能合之分;既 合之后,有能化 981;能化之别。
Thập can tương phối, hữu năng hợp bất năng hợp chi phân; ký hợp chi hậu, hữu năng hóa bất năng hóa chi biệt o
Thập can tương phối, có chia ra hợp và không thể hợp; đã hợp rồi lại chia riêng ra hóa và không thể hóa o
本篇専论其合也 290;官非其官者,言 不以官论也。
Bổn thiên chuyên luận kỳ hợp dã o Quan phi kỳ quan giả , ngôn bất dĩ quan luận dã o
Thiên này chuyên luận về hợp o Quan bị hợp chẳng còn là quan, chẳng thể lấy quan mà luận o
盖相合之后,不# 770;其能化与否,其 情不向日主,不! 021;作爲官论也
Cái tương hợp chi hậu , bất luận kỳ năng hóa dữ phủ , kỳ tình bất hướng nhật chủ , bất năng tác vi quan luận dã
Đã tương hợp rồi , bất luận hóa hay không hóa, chẳng cần đến ngày chủ nữa , không thể lấy làm quan để luận nữa
(此指年月之干 456;合,或年月之干 与时干合而言,
( Thử chỉ niên nguyệt chi can tương hợp , hoặc niên nguyệt chi can dữ thời can hợp nhi ngôn ,
( Ấy là nói đến can chi năm tháng tương hợp với nhau , hoặc can năm tháng hợp với can giờ ,
若与日相合,不 316;此论,详下合而 不合节)。
nhược dữ nhật tương hợp , bất tác thử luận , tường hạ hợp nhi bất hợp tiết ) o
còn như hợp với ngày chủ, không luận như vậy , xem kỹ tiết hợp hay không hợp ở dưới) o
甲木日主,月干$ 879;辛爲官,年干透 丙,丙辛相合, 448;与食神,
Giáp mộc nhật chủ , nguyệt can thấu tân vi quan , niên can thấu bính , bính tân tương hợp , quan dữ thực thần ,
Nhật chủ giáp mộc, can tháng thấu tân là quan , can năm thấu bính , bính tân tương hợp , quan với thực thần ,
两失其用;甲用 328;印,透戊作合, 财印两失其用。 313;可类推。
lưỡng thất kỳ dụng ; giáp dụng quý ấn , thấu mậu tác hợp , tài ấn lưỡng thất kỳ dụng o Dư khả loại thôi o
cả 2 đều mất tác dụng; giáp lấy quý làm ấn, thấu mậu tác hợp , tài ấn cả 2 đều mất tác dụng o Thảy đều như vậy o
年己月甲,年干 043;己,先被月干之 甲合去;年甲月 049;,
Niên kỷ nguyệt giáp , niên can chi kỷ , tiên bị nguyệt can chi giáp hợp khứ ; niên giáp nguyệt kỷ ,
Năm kỷ tháng giáp , can năm là kỷ , trước tiên bị can chi tháng là giáp hợp mất ; năm giáp tháng kỷ ,
月干己财,先被 180;干甲木合去,日 主之甲无分。
nguyệt can kỷ tài , tiên bị niên can giáp mộc hợp khứ , nhật chủ chi giáp vô phân o
can tháng kỷ tài , trước tiên bị can năm giáp mộc hợp mất, dù ngày chủ là giáp cũng chẳng tách ra nổi o
序有先后,不作 930;合争合论也。详 下合而不合节。
Tự hữu tiên hậu , bất tác đố hợp tranh hợp luận dã o Tường hạ hợp nhi bất hợp tiết o
Có trước có sau , không thể luận ghen hợp tranh hợp được o Xem kỹ tiết hợp hay không hợp o
又如甲逢庚爲煞A 292;与乙作合,而煞 不攻身;甲逢乙 234;劫财,
Hựu như giáp phùng canh vi sát , dữ ất tác hợp , nhi sát bất công thân ; giáp phùng ất vi kiếp tài ,
Lại như giáp gặp canh là sát , cùng ất tác hợp , thì sát chẳng công thân ; giáp gặp ất là kiếp tài ,
甲逢丁爲伤,与 764;作合,而丁不爲 伤官;甲逢壬爲 541;,
giáp phùng đinh vi thương , dữ nhâm tác hợp , nhi đinh bất vi thương quan ; giáp phùng nhâm vi kiêu ,
giáp gặp đinh là thương , cùng nhâm tác hợp , thì đinh chẳng thương quan ; giáp ặp nhâm là kiêu ,
与丁作合,而壬 981;夺食。此四忌神 因合化吉者也。
dữ đinh tác hợp , nhi nhâm bất đoạt thực o Thử tứ kị thần nhân hợp hóa cát giả dã o
cùng đinh tác hợp , thì nhâm chẳng đoạt thực o Ấy là 4 kị thần nhân hợp mà hóa cát vậy o
喜神因合而失其 513;,忌神亦因合而 失其凶,其理一 063;,
Hỉ thần nhân hợp nhi thất kỳ cát , kị thần diệc nhân hợp nhi thất kỳ hung , kỳ lý nhất dã ,
Hỉ thần nhân hợp mà hết cát , kị thần cũng nhân hợp mà hết hung , cái lý là vậy,
但亦须看地支之% 197;合如何耳。如地 支通根,则虽合 780;不失其用,喜忌 依然存在。兹举 363;如下:
Đãn diệc tu khán địa chi chi phối hợp như hà nhĩ o Như địa chi thông căn , tắc tuy hợp nhi bất thất kỳ dụng , hỉ kị y nhiên tồn tại o Tư cử lệ như hạ :
Lại nên xem thêm địa chi phối hợp như thế nào o Như địa chi thông căn , tất tuy hợp mà không bị mất tác dụng, hỉ kị còn y như vậy o Như ví dụ sau:
癸 未
Quý mùi
辛 酉
Tân dậu
甲 申
Giáp thân
丙 寅
Bính dần
丙辛相合,而官 106;通根。
Bính tân tương hợp , nhi quan vượng thông căn o
Bính tân tương hợp , mà quan vượng thông căn o
此爲官多同煞, 197;丙火制官爲用也 。
Thử vi quan đa đồng sát , dĩ bính hỏa chế quan vi dụng dã o
Vì thế nhiều quan thêm sát , lấy bính hỏa chế quan làm dụng o
此爲安徽主席刘& 215;华之造。
Thử vi an huy chủ tịch lưu sân hoa chi tạo o
Đây là trụ của chủ tịch An huy : Lưu Sân Hoa o
戊 子Mậu tý
癸 亥
Quý hợi
庚 寅
Canh dần
戊 寅
Mậu dần
戊癸相合,而癸 700;通根,
Mậu quý tương hợp , nhi quý thủy thông căn ,
Mậu quý tương hợp , mà quý thủy thông căn ,
泄气太重,以戊 303;扶身制伤爲用。
Tiết khí thái trọng , dĩ mậu thổ phù thân chế thương vi dụng o
Nhật nguyên bị tiết khí quá nhiều , lấy mậu thổ phò thân chế thương làm dụng o
此爲实业家洗冠 983;造。
Thử vi thật nghiệp gia tẩy quan sanh tạo o
Đây là trụ của nhà giàu buôn xà bông Quan sinh o
然则如何方为两 833;其用耶?兹再举 例以明之:
Nhiên tắc như hà phương vi lưỡng thất kỳ dụng da ? Tư tái cử lệ dĩ minh chi :
Như thế nào là hợp mà cả 2 đều bị mất tác dụng o Xem thêm ví dụ sau thì rõ:
丙 午Bính ngọ
辛 卯Tân mão
戊 寅Mậu dần
甲 寅Giáp dần
丙辛合而不化, 080;丙可用辛制甲,
Bính tân hợp nhi bất hóa , vô bính khả dụng tân chế giáp ,
Bính tân hợp mà chẳng hóa , không có bính thì có thể dùng tân để chế giáp ,
无辛可用丙化甲A 292;
vô tân khả dụng bính hóa giáp ,
không có tân thì có thể dùng để bính hóa giáp ,
两皆有用,因合 780;两失其用也。
lưỡng giai hữu dụng , nhân hợp nhi lưỡng thất kỳ dụng dã o
cả 2 đều có dụng , tiếc là nhân bị hợp mà cả 2 đều bị mất tác dụng o
己 卯
Kỷ mão
甲 戌
Giáp tuất
乙 亥
Ất hợi
己 卯
Kỷ mão
年月甲己,本属 080;用,
Niên nguyệt giáp kỷ , bổn chúc vô dụng ,
Năm kỷ tháng giáp , vốn là không có dụng ,
因合使两失其用A 292;格局反清。
nhân hợp sử lưỡng thất kỳ dụng , cách cục phản thanh o
nhân hợp mà dùng cả 2 mất tác dụng, cách cục phản thanh o
此张绍曾造也。
Thử trương thiệu tằng tạo dã o
Đây là trụ của ông cố của trương thiệu o
盖有所合则有所 524;,逢吉不爲吉, 逢凶不爲凶。
Cái hữu sở hợp tắc hữu sở kị , phùng cát bất vi cát , phùng hung bất vi hung o
Đã có hợp tất có sở kị , gặp cát chẳng cát nổi , gặp hung chẳng sợ hung o
即以六亲言之, 914;男以财爲妻,而 被别干合去,财 971;岂能亲其夫乎?
Tức dĩ lục thân ngôn chi , như nam dĩ tài vi thê , nhi bị biệt can hợp khứ , tài thê khởi năng thân kỳ phu hồ ?
Tức lấy lục thân mà nói , như nam lấy tài làm vợ , tài bị can khác hợp mất , vợ ấy sao còn có thể yêu chồng nổi ?
女以官爲夫,而" 987;他干合去,官夫 岂能爱其妻乎?
Nữ dĩ quan vi phu , nhi bị tha can hợp khứ , quan phu khởi năng ái kỳ thê hồ ?
Nữ lấy quan làm chồng , quan bị can khác hợp mất, chồng ấy sao còn có thể yêu vợ nổi ?
此谓配合之性情A 292;因向背而殊也。
Thử vị phối hợp chi tính tình , nhân hướng bối nhi thù dã o
Bàn đến tính tình phối hợp, vì hướng bối nhi thù dã o
干支配合,关系 978;巨,盖凶不爲凶 ,固爲美事,而 513;不爲吉,
Can chi phối hợp , quan hệ thậm cự , cái hung bất vi hung , cố vi mỹ sự , nhi cát bất vi cát ,
Can chi phối hợp , quan hệ rất lớn , tưởng hung mà chẳng hung , ấy là cái tốt , như cát mà không cát ,
则关系甚重。有 039;要相用,被合而 变其格局者,
tắc quan hệ thậm trọng o Hữu khẩn yếu tương dụng , bị hợp nhi biến kỳ cách cục giả ,
tất quan hệ rất trọng o Khẩn yếu mà dùng , bị hợp thì cách cục ấy bị biến ,
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đã tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 31 of 68: Đã gửi: 23 March 2006 lúc 9:10pm | Đã lưu IP
|
|
|
有救护之神被合 833;其救护之用,而 凶神肆逞者,不 487;不辨也。
hữu cứu hộ chi thần bị hợp thất kỳ cứu hộ chi dụng , nhi hung thần tứ sính giả , bất khả bất biện dã o
thần cứu hộ bị hợp thì mất tác dụng cứu hộ, nên hung thần sẽ mặc sức hòanh hòanh, không thể không xét tới o
Ví dụ như sau :
丁 卯
Đinh mão
壬 子
Nhâm tý
壬 申
Nhâm thân
甲 辰
Giáp thìn
本爲水木伤官用$ 130;,无如丁壬一合 ,
Bổn vi thủy mộc thương quan dụng tài , vô như đinh nhâm nhất hợp ,
Nguyên là thủy mộc thương quan dùng tài , không ngờ đinh nhâm hợp mất,
火失其焰,水旺 408;浮,
Hỏa thất kỳ diễm , thủy vượng mộc phù ,
Hỏa mất lửa , thủy vượng mộc trôi ,
只能顺其旺势而" 892;金水之地也(见 下用神节)
Chỉ năng thuận kỳ vượng thế nhi hành kim thủy chi địa dã ( kiến hạ dụng thần tiết )
Chỉ còn thuận vượng thế mà hành vận kim thủy vậy ( gặp hạ dụng thần tiết )
庚 申
Canh thân
乙 酉
Ất dậu
丁 丑
Đinh sửu
庚 戌
Canh tuất
本爲火炼真金格 616;,乙庚相合,印 爲财破,
Bổn vi hỏa luyện chân kim cách cục , ất canh tương hợp , ấn vi tài phá ,
Vốn là cách cục hỏa luyện chân kim , ất canh tương hợp , ấn bị tài phá ,
虽生富厚之家, 780;天生哑子,终身 残废也。
Tuy sanh phú hậu chi gia , nhi thiên sanh á tử , chung thân tàn phế dã o
Tuy sanh nhà giàu có , nhưng bẩm sanh bị câm , chung thân tàn phế o
原局十干配合A 292;其关系之重如此 ;
Nguyên cục thập can phối hợp , kỳ quan hệ chi trọng như thử ;
Nguyên cục 10 can phối hợp , quan hệ rất trọng như vậy ;
而行运逢合,此 116;行中这关系,亦 不亚于原局。
Nhi hành vận phùng hợp , thử ngũ hành trung giá quan hệ , diệc bất á ư nguyên cục o
Như thế nàonh vận gặp hợp , thì trong quan hệ ngũ hành ấy , nếu không thành á cục thì cũng nguyên cục o
譬如甲用辛官, 328;丁并透,木以癸 印制伤护官爲用A 292;
Thí như giáp dụng tân quan , quý đinh tịnh thấu , mộc dĩ quý ấn chế thương hộ quan vi dụng ,
Thí dụ như giáp lấy tân làm quan , đều thấu đinh quý , mộc ấy ấn quý chế thương hộ quan làm dụng ,
而行运见戊,合 435;癸水,则丁火得 伤其官星矣。
nhi hành vận kiến mậu , hợp khứ quý thủy , tắc đinh hỏa đắc thương kỳ quan tinh hĩ o
như thế nàonh vận gặp mậu , hợp mất quý thủy , tất đinh hỏa tổn thương đuợc quan tinh vậy o
或甲用辛官,透 969;爲伤,行运见壬 ,合去丁伤而官 143;得用矣。
Hoặc giáp dụng tân quan , thấu đinh vi thương , hành vận kiến nhâm , hợp khứ đinh thương nhi quan tinh đắc dụng hĩ o
Hoặc giáp lấy tân làm quan, thấu đinh là thương , hành vận gặp nhâm , hợp mất đinh thương thì quan tinh đắc dụng hĩ o
爲喜爲忌,全在% 197;合,不论其化与 否也(详见行运! 410;)。
Vi hỉ vi kị , toàn tại phối hợp , bất luận kỳ hóa dữ phủ dã ( tường kiến hành vận tiết ) o
Là hỉ hay kị , toàn ở tại phối hợp , bất luận là hóa hay không hóa ( xem hành vận tiết ) o
运干配合原局, 854;化与不化,全视 所坐地支是否相 161;,
Vận can phối hợp nguyên cục , kỳ hóa dữ bất hóa , toàn thị sở tọa địa chi thị phủ tương trợ ,
Vận can nguyên cục phối hợp , hóa cùng không hóa , toàn coi có đóng ở địa chi được tương trợ hay không,
与原局所有者, 475;法亦相同也。
dữ nguyên cục sở hữu giả , khán pháp diệc tương đồng dã o
cùng nguyên cục có hay không , phép xem cũng như nhau o
(hết chương 4)
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đã tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 32 of 68: Đã gửi: 23 March 2006 lúc 9:11pm | Đã lưu IP
|
|
|
五、论十干合而 981;合
Ngũ , luận thập can hợp nhi bất hợp
十干化合之义, 069;篇既明之矣,然 而亦有合而不合 773;,何也?
Thập can hóa hợp chi nghĩa , tiền thiên ký minh chi hĩ , nhiên nhi diệc hữu hợp nhi bất hợp giả , hà dã ?
Ý nghĩa 10 can hóa hợp , thiên trước có nói rõ , nhưng mà cũng có hợp và không hợp là tại sao ?
十干相配,非皆 512;也;既合之后, 非皆能化也。
Thập can tương phối , phi giai hợp dã ; ký hợp chi hậu , phi giai năng hóa dã o
Thập can tương phối , không phải đều là hợp cả sao ; đã hợp rồi , không phải đều có thể hóa cả sao o
上篇论十干相配 780;合,本篇论十干 配而不合。
Thượng thiên luận thập can tương phối nhi hợp , bổn thiên luận thập can phối nhi bất hợp o
Thiên trước luận 10 can tương phối mà hợp , vốn là này luận 10 can phối mà không hợp o
学者宜细辨之。 270;之义另详。盖隔 于有所间也,譬 914;人彼此相好,
Học giả nghi tế biện chi o Hóa chi nghĩa lánh tường o Cái cách ư hữu sở giản dã , thí như nhân bỉ thử tương hảo ,
Học giả nên xét kỹ o Rõ cái nghĩa hóa riêng o Ở giữa có cái khác chen vào , thí dụ như người đây đấy tương hảo ,
而有人从中间之A 292;则交必不能成。 譬如甲与己合, 780;甲己中间,
nhi hữu nhân tòng trung giản chi , tắc giao tất bất năng thành o Thí như giáp dữ kỷ hợp , nhi giáp kỷ trung giản ,
mà có người khác theo ở giữa , tất không thể chơi vớI nhau được o Thí dụ như giáp kỷ hợp , mà ở giữa giáp kỷ ,
以庚间隔之,则 002;岂能越克我之庚 而合己?
dĩ canh giản cách chi , tắc giáp khởi năng việt khắc ngã chi canh nhi hợp kỷ ?
có canh chia cách , tất giáp sao có thể vượt qua được canh khắc mà đến hợp với kỷ chứ ?
此制于势然也, 512;而不敢合也,有 若无也。
Thử chế ư thế nhiên dã , hợp nhi bất cảm hợp dã , hữu nhược vô dã o
Phép đã như vậy , hợp mà chẳng dám hợp , có cũng như không o
有所僩隔,則不 197;合論,然僩隔非 必克制也,如:
Hữu sở giản cách , tắc bất dĩ hợp luận , nhiên giản cách phi tất khắc chế dã , như :
Bị chia cách , tất không thể luận hợp, tuy nhiên bị chia cách chưa chắc là phải khắc chế , như :
甲 子
Giáp tử
丁 卯
Đinh mão
己 亥
Kỷ hợi
戊 辰
Mậu thìn
甲己合而僩丁, 063;甲木生火而火生 土,
Giáp kỷ hợp nhi giản đinh , tắc giáp mộc sanh hỏa nhi hỏa sanh thổ ,
Giáp kỷ hợp có đinh ở giữa , tất giáp mộc sanh hỏa rồi hỏa sanh thổ ,
所謂以印化官也 290;此新疆楊増新都 督造。
sở vị dĩ ấn hóa quan dã o Thử tân cương dương tăng tân đô đốc tạo o
bởi vậy lấy ấn hóa quan o Là trụ của Tân cương Dương Tăng Tân đô đốc o
癸 巳
Quý tị
壬 戌
Nhâm tuất
乙 巳
Ất tị
戊 寅
Mậu dần
戊癸合而僩乙, 799;其不合,故財局 可以用印。
Mậu quý hợp nhi giản ất , duy kỳ bất hợp , cố tài cục khả dĩ dụng ấn o
Mậu quý hợp gặp ất chia cách , ấy là không hợp nổi , vậy nên tài cục mới có thể dùng ấn o
此浙江公路局長 417;有卿造。見財印 用節。
Thử chiết giang công lộ cục trường chu hữu khanh tạo o Kiến tài ấn dụng tiết o
Là trụ của Chiết giang công lộ cục trường Chu Có Khanh o Xem tiết dùng tài ấn o
又有隔位太遠, 914;甲在年干,己在 時上,心雖相契A 292;地則相遠,
Hựu hữu cách vị thái viễn , như giáp tại niên can , kỷ tại thời thượng , tâm tuy tương khế , địa tắc tương viễn ,
Lại như cách ngôi quá xa , như giáp ở can năm , kỷ ở can giờ , tâm ý hợp nhau , ngôi tất xa cách ,
如人天南地北, 981;能相合一般。然 于有所制而不敢 512;者,
như nhân thiên nam địa bắc , bất năng tương hợp nhất bàn o Nhiên ư hữu sở chế nhi bất cảm hợp giả ,
như người trời nam kẻ đất bắc , không thể tương hợp với nhau o Như ở giữa gặp chế chẳng dám đến hợp ,
亦稍有差,合而 981;能合也,半合也 ,其爲禍福得十 043;二三而已。
diệc sảo hữu soa , hợp nhi bất năng hợp dã , bán hợp dã , kỳ vi họa phúc đắc thập chi nhị tam nhi dĩ o
có chút khác nhau , hợp mà không thể hợp nổi , là bán hợp vậy , là họa hay phúc là coi ở địa chi o
隔位太遠,則合 043;效用減少,有以 失其原來之力爲 916;。
Cách vị thái viễn , tắc hợp chi hiệu dụng giảm thiểu , hữu dĩ thất kỳ nguyên lai chi lực vi hỉ o
Cách ngôi quá xa, tất hiệu dụng của hợp giảm thiểu , có lúc nguyên lực ban đầu bị mất là hỷ o
有以不失其力爲 916;。或雖遙隔而仍 作合論,各視其 684;局配合而已。如 :
Hữu dĩ bất thất kỳ lực vi hỉ o Hoặc tuy diêu cách nhi nhưng tác hợp luận , Các thị kỳ cách cục phối hợp nhi dĩ o Như :
Cũng có lúc nguyên lực ban đầu không bị mất là hỷ o Hoặc tuy xa cách nhưng vẫn luận là hợp , thảy đều lấy theo cách cục phối hợp o Như :
丁 卯
Đinh mão
丙 午
Bính ngọ
丙 子
Bính tý
壬 辰
Nhâm thìn
煞刃格,以煞制 995;爲用。
Sát nhận cách , dĩ sát chế nhận vi dụng o
Sát nhận cách , lấy sát chế nhận làm dụng o
丁壬相合,因遙& 548;,壬煞不失其用 ,而煞刃格以成 290;
Đinh nhâm tương hợp, nhân diêu cách , nhâm sát bất thất kỳ dụng , nhi sát nhận cách dĩ thành o
Đinh nhâm tương hợp, vì xa cách , nhâm sát chẳng mất tác dụng , nên sát nhận cách lập thành o
此龍濟光之造也 290;
Thử tể quang chi tạo dã o
Là trụ của Long Tể Quang o
乙 酉
Ất dậu
甲 申
Giáp thân
丁 巳
Đinh tị
庚 戌
Canh tuất
乙庚相合,通月 196;之气,雖遙隔而 仍合,
Ất canh tương hợp , thông nguyệt lệnh chi khí , tuy diêu cách nhi nhưng hợp ,
Ất canh tương hợp , thông khí nguyệt lệnh , tuy xa cách nhưng hợp ,
以庚劈甲引丁爲 992;。張耀曾之造也
dĩ canh phách giáp dẫn đinh vi dụng o Trương diệu tằng chi tạo dã
lấy canh bửa giáp dẫn đinh làm dụng o Là trụ của Trương Diệu Tằng
(按此造乙庚之 713;,隔以丁火,可 以與上節參觀) 290;
( Án thử tạo ất canh chi giản , cách dĩ đinh hỏa , khả dĩ dữ thượng tiết tham quan ) o
( Xem trụ trên ở giữa ất canh có đinh hỏa ngăn cách , nên xem lại thêm tiết trước) o
又有合而無傷于 512;者,何也?如甲 生寅卯,月時兩$ 879;辛官,
Hựu hữu hợp nhi vô thương ư hợp giả , hà dã ? Như giáp sanh dần mão , nguyệt thời lưỡng thấu tân quan ,
Lại có hợp mà không bị thương khắc , là sao ? Như giáp sanh dần mão , tháng giờ thấu 2 tân quan ,
以年丙合月辛, 159;爲合一留一,官 星反輕。
dĩ niên bính hợp nguyệt tân , thị vi hợp nhất lưu nhất, quan tinh phản khinh o
lấy năm bính hợp tháng tân , thì là hợp mất 1 lưu lại 1 , quan tinh phản khinh o
甲逢月刃,庚辛 006;透,丙與辛合, 是爲合官留煞,
Giáp phùng nguyệt nhận , canh tân tịnh thấu , bính dữ tân hợp , thị vi hợp quan lưu sát ,
Hay như giáp gặp nhận ở tháng , canh tân đều thấu , bính với tân hợp , hợp mất quan lưu lại sát ,
而煞刃依然成格A 292;皆無傷于合也。
nhi sát nhận y nhiên thành cách , giai vô thương ư hợp dã o
nên sát nhận y nhiên thành cách , đều là hợp lại mà không bị thương khắc o
兩官並透,名爲% 325;官;兩煞並透, 是爲重煞。
Lưỡng quan tịnh thấu , danh vi trọng quan ; lưỡng sát tịnh thấu , thị vi trọng sát o
2 quan đều thấu , gọi là trọng quan ; 2 sát đều thấu , gọi là trọng sát o
合一留一,反以 104;格。官煞並透, 是爲混雜,合官 041;煞,
Hợp nhất lưu nhất , phản dĩ thành cách o Quan sát tịnh thấu , thị vi hỗn tạp , hợp quan lưu sát ,
Hợp 1 lưu lại 1 , nhân phản mà thành cách o Như quan sát đều thấu tức là hỗn tạp , hợp mất quan lưu lại sát ,
或合煞留官,反 197;取清。如:
hoặc hợp sát lưu quan , phản dĩ thủ thanh o Như :
hoặc hợp mất sát lưu lại quan , phản cách thành thanh o Như :
辛 酉
Tân dậu
丙 申
Bính thân
庚 子
Canh tử
丙 戌
Bính tuất
此北洋領袖王士 645;之造也。
Thử bắc dương lĩnh tụ vương sĩ trân chi tạo dã o
Là trụ của Bắc dương lĩnh tụ Vương Sĩ Trân o
辛合丙煞,合一 041;一,依然爲煞刃 格也。
Tân hợp bính sát , hợp nhất lưu nhất , y nhiên vi sát nhận cách dã o
Tân hợp bính sát , hợp 1 lưu 1 , tức thì tự nhiên thành cách sát nhận o
壬 寅
Nhâm dần
戊 申
Mậu thân
丙 寅
Bính dần
癸 巳
Quý tị
此合官留煞也。 448;《三命通會》
Thử hợp quan lưu sát dã o Hựu " tam mệnh thông hội "
Lại như hợp quan lưu sát o Theo " tam mệnh thông hội "
以合爲留,以克 234;去,如此造戊克 壬合癸,
Dĩ hợp vi lưu , dĩ khắc vi khứ , như thử tạo mậu khắc nhâm hợp quý ,
Lấy hợp làm lưu , bị khắc mà mất , như trụ này có can mậu khắc nhâm hợp quý ,
名去煞留官,各 478;所說不同也。
danh khứ sát lưu quan , các gia sở thuyết bất đồng dã o
gọi là khứ sát lưu quan , các nhà giải thích khác nhau o
按合而無傷于合 773;,去一留一也, 或克而去之,或 512;而去之,
Án hợp nhi vô thương ư hợp giả , khứ nhất lưu nhất dã , hoặc khắc nhi khứ chi , hoặc hợp nhi khứ chi ,
Cứ như hợp mà không bị thương khắc tất hợp, bỏ 1 giữ lại 1 , hoặc khắc mất đi , hoặc hợp cho mất đi ,
其意相同。如林 027;席森命造,戊辰 、甲寅、丁卯、 098;申,
kỳ ý tương đồng o Như lâm chủ tịch sâm mệnh tạo , mậu thìn , giáp dần , đinh mão , mậu thân ,
các ý ấy đều như nhau o Như trụ của chủ tịch Lâm Sâm : Mậu thìn , giáp dần , đinh mão , mậu thân ,
戊土傷官,年時 841;透,用甲克去年 上傷官,
mậu thổ thương quan , niên thời lưỡng thấu , dụng giáp khắc khứ niên thượng thương quan ,
mậu thổ thương quan , năm giờ đều thấu , dùng giáp khắc mất thương quan ở năm,
而留時上傷官以 983;財損印,格局反 清,其意一也。
nhi lưu thời thượng thương quan dĩ sanh tài tổn ấn , cách cục phản thanh , kỳ ý nhất dã o
mà giữ lại thương quan ở giờ, khả để sanh tài tổn ấn , cách cục phản thanh , các ý đó đều là 1 o
無食傷則財無根A 292;兩透則嫌其重, 去一留一,适以 104;格。
Vô thực thương tắc tài vô căn , lưỡng thấu tắc hiềm kỳ trọng , khứ nhất lưu nhất , quát dĩ thành cách o
Không có thực thương tất tài không có căn , như đều thấu tất hiềm trọng , bỏ 1 giữ lại 1 , vừa đúng thành cách o
又有合而不以合# 542;者,何也?本身 之合也。蓋五陽$ 898;財,
Hựu hữu hợp nhi bất dĩ hợp luận giả , hà dã ? Bổn thân chi hợp dã o Cái ngũ dương phùng tài ,
Lại có khi hợp mà không luận hợp , là sao ? Như hợp với vốn là thân thì : o 5 can dương gặp tài ,
五陰遇官,俱是 316;合,惟是本身十 干合之,不爲合 435;。
ngũ âm ngộ quan , câu thị tác hợp , duy thị bổn thân thập can hợp chi , bất vi hợp khứ o
5 can âm gặp ngộ quan , đều là tác hợp , chỉ duy có vốn là thân thập can hợp , không phải là bị hợp mất o
假如乙用庚官, 085;干之乙,與庚作 合,是我之官, 159;我合之。
Giả như ất dụng canh quan , nhật can chi ất , dữ canh tác hợp , thị ngã chi quan , thị ngã hợp chi o
Giả như ất lấy canh làm quan , ngày can là ất , cùng canh tác hợp , tức là hợp với quan của mình o
何爲合去?若庚 312;年上,乙在月上 ,則月上之乙, 808;去合庚,
Hà vi hợp khứ ? Nhược canh tại niên thượng , ất tại nguyệt thượng , tắc nguyệt thượng chi ất , tiên khứ hợp canh ,
Hợp mất là sao ? Như can năm canh , can tháng ất , tất can tháng ất tới trước hợp mất canh ,
而日干反不能合A 292;是爲合去也。又 如女以官爲夫, 969;日逢壬,
nhi nhật can phản bất năng hợp , thị vi hợp khứ dã o Hựu như nữ dĩ quan vi phu , đinh nhật phùng nhâm ,
thành ra ngày can không thể hợp được, vậy là bị hợp mất o Lại như nữ lấy quan là chồng , ngày đinh gặp nhâm ,
是我之夫,是我 512;之,正如夫妻相 親,其情愈密。
thị ngã chi phu , thị ngã hợp chi , chánh như phu thê tương thân , kỳ tình dũ mật o
tức là chồng ta đến hợp với ta , chính là chồng vợ tương thân , tình thêm khắng khit o
惟壬在月上,而 180;丁合之,日干之 丁,反不能合,
Duy nhâm tại nguyệt thượng , nhi niên đinh hợp chi , nhật can chi đinh , phản bất năng hợp ,
Duy gặp phải tháng nhâm trước cùng năm đinh hợp nhau , ngày can dù cũng là đinh , cũng không thể hợp nổi,
是以己之夫星," 987;姊妺合去,夫星 透而不透矣。
thị dĩ kỷ chi phu tinh , bị tỉ muội hợp khứ , phu tinh thấu nhi bất thấu hĩ o
tức là phu tinh của mình bị chị em hợp mất , phu tinh tuy thấu mà như không thấu hĩ o
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đã tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 33 of 68: Đã gửi: 23 March 2006 lúc 9:12pm | Đã lưu IP
|
|
|
本身日元也,日 803;之干相合,除合 而化,變更性質 043;外,
Bổn thân nhật nguyên dã , nhật nguyên chi can tương hợp , trừ hợp nhi hóa , biến canh tính chất chi ngoại ,
Vốn là thân nhật nguyên thì, can nhật nguyên tương hợp , trừ khi hợp hóa làm tính chất bên ngòai thay đổi ,
皆不以合論。蓋 512;與不合,其用相 同,而合更爲親 999;。如:
giai bất dĩ hợp luận o Cái hợp dữ bất hợp , kỳ dụng tương đồng , nhi hợp cánh vi thân thiết o Như :
đều không luận là hợp o Hợp và không hợp , tác dụng tương đồng , nhưng hợp càng thêm thân thiết o Như :
戊 戌
Mậu tuất
甲 子
Giáp tý
己 巳
Kỷ tị
戊 辰
Mậu thìn
月令偏財生官, 163;財重重,喜得甲 己相合,
Nguyệt lệnh thiên tài sanh quan , kiếp tài trùng trùng , hỉ đắc giáp kỷ tương hợp ,
Nguyệt lệnh thiên tài sanh quan , kiếp tài trùng trùng , mừng gặp giáp kỷ tương hợp ,
官星之情,専向 085;主,制住比劫, 使不能爭財,
quan tinh chi tình , chuyên hướng nhật chủ , chế trụ tỉ kiếp , sử bất năng tranh tài ,
quan tinh có tình , chuyên hướng ngày chủ , chế trụ tỉ kiếp , khiến chúng không thể tranh tài ,
所謂用官制 劫護財也。見論 143;辰節。
sở vị dụng quan chế kiếp hộ tài dã o Kiến luận tinh thần tiết o
như vậy gọi là dùng quan chế kiếp hộ tài vậy o Xem thêm tiết luận tinh thần o
戊 寅
Mậu dần
己 未
Kỷ vị
甲 寅
Giáp dần
乙 亥
Ất hợI
甲用己財;甲己 456;合,己土之財, 専向日主也。
Giáp dụng kỷ tài ; Giáp kỷ tương hợp , kỷ thổ chi tài , chuyên hướng nhật chủ dã o
Giáp lấy kỷ làm tài ; Giáp kỷ tương hợp , kỷ thổ là tài , chuyên hướng ngày chủ vậy o
見星辰節。
Kiến tinh thần tiết o
Xem tinh thần tiết o
合去合來,各家 152;說不同。《三命 通會》云:閒神 773;,
Hợp khứ hợp lai , các gia sở thuyết bất đồng o " Tam mệnh thông hội " vân : gian thần giả ,
Bị hợp mất hay hợp lại , các nhà giải thích khác nhau o " Tam mệnh thông hội " làết : gian thần thì ,
年月時之干也。 925;云合官忘 貴、合煞忘賤。! 509;日主相合,
niên nguyệt thời chi can dã o Cố vân hợp quan vong quý , hợp sát vong tiện o Nhược nhật chủ tương hợp ,
can năm tháng hay giờ o Có câu hợp quan vong quý , hợp sát vong tiện o Nhược ngày chủ tương hợp ,
則合官爲貴,合 022;爲賤矣。竊謂閒 神相合,亦有合 435;不合去之別。
tắc hợp quan vi quý , hợp sát vi tiện hĩ o Thiết vị gian thần tương hợp , diệc hữu hợp khứ bất hợp khứ chi biệt o
tất hợp quan thì quý , hợp sát thì tiện hĩ o Riêng như gian thần tương hợp cũng lại có bị hợp mất hay không mất o
譬如甲用辛官,$ 879;丙相合,則合去 ;甲用庚煞,透 057;相合,
Thí như giáp dụng tân quan , thấu bính tương hợp , tắc hợp khứ ; giáp dụng canh sát , thấu ất tương hợp ,
Thí dụ giáp lấy tân làm quan , thấu bính tương hợp , tất bị hợp mất; giáp lấy canh làm sát , thấu ất tương hợp ,
則雖合而不去。 360;云:“甲以乙妺妻 ;庚,凶爲吉兆”。
tắc tuy hợp nhi bất khứ o Thư vân : " giáp dĩ ất muội thê canh , hung vi cát triệu " o
tất tuy hợp mà không bị mất o Sách có câu : " giáp cùng ất muội làm vợ canh , tưởng cát hóa hung " o
相合則煞不攻身A 292;非謂去之也。乙 用辛煞。透丙則 512;而去之。
Tương hợp tắc sát bất công thân , phi vị khứ chi dã o Ất dụng tân sát o Thấu bính tắc hợp nhi khứ chi o
Tương hợp tất sát chẳng công thân , không phải bị mất là gì o Ất lấy tân làm sát o Thấu bính tất bị hợp mất o
乙用庚官,月干 877;透乙以相合,則 官仍在,並不合 435;也。
Ất dụng canh quan , nguyệt can tái thấu ất dĩ tương hợp , tắc quan nhưng tại , tịnh bất hợp khứ dã o
Ất lấy canh làm quan , tháng can lại thấu ất lấy làm tương hợp , tất là quan nhưng còn , không phải bị hợp mất o
惟以官爲用神, 063;用神之情有所分 ,不専向日主。
Duy dĩ quan vi dụng thần , tắc dụng thần chi tình hữu sở phân , bất chuyên hướng nhật chủ o
Duy nếu quan là dụng thần , tất tình của dụng thần bị phân chia bớt, không chuyên hướng ngày chủ o
如女命以官爲夫A 292;則爲夫星不専, 透而不透也。
Như nữ mệnh dĩ quan vi phu , tắc vi phu tinh bất chuyên , thấu nhi bất thấu dã o
Như nữ mệnh lấy quan làm chồng, tất là phu tinh bất chuyên , có thấu cũng như không o
又日主本身相合A 292;無合去之理;然 因不能合去,
Hựu nhật chủ bổn thân tương hợp , vô hợp khứ chi lý ; nhiên nhân bất năng hợp khứ ,
Lại như ngày chủ là bản thân tương hợp , sao có thể bị hợp mất được ; tuy không thể bị hợp mất ,
亦有向背之別。! 586;舉例如下:
diệc hữu hướng bối chi biệt o Tư cử lệ như hạ :
cũng có phân trước sau o Ví dụ như sau :
丙 戌
Bính tuất
辛 卯
Tân mão
辛 巳
Tân tị
戊 戌
Mậu tuất
一丙合兩辛,官 143;雖不合去,而用 神之情不専矣。
Nhất bính hợp lưỡng tân , quan tinh tuy bất hợp khứ , nhi dụng thần chi tình bất chuyên hĩ
1 bính hợp 2 tân , quan tinh tuy không bị hợp mất , nhưng dụng thần tình không chuyên hĩ
己 酉
Kỷ dậu
丙 子
Bính tý
戊 辰
Mậu thìn 癸 亥
Quý hợi
丙火調候爲用, 961;如戊全癸相合, 日主之情,
Bính hỏa điều hậu vi dụng , vô như mậu toàn quý tương hợp , nhật chủ chi tình ,
Bính hỏa điều hậu là dụng , tiếc là mậu tương hợp trọn với quý , ngày chủ có tình ,
向財不向印,癸 700;雖不能越戊克丙 ,
hướng tài bất hướng ấn , quý thủy tuy bất năng việt mậu khắc bính ,
hướng tài chẳng hướng ấn , quý thủy tuy không thể vượt qua mậu đến khắc bính ,
而日主向用之情 981;専矣。
nhi nhật chủ hướng dụng chi tình bất chuyên hĩ o
nhưng tình hướng dụng của ngày chủ chẳng chuyên hĩ o
用神之情,不向 085;主,或日主之情 ,不向用神,皆& 750;美朕也。
Dụng thần chi tình , bất hướng nhật chủ , hoặc nhật chủ chi tình , bất hướng dụng thần , giai phi mỹ trẫm dã o
Dụng thần có tình mà chẳng hướng ngày chủ , hoặc ngày chủ có tình mà không hướng dụng thần , đều chẳng tốt o
然又有爭合妒合 043;說,何也?如兩 辛合丙,兩丁合 764;之類,
Nhiên hựu hữu tranh hợp đố hợp chi thuyết , hà dã ? Như lưỡng tân hợp bính , lưỡng đinh hợp nhâm chi loại ,
Lại có thuyết tranh hợp đố hợp là sao ? Đại lọai như 2 tân hợp bính , 2 đinh hợp nhâm ,
一夫不娶二妻, 968;女不 配二夫,所以有 229;合妒合之說。
Nhất phu bất thú nhị thê , nhất nữ bất phối nhị phu , sở dĩ hữu tranh hợp đố hợp chi thuyết o
Một trai chẳng lấy 2 vợ , 1 gái chẳng gả 2 chồng , bởi vậy có thuyết tranh hợp đố hợp o
然到底終有合意A 292;但情不専耳。若 以兩合一而隔位A 292;
Nhiên đáo để chung hữu hợp ý , đãn tình bất chuyên nhĩ o Nhược dĩ lưỡng hợp nhất nhi cách vị ,
Dù hợp ý tới đâu đi nữa , nhưng tình chẳng chuyên vậy o Nhưng nếu như 2 hợp 1 mà cách ngôi ,
則全無爭妒。如 218;午、乙酉、甲子 、乙亥,兩乙合 218;,甲日隔之,
tắc toàn vô tranh đố o Như canh ngọ , ất dậu , giáp tý , ất hợi , lưỡng ất hợp canh , giáp nhật cách chi ,
tất không thể tranh ghen được o Như canh ngọ , ất dậu , giáp tý , ất hợi , 2 ất hợp canh , cách ngôi giáp ngày,
此高太尉命,仍 316;合煞 留官,無減福也 290;
Thử Cao thái úy mệnh , nhưng tác hợp sát lưu quan , vô giảm phúc dã o
Là trụ của Cao thái úy , nhưng hợp mất sát mà giữ lại quan , không bị giảm phúc vậy o
以兩合一,用神 043;情不専,已見上 例,若隔位則無 001;。如:
Dĩ lưỡng hợp nhất , dụng thần chi tình bất chuyên , dĩ kiến thượng lệ , nhược cách vị tắc vô ngại o Như :
Hai hợp một , tình dụng thần chẳng chuyên , xem ví dụ trên , nếu như cách ngôi tất chẳng phải ngại o Như :
庚 申
Canh thân乙 酉
Ất dậu
癸 未
Quý mùi
乙 卯
Ất mão
兩乙合庚而隔癸A 292;全無爭妒之意, 亦無不専之弊。
Lưỡng ất hợp canh nhi cách quý , toàn vô tranh đố chi ý , diệc vô bất chuyên chi tệ o
Hai ất hợp canh nhưng cách quý , không hề tranh ghét , cũng chẳng có thói không chuyên o
此朱家 命造也。高太尉$ 896;爲合煞留官,
Thử chu gia mệnh tạo dã o Cao thái úy tạo vi hợp sát lưu quan ,
Là trụ của Chu gia mệnh o Trụ của Cao thái úy hợp mất sát mà giữ lại quan ,
化气助官,朱造 360;格用食,均無減 福澤。
hóa khí trợ quan , chu tạo ấn cách dụng thực , quân vô giảm phúc trạch o
hóa khí trợ quan , trụ của Chu ấn cách dùng thực , đều không bị giảm phúc trạch o
癸 酉
Quý dậu
癸 亥
Quý hợi
戊 子
Mậu tý
丁 巳
Đinh tị
兩癸合戊,雖不 197;合論,而終有合 意。
Lưỡng quý hợp mậu , tuy bất dĩ hợp luận , nhi chung hữu hợp ý o
Hai quý hợp mậu , tuy không thể luận hợp , nhưng đã có ý hợp o
爲財格用祿比,$ 001;向日主,故爲富 格,
Vi tài cách dụng lộc bỉ , tài hướng nhật chủ , cố vi phú cách ,
Là tài cách dụng lộc tỉ , tài hướng ngày chủ , gọi là phú cách ,
亦無爭妒與不専 043;弊也。爲鉅商王 某造。
diệc vô tranh đố dữ bất chuyên chi tệ dã o Vi cự thương vương mỗ tạo o
lại không gặp tranh ghét hay có thói chẳng chuyên o Là trụ của nhà buôn lớn vương mỗ o
然則如何方爲爭 512;妒合乎?此鬚察 其地位也。如:
Nhiên tắc như hà phương vi tranh hợp đố hợp hồ ? Thử tu sát kỳ địa vị dã o Như :
Vậy thì vì sao tranh hợp đố hợp ? Hãy xét kỹ ngôi o Như :
丙 戌
Bính tuất
壬 辰
Nhâm thìn
丁 未
Đinh mùi
壬 寅
Nhâm dần
两壬夹丁,为争 512;妒合。乃顾竹轩 造是也。
Lưỡng nhâm giáp đinh , vi tranh hợp đố hợp o Nãi cố trúc hiên tạo thị dã o
Hai nhâm giáp đinh , tức là tranh hợp đố hợp o Như trụ của Cố Trúc Hiên là như vậy o
丙 午
Bính ngọ
丙 申
Bính thân
辛 卯
Tân mão
丙 申
Bính thân
三丙争合一辛, 448;不能化。多夫之 象,女命最忌。
Tam bính tranh hợp nhất tân , hựu bất năng hóa o Đa phu chi tượng , nữ mệnh tối kị o
Ba bính tranh hợp một tân , lại không thể hóa o Là tượng đa phu , mệnh nữ tối kị o
今人不知命理, 205;以本身之合,妄 論得失;更有可 505;者,
Kim nhân bất tri mệnh lý , động dĩ bổn thân chi hợp , vọng luận đắc thất ; Cánh hữu khả tiếu giả ,
Người giờ nay chẳng biết mệnh lý , lấy cái hợp của vốn là thân mà vọng luận được mất ; nực cười thêm,
書云“合官非爲貴 1462;”,本是至論, 0;或以本身之合爲 21512;,
thư vân " hợp quan phi vi quý thủ " , bổn thị chí luận , nhi hoặc dĩ bổn thân chi hợp vi hợp ,
sách có câu " hợp quan chẳng quý " , cứ thế mà luận , hoặc lấy cái hợp của vốn là thân làm hợp ,
甚或以他支之合 234;合,如辰與酉合 、卯與戌合之類A 292;皆作合官。
thậm hoặc dĩ tha chi chi hợp vi hợp , như thìn dữ dậu hợp , mão dữ tuất hợp chi loại , giai tác hợp quan o
thậm chí lấy hợp của cái chi chi nữa làm hợp , như thìn dậu hợp , mão tuất hợp , đều cho là hợp quan o
一謬至此子平之 659;掃地矣!
Nhất mậu chí thử tử bình chi truyện tảo địa hĩ !
Những thứ xằng bậy ấy như đọc truyện tử bình đều bị quét sạch !
合官非爲貴取, 298;三命通會》論之 至詳。
Hợp quan phi vi quý thủ , " tam mệnh thông hội " luận chi chí tường o
Hợp quan chẳng quý , " tam mệnh thông hội " luận rất rõ o
所謂閒神相合, 063;合官忘貴,合煞 忘賤;日主相合A 292;
Sở vị gian thần tương hợp , tắc hợp quan vong quý , hợp sát vong tiện ; nhật chủ tương hợp ,
Cái gọi là gian thần tương hợp , tất hợp quan vong quý , hợp sát vong tiện ; còn như ngày chủ tương hợp ,
則合官爲貴,合 022;爲賤(日主無合 煞)其理至明。
tắc hợp quan vi quý , hợp sát vi tiện ( nhật chủ vô hợp sát ) kỳ lý chí minh o
tất hợp quan là quý , hợp sát là tiện ( ngày chủ không hợp sát ) lý ấy rất rõ o
今人不仔細硏究A 292;妄談得失,無怪 其錯謬百出也。
Kim nhân bất tử tế nghiên cứu , vọng đàm đắc thất , vô quái kỳ thác mậu bách xuất dã o
Người giờ nay không chịu nghiên cứu tử tế , nói bậy lung tung , chẳng lạ gì trăm phát trật cả trăm o
十干配合,有合 780;化,有合而不化 者,本书未论合 270;,附志于此。
Thập can phối hợp , hữu hợp nhi hóa , hữu hợp nhi bất hóa giả , bổn thư vị luận hợp hóa , phụ chí ư thử o
Thập can phối hợp , cũng có hợp hóa và hợp chẳng hóa , sách này chưa luận đến hợp hóa , xin ghi phụ thêm o
何謂能化?所臨 043;支,通根乘旺也 。如上朱家寶造A 292;
Hà vị năng hóa ? Sở lâm chi chi , thông căn thừa vượng dã o Như thượng chu gia bảo tạo ,
Vì sao có thể hóa ? Như gặp địa chi thông căn thừa vượng vậy o Như trụ của Chu Gia Bảo ở trên ,
乙庚相合吱臨申% 193;,即爲化金;日 元本弱,得此印 161;,
ất canh tương hợp chi lâm thân dậu , tức vi hóa kim ; nhật nguyên bổn nhược , đắc thử ấn trợ ,
ất canh tương hợp chi lâm thân dậu , tức là hóa kim ; nhật nguyên vốn nhược , được ấn trợ ,
方能以時上乙卯A 292;泄秀爲用,所胃 印格食也。
phương năng dĩ thời thượng ất mão , tiết tú vi dụng , sở vị ấn cách thực dã o
nên đủ sức lấy trụ giờ ất mão phát tiết cho đẹp làm dụng , gọi là ấn cách có thực vậy o
又如上某啞子造A 292;庚申、乙酉、丁 丑、庚戌,
Hựu như thượng mỗ ách tử tạo , canh thân , ất dậu , đinh sửu , canh tuất ,
Lại như trụ của thượng mỗ bị câm từ nhỏ , canh thân , ất dậu , đinh sửu , canh tuất ,
亦爲化金,因合 270;而印被財破也( 見上性情章)
diệc vi hóa kim , nhân hợp hóa nhi ấn bị tài phá dã ( kiến thượng tính tình chương )
cũng là hóa kim , nhưng do hợp hóa mà ấn bị tài phá vậy ( xem chương tính tình ở trên )
丁 亥
Đinh hợi
壬 寅
Nhâm dần
丙 子
Bính tý
丁 酉
Đinh dậu
丁壬相合,支临 493;亥,必然化木, 作为印论。
Đinh nhâm tương hợp , chi lâm dần hợi , tất nhiên hóa mộc , tác vi ấn luận o
Đinh nhâm tương hợp , chi lâm dần hợi , tất nhiên hóa mộc , lấy ấn mà luận o
癸 巳
Quý tị
戊 午
Mậu ngọ
丙 午
Bính ngọ
庚 寅
Canh dần
戊癸相合,支临 051;午,必然化火, 作为劫论。
Mậu quý tương hợp , chi lâm tị ngọ , tất nhiên hóa hỏa , tác vi kiếp luận o
Mậu quý tương hợp , chi lâm tị ngọ , tất nhiên hóa hỏa , lấy kiếp mà luận o
右兩造摘錄《滴 825;髓征義》兄弟節 。
Hữu lưỡng tạo trích lục " tích thiên tủy chinh nghĩa " huynh đệ tiết o
Hai trụ trên trích lục " tích thiên tủy chinh nghĩa " tiết huynh đệ o
日干相合而化, 363;爲化气格局。舉 例如下。
Nhật can tương hợp nhi hóa , tức vi hóa khí cách cục o Cử lệ như hạ o
Ngày can tương hợp thì hóa , tức là cách cục hóa khí o Ví dụ như sau o
己 卯
Kỷ mão
丁 卯
Đinh mão
壬 午
Nhâm ngọ
甲 辰
Giáp thìn
丁壬相合,生于 359;月,木旺秉令, 時逢辰,
Đinh nhâm tương hợp , sanh ư mão nguyệt , mộc vượng bỉnh lệnh , thời phùng thìn ,
Đinh nhâm tương hợp , sanh tháng mão , mộc vượng nắm lệnh , chi giờ gặp thìn ,
木之原神透出, 234;丁壬化木格。
mộc chi nguyên thần thấu xuất , vi đinh nhâm hóa mộc cách o
nguyên thần của mộc thấu ra , đây là cách đinh nhâm hóa mộc o
戊 辰
Mậu thìn
壬 戌
Nhâm tuất
甲 辰
Giáp thìn
己 巳
Kỷ tị
甲己相合,生于 100;月,土旺乘權, 化气有余;
Giáp kỷ tương hợp , sanh ư tuất nguyệt , thổ vượng thừa quyền , hóa khí hữu dư ;
Giáp kỷ tương hợp , sanh tháng tuất, thổ vượng cầm quyền , dư sức hóa khí ;
年得戊辰,原神$ 879;出,为甲己化土 格。录自《滴天' 635;征义》。
Niên đắc mậu thần , nguyên thần thấu xuất , vi giáp kỷ hóa thổ cách . Lục tự " tích thiên tủy chinh nghĩa " .
Năm mừng được mậu thìn , nguyên thần thấu ra , là cách giáp kỷ hóa thổ . Trích " tích thiên tủy chinh nghĩa "
化气有真有假。 978;两造爲化气之真 者,亦有化气有 313;,
Hóa khí hữu chân hữu giả o Thượng lưỡng tạo vi hóa khí chi chân giả , diệc hữu hóa khí hữu dư ,
Hóa khí có chân có giả o Hai trụ trên hóa khí là thiệt , thừa sức hóa khí ,
而日带根苗劫印 773;;有日主无根, 而化神不足者;
nhi nhật đái căn miêu kiếp ấn giả ; hữu nhật chủ vô căn , nhi hóa thần bất túc giả ;
còn như ngày căn có mầm của kiếp ấn hay ngày chủ không có căn , thì hóa thần bất túc vậy ;
更有合化虽真, 780;闲神来伤化气者 ,皆爲假化。
Cánh hữu hợp hóa tuy chân , nhi gian thần lai thương hóa khí giả , giai vi giả hóa o
Lại thêm có khi hợp hóa tuy thật , nhưng gặp gian thần đến tổn thương hóa khí , đều là giả hóa o
己 卯
Kỷ mão
甲 戌
Giáp tuất
甲 子
Giáp tý
己 巳
Kỷ tị
两甲两己,各自% 197;合,卯木有戌土 之合,
Lưỡng giáp lưỡng kỷ , các tự phối hợp , mão mộc hữu tuất thổ chi hợp ,
Hai giáp 2 kỷ , đều tự phối hợp , mão mộc có tuất thổ hợp ,
亦尚无碍,嫌其 002;木坐印,故爲假 化。
diệc thượng vô ngại , hiềm kỳ giáp mộc tọa ấn , cố vi giả hóa o
càng thêm không có ngại , hiềm vì giáp mộc đóng ở ấn , gọi là giả hóa o
甲 辰
Giáp thìn
丁 卯
Đinh mão
壬 辰
Nhâm thìn
辛 亥
Tân hợI
丁壬相合,通月 196;之气,化神极真 ,嫌其时透辛金A 292;
Đinh nhâm tương hợp , thông nguyệt lệnh chi khí , hóa thần cực chân ,
Đinh nhâm tương hợp , thông khí nguyệt lệnh, hóa thần rất thật ,
来伤化气,幸辛% 329;无根,故爲假化 。
hiềm kỳ thời thấu tân kim , lai thương hóa khí , hạnh tân kim vô căn , cố vi giả hóa o
hiềm vì giờ thấu tân kim , đến tổn thương hóa khí , may là tân kim không có căn , gọi là giả hóa o
右录《滴天髓征 041;》。
Hữu lục " tích thiên tủy chinh nghĩa " o
Trích lục " tích thiên tủy chinh nghĩa " o
化真化假,均' 035;运助 ,假化之格,能" 892;运去其病点,固 无异于真;
Hóa chân hóa giả , quân tu vận trợ , giả hóa chi cách , năng hành vận khứ kỳ bệnh điểm , cố vô dị ư chân ;
Hóa thật hay giả , đều nên gặp vận giúp , cách hóa giả , hành vận khử bệnh , cũng như hóa thật ;
真化不得旺 运相助,亦无可 457;展也。此爲进一 步之硏究,
Chân hóa bất đắc vượng vận tương trợ , diệc vô khả phát triển dã o Thử vi tiến nhất bộ chi nghiên cứu ,
Hóa thật chẳng được vượng vận tương trợ , cũng không thể phát triển vậy o Như muốn nghiên cứu thêm ,
详《订正滴天髓 449;义》。
tường " đính chánh tích thiên tủy chinh nghĩa " o
xem " đính chánh tích thiên tủy chinh nghĩa " o
又化气格局仅以 270;合之两干作化气 论,其余干支, 182;不化也。
Hựu hóa khí cách cục cận dĩ hóa hợp chi lưỡng can tác hóa khí luận , kỳ dư can chi , tịnh bất hóa dã o
Lại như cách cục hóa khí gần thì lấy hóa hợp của 2 can làm hóa khí mà luận , ngòai can chi ra , đều chẳng hóa o
近人不察,拘于 270;气十段锦之说, 而将四柱干支以 450;行运干支,
Cận nhân bất sát , câu ư hóa khí thập đoạn cẩm chi thuyết , nhi tương tứ trụ can chi dĩ cập hành vận can chi ,
Như chẳng xét gần nhau mà câu nệ không có các thuyết hóa khí lung tung , thì can chi tứ trụ gặp can chi hành vận,
均作化论,误会 530;深。特化神喜行 旺地,印比爲美A 292;
quân tác hóa luận , ngộ hội thù thâm o Đặc hóa thần hỉ hành vượng địa , ấn bỉ vi mỹ ,
đều cho là hóa mà luận , thiệt là sai lắm o Hóa thần mừng hành vượng địa , ấn tỉ thì tốt đẹp ,
克泄俱爲所忌耳 290;附志于此,以免 疑误。
khắc tiết câu vi sở kị nhĩ o Phụ chí ư thử , dĩ miễn nghi ngộ o
kị gặp khắc hay tiết khí o Ghi chú thêm nhu vậy ,đặng mà khỏi hồ nghi sai lầm o
天干五合,须得 320;支之助,方能化 气;地支之三会 845;合,
Thiên can ngũ hợp , tu đắc địa chi chi trợ , phương năng hóa khí ; địa chi chi tam hội lục hợp ,
Thiên can ngũ hợp , mừng được địa chi giúp , mới có thể hóa khí ; địa chi tam hội hay lục hợp ,
亦须天干之助, 041;能会合而化也。 总之逐月气候, 266;爲紧要,
diệc tu thiên can chi trợ , phương năng hội hợp nhi hóa dã o Tổng chi trục nguyệt khí hậu , cố vi khẩn yếu ,
Lại được thêm thiên can giúp , mới có thể hội hợp mà hóa o Đứng đầu là khí hậu tháng , rất chi khẩn yếu ,
而四柱干支之配 512;,尤须参看也。 兹再举两例如下A 306;
nhi tứ trụ can chi chi phối hợp , vưu tu tham khán dã o Tư tái cử lưỡng lệ như hạ :
như phối hợp can chi tứ trụ , càng nên xem tới o Ví dụ thêm như sau :
己 未
Kỷ vị
丁 丑
Đinh sửu
戊 子
Mậu tý
己 未
Kỷ vị
子丑相合,干透 098;己丁火,子丑之 化土方真。
Tý sửu tương hợp , can thấu mậu kỷ đinh hỏa , tý sửu chi hóa thổ phương chân o
Tý sửu tương hợp , nhờ can thấu mậu kỷ đinh hỏa , tý sửu hóa thổ mới thành nổi o
格成稼穑。
Cách thành giá sắc o
Thành cách gặt lúa o
壬 子
Nhâm tý
癸 丑
Quý sửu
丙 午
Bính ngọ
壬 辰
Nhâm thìn
子丑相合,干透 764;癸,不人化土论 。
Tý sửu tương hợp , can thấu nhâm quý , bất nhân hóa thổ luận o
Tý sửu tương hợp , can thấu nhâm quý , chẳng thể luận hóa thổ nổi o
煞旺身衰之象也 290;
Sát vượng thân suy chi tượng dã o
Là tượng sát vượng thân suy o
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đã tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 34 of 68: Đã gửi: 23 March 2006 lúc 9:17pm | Đã lưu IP
|
|
|
干支会合化表( 405;子平《四言集腋 》)
Can chi hội hợp hóa biểu ( lục tử bình " tứ ngôn tập dịch " )
Bảng can chi hội hợp ( trích tử bình " tứ ngôn tập dịch " )
正月节(寅月)
Chánh nguyệt tiết ( dần nguyệt )
丁壬化木(正化A 289;
Đinh nhâm hóa mộc ( chánh hóa )
戊癸化火(次化A 289;
Mậu quý hóa hỏa ( thứ hóa )
乙庚化金(一云 057;归甲不化)
Ất canh hóa kim ( nhất vân ất quy giáp bất hóa )
丙辛不化(柱有 003;子辰可化)
Bính tân bất hóa ( trụ hữu thân tý thìn khả hóa )
甲己不化(木盛 925;不化)
Giáp kỷ bất hóa ( mộc thịnh cố bất hóa )
寅午戌化火
Dần ngọ tuất hóa hỏa
亥卯未化木
Hợi mão mùi hóa mộc
申子辰不化
Thân tý thìn bất hóa
巳酉丑破象
Tị dậu sửu phá tượng
辰戌丑未失地
Thìn tuất sửu mùi thất địa 二月 节(卯月)
Nhị nguyệt tiết ( mão nguyệt )
丁壬化火
Đinh nhâm hóa hỏa
戊癸化火
Mậu quý hóa hỏa
乙庚化金(不化 197;乙归甲家也)
Ất canh hóa kim ( bất hóa dĩ ất quy giáp gia dã )
丙辛水气不化
Bính tân thủy khí bất hóa
甲己不化
Giáp kỷ bất hóa
寅午戌化火
Dần ngọ tuất hóa hỏa
亥卯未化木
Hợi mão mùi hóa mộc
申子辰不化
Thân tý thìn bất hóa
巳酉丑纯形
Tị dậu sửu thuần hình
辰戌丑未小失
Thìn tuất sửu mùi tiểu thất 三月! 410;(辰月)
Tam nguyệt tiết ( thìn nguyệt )
丁壬不化(木气 050;过故不化)
Đinh nhâm bất hóa ( mộc khí dĩ quá cố bất hóa )
戊癸化火(渐入 779;乡可化)
Mậu quý hóa hỏa ( tiệm nhập hỏa hương khả hóa )
乙庚成形(辰土 983;金故化)
Ất canh thành hình ( thìn thổ sanh kim cố hóa )
丙辛化水(辰为 700;库故化)
Bính tân hóa thủy ( thìn vi thủy khố cố hóa )
甲己暗秀(正化A 289;
Giáp kỷ ám tú ( chánh hóa )
寅午戌化火
Dần ngọ tuất hóa hỏa
亥卯未不化
Hợi mão mùi bất hóa
申子辰化水
Thân tý thìn hóa thủy
巳酉丑成形
Tị dậu sửu thành hình
辰戌丑未无信
Thìn tuất sửu mùi vô tín
四月节(巳月)
Tứ nguyệt tiết ( tị nguyệt )
丁壬化火
Đinh nhâm hóa hỏa
戊癸化火(正化A 289;
Mậu quý hóa hỏa ( chánh hóa )
乙庚金秀(四月% 329;生可化)
Ất canh kim tú ( tứ nguyệt kim sanh khả hóa )
丙辛化火(化火 017;可,化水不可)
Bính tân hóa hỏa ( hóa hỏa tắc khả , hóa thủy bất khả )
甲己无位
Giáp kỷ vô vị
寅午戌化火
Dần ngọ tuất hóa hỏa
亥卯未不化
Hợi mão mùi bất hóa
申子辰纯形
Thân tý thìn thuần hình
巳酉丑成器
Tị dậu sửu thành khí
辰戌丑未贫管
Thìn tuất sửu mùi bần quản 五月! 410;(午月)
Ngũ nguyệt tiết ( ngọ nguyệt )
丁壬化火(不能 270;木)
Đinh nhâm hóa hỏa ( bất năng hóa mộc )
戊癸发贵(化火A 289;
Mậu quý phát quý ( hóa hỏa )
乙庚无位
Ất canh vô vị
丙辛端正(不化A 289;
Bính tân đoan chánh ( bất hóa )
甲乙不化
Giáp ất bất hóa
寅午戌真火
Dần ngọ tuất chân hỏa
亥卯未失地
Hợi mão mùi thất địa
申子辰化容
Thân tý thìn hóa dong
巳酉丑辛苦
Tị dậu sửu tân khổ
辰戌丑未身贱
Thìn tuất sửu mùi thân tiện 六月! 410;(未月)
Lục nguyệt tiết ( mùi nguyệt )
丁壬化木(未为 408;库故可化也)
Đinh nhâm hóa mộc ( vị vi mộc khố cố khả hóa dã )
戊癸不化(火气 050;过故不化)
Mậu quý bất hóa ( hỏa khí dĩ quá cố bất hóa )
乙庚不化(金气 491;伏故不化)
Ất canh bất hóa ( kim khí chánh phục cố bất hóa )
丙辛不化(水气 491;衰故不化)
Bính tân bất hóa ( thủy khí chánh suy cố bất hóa )
甲己不化(己土 363;家故不化)
Giáp kỷ bất hóa ( kỷ thổ tức gia cố bất hóa )
寅午戌不化
Dần ngọ tuất bất hóa
亥卯未不化
Hợi mão mùi bất hóa
申子辰不化
Thân tý thìn bất hóa
巳酉丑化金
Tị dậu sửu hóa kim
辰戌丑未化土
Thìn tuất sửu mùi hóa thổ
七月节(申月)
Thất nguyệt tiết ( thân nguyệt )
丁壬化木(可化A 289;
Đinh nhâm hóa mộc ( khả hóa )
戊癸化火
Mậu quý hóa hỏa
乙庚化金(正化A 289;
Ất canh hóa kim ( chánh hóa )
丙辛进秀学堂
Bính tân tiến tú học đường
甲己化土
Giáp kỷ hóa thổ
寅午戌不化
Dần ngọ tuất bất hóa
亥卯未成形
Hợi mão mùi thành hình
申子辰大贵
Thân tý thìn đại quý
巳酉丑武勇
Tị dậu sửu vũ dũng
辰戌丑未亦贵
Thìn tuất sửu mùi diệc quý
八月节ᦀ 8;酉月)
Bát nguyệt tiết ( dậu nguyệt )
丁壬不化
Đinh nhâm bất hóa
戊癸衰薄
Mậu quý suy bạc
乙庚进秀
Ất canh tiến tú
丙辛就妻
Bính tân tựu thê
甲己不化
Giáp kỷ bất hóa
寅午戌破象
Dần ngọ tuất phá tượng
亥卯未无位
Hợi mão mùi vô vị
申子辰清
Thân tý thìn thanh
巳酉丑入化
Tị dậu sửu nhập hóa
辰戌丑未泄气
Thìn tuất sửu mùi tiết khí 九月节 5288;戌月)
Cửu nguyệt tiết ( tuất nguyệt )
丁壬化火
Đinh nhâm hóa hỏa
戊癸化火(戌为 779;库亦正化)
Mậu quý hóa hỏa ( tuất vi hỏa khố diệc chánh hóa )
乙庚不化
Ất canh bất hóa
丙辛不化
Bính tân bất hóa
甲己化土(正化A 289;
Giáp kỷ hóa thổ ( chánh hóa )
寅午戌化火
Dần ngọ tuất hóa hỏa
亥卯未不化
Hợi mão mùi bất hóa
申子辰不化
Thân tý thìn bất hóa
巳酉丑不化
Tị dậu sửu bất hóa
辰戌丑未正位
Thìn tuất sửu mùi chánh vị
十月节(亥月)
Thập nguyệt tiết ( hợi nguyệt )
丁壬化木(亥中 377;木)
Đinh nhâm hóa mộc ( hợi trung hữu mộc )
戊癸为水
Mậu quý vi thủy
乙庚化木
Ất canh hóa mộc
丙辛化水
Bính tân hóa thủy
甲己化木
Giáp kỷ hóa mộc
寅午戌不化
Dần ngọ tuất bất hóa
亥卯未成材
Hợi mão mùi thành tài
申子辰化水
Thân tý thìn hóa thủy
巳酉丑破象
Tị dậu sửu phá tượng
辰戌丑未不化
Thìn tuất sửu mùi bất hóa 十一月 3410;(子月)
Thập nhất nguyệt tiết ( tý nguyệt )
丁壬化木
Đinh nhâm hóa mộc
戊癸化水
Mậu quý hóa thủy
乙庚化木
Ất canh hóa mộc
丙辛化秀(正化A 289;
Bính tân hóa tú ( chánh hóa )
甲己化土(十一 376;土旺故可化)
Giáp kỷ hóa thổ ( thập nhất nguyệt thổ vượng cố khả hóa )
寅午戌不化
Dần ngọ tuất bất hóa
亥卯未化木
Hợi mão mùi hóa mộc
申子辰化水
Thân tý thìn hóa thủy
巳酉丑化金
Tị dậu sửu hóa kim
辰戌丑未不化
Thìn tuất sửu mùi bất hóa 十二月 3410;(丑月)
Thập nhị nguyệt tiết ( sửu nguyệt )
丁壬不化
Đinh nhâm bất hóa
戊癸化火
Mậu quý hóa hỏa
乙庚化金(次化A 289;
Ất canh hóa kim ( thứ hóa )
丙辛不化
Bính tân bất hóa
甲己化土(正化A 289;
Giáp kỷ hóa thổ ( chánh hóa )
寅午戌不化
Dần ngọ tuất bất hóa
亥卯未不化
Hợi mão mùi bất hóa
申子辰不化
Thân tý thìn bất hóa
巳酉丑不化
Tị dậu sửu bất hóa
辰戌丑未化土
Thìn tuất sửu mùi hóa thổ
(hết chương 5)
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
DeChangKum Hội viên


Đã tham gia: 09 March 2006 Nơi cư ngụ: Korea, North
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 130
|
Msg 35 of 68: Đã gửi: 23 March 2006 lúc 9:18pm | Đã lưu IP
|
|
|
Xin ðýợc tiếp tục vào tuần tới!
Kính,
Ðê Chang Kým.
__________________ Lee Young Ae
Tận nhân lực - Tri thiên mệnh
|
Quay trở về đầu |
|
|
tamsuhocdao Hội viên


Đã tham gia: 18 November 2003 Nơi cư ngụ: China
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 76
|
Msg 36 of 68: Đã gửi: 24 March 2006 lúc 2:17am | Đã lưu IP
|
|
|
Chúc DeChangKum cuối tuần thật nhiều vui vẻ.Tuần tới nhớ post sớm sớm nha..
__________________ ði một ngày ðàng học một sàng khôn
|
Quay trở về đầu |
|
|
dinhvantan Hội viên


Đã tham gia: 20 September 2003 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 6262
|
Msg 37 of 68: Đã gửi: 24 March 2006 lúc 8:04pm | Đã lưu IP
|
|
|
48 chương mà được 5 chương rồi .
Cám ơn DeChangKum đã dành quyển sách quí gía nầy cho Hội viên "tuvilyso".
|
Quay trở về đầu |
|
|
maithon Hội viên

Đã tham gia: 11 May 2005
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 741
|
Msg 38 of 68: Đã gửi: 25 March 2006 lúc 2:28am | Đã lưu IP
|
|
|
tamsuhocdao đã viết:
không biết mấy ông nhà mình dịch thiệu vĩ hoa làm gì, chắc là thấy tử bình chân thuyên qúy quá nên cất vào tủ xài riêng đây,  |
|
|
Không phải, vì họ Thiệu dùng văn bạch thoại, tương đối dễ dịch đối với cử nhân khoa Trung Văn và kiến thức về Trung Quốc Học sau vài năm kinh nghiệm chút ít kiến thức Tử Bình.
Còn Tử Bình Chân Thuyên Bình Chú hơi khó dịch vì đòi hỏi am hiểu Hán Văn và Hán Học. Nhưng Từ tiên sinh dùng văn thể thời Thanh Mạt và Dân Quốc Sơ nên cũng thuộc loại tương đối dễ đọc nhất trong số các sách Tử Bình cổ điển.
thân,
mt
|
Quay trở về đầu |
|
|
maithon Hội viên

Đã tham gia: 11 May 2005
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 741
|
Msg 39 of 68: Đã gửi: 29 March 2006 lúc 10:28pm | Đã lưu IP
|
|
|
Trong Tứ Trụ Thôi Mệnh học có 4 hệ phái truyền thống được các cao thủ nam bắc đặt mỹ danh là Mai, Lan, Cúc, Trúc.
TBCTBC thuộc về 1 trong 4 hệ phái trên.
|
Quay trở về đầu |
|
|
dinhvantan Hội viên


Đã tham gia: 20 September 2003 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 6262
|
Msg 40 of 68: Đã gửi: 31 March 2006 lúc 8:27am | Đã lưu IP
|
|
|
Đợi gần hết tuần rồi DeChangKum !
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|